Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Vũ Linh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

- Kiến thức: Hiểu được cách so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Hiểu sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. Sự bức xạ nhiệt.

- Kỹ năng: Thực hiện được các thí nghiệm về sự dẫn nhiệt chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng và chất khí. 

- Thái độ: Rèn luyện kĩ năng thực hiện thí nghiệm, khả năng quan sát, so sánh. 

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc và nghiên cứu bài trước ở nhà dựa vào SGK và SBT.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Tìm thí dụ thực tế về dẫn nhiệt, giải các bài tập trong phần vận dụng. 

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm để giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Trình bày, nhận xét, bổ sung các thông tin thảo luận giữa các nhóm.

- Năng lực thực hành thí nghiệm: Thực hiện được các thí nghiệm về sự dẫn nhiệt chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng và chất khí. 

II. Chuẩn bị

  1.  Giáo viên: 
doc 4 trang Hải Anh 11/07/2023 1360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Vũ Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_tuan_26_nam_hoc_2019_2020_huynh_vu_linh.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Vũ Linh

  1. GV. Huỳnh Vũ Linh Giáo án Vật lý 8 Trường TH-THCS Phong Thạnh A các câu trả lời đó. dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong chất - GV làm các TN ở hình 22.3 rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. và 22.4 SGK. - HS quan sát TN do GV làm. - C6: Không. Chất lỏng dẫn - GV hướng dẫn yêu cầu HS - HS thảo luận theo nhóm và nhiệt kém. quan sát và thảo luận để trả lời trả lời các câu hỏi C6 và C7. - C7: Không. Chất khí dẫn các câu C6 và C7. nhiệt kém. HĐ3: Hoạt động vận dụng và mở rộng. Mục đích: Giải một số bài tập liên quan đến bài học. Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm hoạt động của HS Kết luận của GV - C8. Tìm ba ví dụ về hiện - C8: III. VẬN DỤNG: tượng dẫn nhiệt. + Cầm thìa nhúng vào bát canh - C8: nóng. + Cầm thìa nhúng vào bát canh + Soong nhôm nóng lên khi nóng. đặt lên bếp. + Soong nhôm nóng lên khi + Nung kim loại. đặt lên bếp. - C9. Tại sao nồi, xoong - C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt + Nung kim loại. thường làm bằng kim loại, còn còn sứ dẫn nhiệt kém. - C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt bát đĩa thường làm bằng sứ? - C10: Vì không khí ở giữa các còn sứ dẫn nhiệt kém. - C10. Tại sao về mùa đông lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém. - C10: Vì không khí ở giữa các mặc nhiều áo mỏng ấm hơn lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém. mặc một áo dày? - C11: Chim thường hay xù - C11: Chim thường hay xù - C11. Về mùa nào chim lông vào mùa đông, khi trời lông vào mùa đông, khi trời thường hay đứng xù lông? Tại lạnh. Vì sẽ tạo ra các lớp lạnh. Vì sẽ tạo ra các lớp sao? không khí dẫn nhiệt kém giữa không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim. các lông chim. - C12: Vì kim loại dẫn nhiệt - C12: Vì kim loại dẫn nhiệt - C12. Tại sao trong những tốt nên khi sờ tay vào nhiệt tốt nên khi sờ tay vào nhiệt ngày rét sờ vào kim loại ta truyền từ tay sang kimloại truyền từ tay sang kimloại thấy lạnh, còn trong những nhanh hơn nên ta có cảm giác nhanh hơn nên ta có cảm giác ngày nắng nóng sờ vào kim lạnh hơn. lạnh hơn. loại ta thấy nóng? BÀI 23. ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT HĐ4: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm. Mục đích: Tìm hiểu về hiện tượng đối lưu. Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm hoạt động của HS Kết luận của GV - GV giới thiệu các dụng cụ - HS làm TN như hình 23.2 I. ĐỐI LƯU: TN. SGK. 1. Thí nghiệm: - GV hướng dẫn HS làm TN - HS quan sát TN, chú ý sự (SGK) như hình 23.2 SGK. chuyển động các phân tử nước. 2. Trả lời các câu hỏi: - GV yêu cầu HS nhắc lại điều - HS nhắc lại: Vật nổi khi D v < - C1: Di chuyển thành dòng. kiện về sự nổi. Dcl. - C2: - GV yêu cầu HS trả lời câu - HS trả lời các câu C1, C2, - C3: Nhờ nhiệt kế. C1, C2, C3 C3. *Kết luận: Sự truyền nhiệt - GV: Từ kết quả C1, C2, C3, - HS thảo luận về các câu trả năng bằng các dòng chất lỏng em hãy rút ra kết luận. lời đó. gọi là sự đối lưu (sự đối lưu - GV chốt lại cho HS ghi bài. - HS ghi bài. xảy ra cả với chất khí). 3. Vận dụng:
  2. GV. Huỳnh Vũ Linh Giáo án Vật lý 8 Trường TH-THCS Phong Thạnh A 1. Ưu điểm: Phần lớn các em học sinh đều nắm được những kiến thức trọng tâm và cơ bản của phần nội dung bài học. 2. Hạn chế: Còn một số em thụ động, ít phát biểu xây dựng bài. 3. Hướng khắc phục: Cần đưa ra thêm nhiều tình huống học tập hứng thú và hấp dẫn hơn để học sinh hoạt động sôi nổi hơn. Phong Thạnh A, ngày 11 tháng 5 năm 2020 Ký duyệt tuần 26 - Nội dung: Đảm bảo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng - Phương pháp: Phù hợp đối tượng học sinh - Hình thức: Đúng quy định. TT Nguyễn Loan Anh