Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Vũ Linh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

- Kiến thức: Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.

- Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải một số bài tập về thấu kính phân kỳ.

- Thái độ: Cẩn thận, tính chính xác, khoa học, thích bộ môn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc và nghiên cứu bài trước ở nhà dựa vào SGK và SBT.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm để giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Trình bày, nhận xét, bổ sung các thông tin thảo luận giữa các nhóm.

- Năng lực thực hành thí nghiệm: Vận dụng được kiến thức đã học để giải một số bài tập về thấu kính phân kỳ.

II. Chuẩn bị

  1. Giáo viên: 

- Chuẩn bị các bài tập về ảnh tạo bởi TKPK. 

2. Học sinh: 

- Học bài cũ, đọc trước bài mới.

doc 6 trang Hải Anh 11/07/2023 2260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Vũ Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tuan_25_nam_hoc_2019_2020_huynh_vu_linh.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Vũ Linh

  1. GV. Huỳnh Vũ Linh Giáo án Vật lý 9 Trường TH-THCS Phong Thạnh A - Tia tới song song trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua F. - Tia tới hướng tới F’ thì tia ló song song trục chính. - Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì. 3. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì. - Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì đều cho ảnh ảo cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật, luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. - Nêu cách dựng ảnh của một điểm S qua thấu 4. Cách dựng ảnh. kính phân kì. - Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì (AB ┴ ∆, A ∆ ) chỉ cần - Nêu cách dựng ảnh của 1 vật sáng AB. dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt. Sau đó từ B’ hạ đường ┴ ∆ ta có A’ là ảnh của A. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. Mục đích: Giải một số bài tập liên quan đến bài học. Cách thức tổ chức Sản phẩm hoạt động Kết luận của GV HĐ của HS - Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì? II. Vận dụng: 1. Bài tập 44- 45.2 (SBT / T.52) Lấy OF’= OF. c) + Nối S’ với S cắt trục chính tại O. 2. Bài tập 44 – 45.3 (SBT/ T. 53) (1) S I - Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân S’ kì? - Cách xác định S’. F O F’ - Cách xác định S. a) Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì. b) Bằng cách vẽ : + Xác định ảnh S’: Kéo dài tia ló(2) cắt đường kéo dài của tia ló (1) tại đâu thì đó là S’. + Xác định điểm S: Vì tia ló (1) kéo dài đi qua F nên tia tới của nó phải là tia song song với trục chính của thấu kính, tia này cắt tia đi qua quang tâm O ở đâu thì đó là điểm sáng S. 3. Bài tập 44 – 45. 4 (SBT/T.53) - Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì? B I B’ - Nêu cách tính h’ theo h và cách tính d’ theo f. A=F A’ O - Gợi ý A’B’ là đường gì trong ∆ ABO? b) Tính độ cao h’ theo h và tính d’ theo f: Ta có hình ABIO là hình chữ nhật. BO cắt AI tại B’ là trung điểm nên BB’ = B’O. a) Dựng ảnh A’B’ qua thấu kính phân kì.
  2. GV. Huỳnh Vũ Linh Giáo án Vật lý 9 Trường TH-THCS Phong Thạnh A Ngày soạn: 29/4/2020 Tiết thứ: 50 - Tuần: 25 Tên bài dạy: ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học thông qua một số bài tập và lý thuyết đã học từ đầu kỳ II đến giờ. - Kỹ năng: Làm được một số bài tập và giải thích được hiện tượng về quang học và điện từ học. - Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức, hợp tác, tích cực trong hoạt động theo nhóm. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc và nghiên cứu bài trước ở nhà dựa vào SGK và SBT. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học thông qua một số bài tập và lý thuyết đã học từ đầu kỳ II đến giờ. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm để giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK. - Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Trình bày, nhận xét, bổ sung các thông tin thảo luận giữa các nhóm. - Năng lực thực hành thí nghiệm: Làm được một số bài tập và giải thích được hiện tượng về quang học và điện từ học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Chuẩn bị bảng phụ. 2. Học sinh: - Học bài cũ, đọc trước bài mới. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Dạy bài mới: HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn. Mục đích: Tạo sự tò mò và hứng thú về nội dung bài mới thông qua tình huống mở bài. Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm hoạt động của HS Kết luận của GV - Để chuẩn bị tốt cho bài kiểm - HS chú ý lắng nghe. ÔN TẬP tra một tiết sắp tới, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập lại những kiến thức cơ bản mà các em đã học từ đầu học kỳ II đến giờ. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Mục đích: Ôn lý thuyết. Cách thức tổ chức Sản phẩm hoạt động Kết luận của GV HĐ của HS I. Lý thuyết: - Treo bảng phụ - Đọc yêu cầu và tự A. Điện từ học: ghi nội dung chính ôn trước các nội dung 1. Dòng điện xoay chiều.
  3. GV. Huỳnh Vũ Linh Giáo án Vật lý 9 Trường TH-THCS Phong Thạnh A HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp. a) Mục đích của hoạt động: Giúp HS có hướng học bài ở nhà và nghiên cứu trước bài mới ở nhà. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Yêu cầu HS về nhà thực hiện một số nhiệm vụ sau: - Ôn lại các nội dung đã học. - Xem lại toàn bộ các nội dung đã học của kỳ II. Chú ý các nội dung đã ôn tập trong tiết hôm nay. - Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết. HS: Chú ý lắng nghe, ghi chú và thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm hoạt động của học sinh: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV. d) Kết luận của GV: Về nhà học bài, làm bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài mới. IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Củng cố trong từng phần ôn tập. V. Rút kinh nghiệm 1. Ưu điểm: Phần lớn các em học sinh đều ôn tập lại các kiến thức đã học. 2. Hạn chế: Còn một số em chưa trả lời được các câu hỏi và chưa giải được các bài tập có liên quan. 3. Hướng khắc phục: Cần hướng dẫn nhiều hơn nữa cách trả lời câu hỏi và giải bài tập có liên quan cho học sinh thực hiện tốt. Phong Thạnh A, ngày 04 tháng 5 năm 2020 Ký duyệt tuần 25 - Nội dung: Đảm bảo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng - Phương pháp: Phù hợp đối tượng học sinh - Hình thức: Đúng quy định. TT Nguyễn Loan Anh