Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I-Mục tiêu:

   1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ 

-Kiến thức: Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.Hiểu công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.

-Kỹ năng giải bài tập về công suất, so sánh công suất

-Thái độ :phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.

     2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

– Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm; tập cho hs biết công suất  

  – Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề khi tìm hiểu về công thức tính công suất, đơn vị.

 – Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm bài tập, phân tích kết quả... 

– Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: tính toán, đổi đơn vị, trình bày các số liệu thu được. 

-Năng lực thực hành thí nghiệm: Các kỹ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học

II-Chuẩn bị: 

1.GV: Tranh H15.1

doc 3 trang Hải Anh 13/07/2023 1320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. phân biệt ? HĐ2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. (thời gian 12 phút) Kiến thức 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn. Mục đích: Học sinh biết được khả năng thực hiện công nhanh hay châm của con người. Giáo viên tóm tắt đề bài . I. Ai làm việc khoẻ hơn: - HS phân nhóm làm câu A1: P1 x b1 = 640J C2. - HS: giải bài tập SGK. A : P x b = 960J Tại sao em chọn đáp án như 2 2 2 vậy? C2: c, d đều đúng. 50 HS: Cá nhân HS làm C3 t1 0,078S C3: Anh Dũng làm việc 640 vào vở. khoẻ hơn. 60 Vì t < t (trong 1 khoảng t2 0,0625S HS: Vì t < t (trong 1 2 1 960 2 1 khoảng thời gian) thực hiện thời gian) thực hiện cùng -GV:Kết luận: cùng một công một công Kiến thức 2: Tìm hiểu công thức tính công suất. (thời gian 12 phút) Mục đích: Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng giải bài tập. Gv thông báo cho học sinh II. Công suất khái niệm về công suất. Công thực hiện được trong Yêu cầu HS tìm hiểu thông Hs lắng nghe ghi nhận. một đơn vị thời gian gọi là tin SGK nêu công thức tính công suất A công suất. P trong đó: P là công suất HS thực hiện. t Gv nhận xét, bổ sung chốt Hs ghi nhớ A là công lại HS: Công thực hiện được t là thời gian. 1J - GV:Kết luận trong một đơn vị thời gian - P 1J / s gọi là công suất 1s P = A / t - 1W = 1J/s - 1KW = 1000W - 1mW = 1.000.000W. HĐ 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (thời gian 15 phút) Mục đích: Học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng vừa lĩnh hội được. GV: yêu cầu học sinh thực HS: thực hiện. III.Vận Dụng hiện C4, C5 . 640 C4: P1 = 12,8W GV: Nhận xét và chốt lại 50 -GV:Kết luận 960 Công thực hiện được trong P2 = 16W 60 một đơn vị thời gian gọi là công suất C5: t1 = 2h = 120 phút P = A / t t2 = 20 phút. t1 = 6t2 vậy máy cày có 2