Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức, kĩ năng, thái dộ.

-Kiến thức: Nêu được ví dụ về nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu

-Kỹ năng: Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong 1 số ứng dụng thực tế.                                                          

-Thái độ : Hứng thú, tích cực trong học tập.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.

           Đọc hiểu, nghiên cứu.

           Hợp tác, trao đổi, thảo luận.     

II/ CHUẨN BỊ:

1.GV:  1 số nguồn phát ra ánh sáng màu : đèn LED, bút laze.

                    1 đèn phát ra ás trắng, 1 đèn phát ra ás đỏ, 1 đèn phát ra ás xanh.

 Đối với mỗi nhóm HS: 1 bộ kính lọc màu đỏ, vàng, xanh.... 

2.HS: Đọc trước bài ở nhà 

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

          1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 

          2. Kiểm tra bài củ.     

         Câu hỏi : Những biểu hiện của tật cận thị? Cách khắc phục ? Những biểu hiện của mắt lão? Cách khắc phục ? 

          3. Bài mới.

HĐ1. Hoạt động tìm hiểu thực tiễn. (thời gian 3 phút)

Mục đích của hoạt động: Tạo tâm thế gây hứng thú học tập cho học sinh tạo hứng thú vào bài mới.

doc 4 trang Hải Anh 13/07/2023 1360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. Yêu cầu từng HS đọc Từng HS đọc thông tin sgk I. Nguồn phát As trắng và mục I.1 sgk, kể các nguồn trả lời câu hỏi GV. nguồn phát ás màu. phát ra ás trắng. + Các nguồn phát ra ás 1. Các nguồn phát ás trắng. trắng: As mặt trời lúc ban As do mặt trời và các đèn ngày, các đèn dây tóc nóng dây tóc nóng sáng (bóng sáng đèn pin, đèn tròn, đèn pha -Làm TN về nguồn phát ra + Quan sát TN GV để có ôtô, xe máy ) phát ra là ás ás trắng: Bật sáng đèn pin, biểu tượng về ás trắng. trắng. đèn dây tóc. + Các nguồn phát ra ás 2. Các nguồn phát ra ás Yêu cầu từng HS kể các màu : màu nguồn phát ra ás màu. Đèn LED: ás đỏ,xanh, vàng Có 1 số nguồn sáng phát ra Bút laze: ás đỏ trực tiếp ás màu : Đèn LED, Yêu cầu các nhóm tiến Đèn ống: ás đỏ, vàng, tím bút laze, đèn ống hành TN với các nguồn + Tiến hành TN theo nhóm phát ás màu. để có biểu tượng về ás màu. Yêu cầu HS nêu thêm các + Cục than hồng, ngôi sao VD về nguồn phát ra ás phát ra ás trắng, chập tối trắng và ás màu. ánh trăng có màu vàng. ( HS TỰ ĐỌC) Kiến thức 2: Nghiên cứu sự tạo ra ás màu bằng tấm lọc màu.(thời gian 12 phút) Mục đích: Hiểu sự tạo ra ás màu bằng tấm lọc màu. - Giới thiệu về tấm lọc màu. Lắng nghe giới thiệu của GV nhận biết tấm lọc màu. II. Tạo ra ás màu bằng tấm  Yêu cầu các nhóm HS -Tiến hành TN theo nhóm. lọc màu. tiến hành TN ở hình 52.1 Dựa vào kết quả quan sát rả 1. TN (sgk) sgk, quan sát kết quả TN trả lời C1. C1/ lời C1. C1/ + Chiếu ás trắng qua 2. Các TN tương tự. - Theo dõi, hướng dẫn các tấm lọc màu đỏ=> ás đỏ. 3. Rút ra KL. nhóm tiến hành TN. + Chiếu ás đỏ qua tấm lọc C2/ - Gọi đại diện các nhóm nêu màu đỏ=> ás đỏ. - Có thể tạo ra ás màu bằng kết quả TN. Thảo luận lớp Chiếu ás đỏ qua tấm lọc cách chiếu chùm sáng trả lời C1. màu xanh=> Không được ás trắng qua tấm lọc màu. đỏ. - Nếu chiếu ás trắng hay ás  Yêu cầu HS làm TN - Các nhóm tiến hành các màu qua tấm lọc cùng màu, tương tự với đèn phát ra ás TN tương tự với TN trên. ta sẽ được ás có màu đó. xanh, ás vàng . + Dựa trên kết quả TN thảo -Chiếu ás màu qua tấm lọc -Trên cơ sở các kết quả TN luận nhóm rút ra kết luận khác màu sẽ không được ás yêu cầu HS thảo luận nhóm chung(như phần kết luận màu đó nữa. rút ra kết luận chung. trong sgk) - As màu này khó truyền - Với mỗi trường hợp gọi 1 + As màu này khó truyền qua tấm lọc màu khác. 2
  2. Chính xác nội dung. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp : -Yêu cầu HS về nhà. -Làm Bt trong SBT 52.2; 52.3. Xem bài mới. IV. Kiểm tra đánh giá bài học: - HS đánh giá kết quả học tập của bản thân, HS đánh giá lẫn nhau. - GV đánh giá kết quả giờ học (nhận xét ưu khuyết điểm của lớp, động viên nhắc nhở kịp thời). V. Rút kinh nghiệm. Ưu Nhược 4