Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
-Kiến thức: Biết :sự tồn tại của khí quyển , áp suất khí quyển.Hiểu: vì sao độ lớn của áp suất tính theo độ cao của cột thuỷ ngân, cách đổi đơn vị từ mmHg sang đơn vị N/m2
- Vận dụng :giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xe-li, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
THGDMT: Áp suất khí quyển cao và thấp đều ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
-Kĩ năng : quan sát, giải thích, thí nghiệm, áp dụng công thức tính .
-Thái độ:Tạo sự hứng thú khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
– Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm; tập cho hs biết sự tồn tại của áp suất khí quyển là gì? và đặc điểm của nó?
– Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề khi tìm hiểu áp suất của 1 vật là thế nào? Được tính bằng CT nào?
– Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm bài tập, phân tích kết quả...
– Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: tính toán, đổi đơn vị, trình bày các số liệu thu được.
-Năng lực thực hành thí nghiệm: Các kỹ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học
II-Chuẩn bị:
1. GV: Cốc đựng nước, giấy không thắm. Hình vẽ 9.4, 9.5 SGK,hình 9.1 SBT.
2.HS: Mỗi nhóm:1 bao nylon, 1 ống hút, 1 ống thuỷ tinh dài 10-15cm, 1 cốc thuỷ tinh đựng nước .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_8_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
- HĐ2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. (thời gian 20 phút) Kiến thức 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển Mục đích: biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển . GV:Hãy làm thí nghiệm để I. Sự tồn tại của áp suất chứng minh sự tồn tại của HS đọc thông báo và trả lời khi quyển áp suất khíquyển? tại sao có sự tồn tại của áp Yêu cầu HS đọc thí nghiệm suất khí quyển? Không khí có trọng lượng - 1. gây ra áp suất chất khí lên Giải thích hiện tượng: Gợi ý các vật trên trái đất => áp cho HS suất khí quyển. Giả sử không có áp suất khí Thí nghiệm 1: quyển bên ngoài hộp thì có C1: Hút sữa ra => áp suất hiện tượng gì xảy ra với trong hộp giảm, hộp méo hộp?( hộp sẽ phồng ra và HS: 2 HS giải thích => do áp suất khí quyển bên vỡ) ngoài lớn hơn áp suất trong Yêu cầu HS làm TN 2: hộp Hiện tượng Giải thích C2: Nếu HS giải thích đúng, thì HS: Yêu cầu HS giải thích Hiện tượng: nước không tụt GV cho HS khác nhận xét, câu C3: xuống rồi chuẩn lại lời phát biểu. + HS giải thích Giải thích:pc/l = p0 ( p0 là áp (nhận thụng tin) + nếu không giải thích được suất khí quyển ) Nếu HS giải thích sai thì Gv thì tương tự câu C2, HS gợi ý tại A (miệng ống) nhận xét áp suất tác dụng P0 + pc/l > p0 => chất lỏng nước chịu tác dụng mấy áp lên chất lỏng tại A. tụt xuống. suất ? Nếu chất lỏng không HS: Trái đất và mội vật trên C4: áp suất bên trong quả chuyển động thì chứng tỏ Trái đất đều chịu tác dụng cầu bằng 0. áp suất bên áp suất chất lỏng cân bằng của áp suất khí quyển theo ngoài bằng áp suất khí với áp suất nào? mọi phương quyển => ép nửa quả Yêu cầu HS đọc TN C4: cầu.pngựa >p0 nên không kéo + Kể tên hiện tượng TN được 2 bán cầu. + Giải thích hiện tượng GV:Kết luận: HĐ 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (thời gian 8 phút) Mục đích: Học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng vừa lĩnh hội được. GV chuẩn lại kiến thức của II. Vận dụng: HS HS đưa ra tác dụng, phân C8: Trọng lượng cột nước P Nếu HS không đưa ra được tích hiện tượng, giải thích < áp lực do áp suất khí ví dụ, thì GV gợi ý HS. Giải hiện tượng. quyển (p0) gây ra . thích hiện tượng ống thuốc C9: tiêm bẻ 1 đầu, nước không HS:Tại sao mọi vật trên trái Hiện tưộng bẻ 1 đầu ống 2
- V.Rút kinh nghiệm Ưu Nhược . Kí duyệt tuần 12, /11/2019 Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 4