Giáo án Vật lý 8 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
- Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
2. Kĩ năng quan sát, phân tích
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.
II/ Chuẩn bị:
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
- Sỉ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Học sinh đạp xe từ nhà đến trường là chuyển động đều hay không đều?
- Người ta nói xe đạp chạy từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h là nói tới vận tốc nào?
3.Bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 8 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_8_tuan_4_nam_hoc_2012_2013.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý 8 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013
- 2. HĐ2: Tìm hiểu về mối làm cũng bị biến dạng. II. BIỂU DIỄN LỰC: quan hệ giữa lực và sự thay - H.4.1: Lực hút của nam 1. Lực là một đại đổi vận tốc (10 phút) châm lên miếng thép làm lượng vectơ vì có 3 yếu - Từng nhóm cùng nhau làm tăng vận tốc của xe xe tố: C1. chuyển động nhanh lên. - Điểm đặt - Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 và 2 - H.4.2: Lực tác dụng của - Phương chiều nhóm trả lời H. 4.2. vợt lên quả bóng làm quả - Độ lớn - Chốt lại: H.4.1 có lực làm xe bóng bị biến dạng và chuyển động nhanh lên; H.4.2 ngược lại lực của quả có lực làm vợt và bóng biến bóng làm vợt cũng bị biến dạng. dạng. Lực có đặc điểm gì? biểu diễn ra sao? 2. Cách biểu diễn và kí 3. HĐ3: Thông báo đặc điểm hiệu vectơ lực: của lực và cách biểu diễn lực a. Ta biểu diễn vectơ bằng vectơ (15 phút) - phương, chiều, độ lớn. lực bằng một mũi tên - Ở lớp 6, khi nói đến lực ta - phương thẳng đứng; có: biết yếu tố nào? chiều hướng về phía trái - Gốc là điểm - VD: trọng lực có phương đất. đặt của lực. chiều như thế nào? - Tỉ xích càng lớn thì mũi - Phương chiều - Ba yếu tố: điểm đặt, phương tên càng ngắn. trùng với phương chiều chiều, độ lớn LỰC LÀ - m = 5kg P = 50N của lực. MỘT ĐẠI LƯỢNG - phương thẳng đứng, - Độ dài biểu thị VECTƠ. chiều từ trên xuống dưới. cường độ của lực theo - Khi biểu diễn vectơ lực cần - Vẽ 2,5cm tỉ xích cho trước. phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên dùng mũi tên để biểu b. - Kí hiệu của vectơ diễn vectơ lực. - Vẽ 3cm lực là: F - GV vẽ một mũi tên trên bảng - Cường độ của lực kí và phân tích mũi tên thành 3 hiệu là F. phần: gốc; phương chiều; độ dài a. Điểm đặt tại A. Ví dụ: - HS đọc phần 2a trang 15. Phương thẳng đứng, chiều - HS đọc phần 2b trang 15. từ dưới lên trên. Tỉ xích: - Gọi HS đọc VD trang 16. Độ lớn: 20N C2: - Vẽ xe B lên bảng. b. Điểm đặt tại B - Gọi HS lên chấm điểm đặt A. Phương ngang, chiều từ (bên trái hoặc phải chiếc xe) trái sang phải. - Gọi HS vẽ phương ngang Độ lớn: 30N c. Điểm đặt tại C.
- 4. Củng cố: (2 phút) - Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng. - Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực? 5. Dặn dò: - Học bài - Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT - Chuẩn bị bài số 5. IV.Rút kinh nghiệm: . Tổ trưởng