Giáo án Vật lý 8 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013
Bài 2: VẬN TỐC
I Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
- Vận dụng được công thức tính tốc độ .
2. Kĩ năng quan sát, phân tích
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.
II/ Chuẩn bị:
- Đồng hồ bấm giây.
- Tranh vẽ tốc kế.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
- Sỉ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 8 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_8_tuan_2_nam_hoc_2012_2013.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý 8 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013
- - Thông báo các giá trị đó là vận tốc. quả vào bàng. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. - Cá nhân làm việc và so s: quãng đường - Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu sánh kết quả. (km, m) với cột xếp hạng có sự quan hệ gì? - Quãng đường đi được t: thời gian (h, ph, - Thông báo thêm một số đơn vị thơi trong một giây. s) gian: giờ, phút, giây. - Vận tốc càng lớn v: vận tốc (km/h, - HS làm C3 chuyển động càng m/s) 3. HĐ3: Lập công thức tính vận tốc nhanh. (8 phút) chuyển động / nhanh s = v. t - Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 hay chậm / quãng đường để lập công thức. đi được / trong một giây t = s / v - Suy ra công thức tính s, t - Lấy cột 2 chia cho cột III. ĐƠN VỊ VẬN 3 TỐC: 4. HĐ4: Tìm hiểu tốc kế (2 phút) - v = s / t - Dùng tốc kế để đo vận - Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? s = v . t; t = s / v tốc. - Dụng cụ đo quãng đường? - Biết quãng đường, thời - Đơn vị hợp pháp là - Dụng cụ đo thời gian? gian km/h và m/s - Thực tế người ta đo vận tốc bằng - đo bằng thước. C5: dụng cụ gọi là tốc kế. - đo bằng đồng hồ a. Mỗi giờ ô tô đi được - Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu? - Thấy trên xe gắn máy, 36km. 5. HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5 ô tô, máy bay Mỗi giờ xe đạp đi được phút) - cá nhân làm và lên 10,8km. - Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các bảng điền. Mỗi giây tàu hỏa đi đơn vị khác. - Làm việc cá nhân, so được 10m. - Chú ý: 1km = 100m sánh kết quả của nhau. b. Muốn biết chuyển 1h = 60ph = 3600s động nhanh nhất, chậm 6. HĐ6: Vận dụng (10 phút) nhất cần so sánh 3 vận - HS làm C5 C8 tốc cùng một đơn vị: GV: gọi hs đọc c.5 v ô tô = 36km/h = 10m/s - Các em làm việc cá nhân. v xe đạp=10,8km/h= 3m/s - Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay v tàu hỏa = 10m/s chậm hơn tà làm thế nào? Ô tô, tàu hỏa nhanh - Gọi hs lên bảng làm câu b. như nhau. Xe đạp GV: Để làm được C.6 ta vận dụng chuyển động chậm nhất. công thức nào? C6: - Gọi hs lên làm. Vận tốc của đoàn tàu; GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn. v = s / t Dãy 1: Làm BT C.7 = 81 / 1,5 = 54(km/h) Dãy 2: Làm BT C.8 54km/h = 15m/s - Gọi hs đại diện hai dãy lên làm. C7: