Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang

doc 55 trang vuhoai 07/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_pha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang

  1. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 11 Thứ Hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng Việt: BÀI 58: ăn - ăt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng). Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con) b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ : vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt. Giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc Ở nhà Hà. và viết được chữ vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt) b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1 GV: Phạm Thị Trà Giang
  2. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cách tiến hành: Ổn định - Cho cả lớp hát bài - HS đọc hát - 2 HS đọc bài 56 - Lắng nghe Gv nhận xét. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. Cách tiến hành: Bước 1: Dạy vần : ăn, ăt HS nhận biết: ă - nờ - ăn. - Hs trả lời Cả lớp đọc: ăn. Phân tích vần ăn. - Hs trả lời Tiếng Đánh vần và đọc: ă - nờ - ăn / ăn. -HS phân tích nhóm 2 HS nói: chăn. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện Đánh vần, đọc: chờ - ăn - chăn / chăn. Đánh vần, đọc trơn: ă - nờ - ăn / chờ - ăn - chăn / chăn. -HS đọc: HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần đánh vần và đọc tiếng: ăn/ chăn - Cả lớp đánh vần: Cho học sinh đọc theo CN_N_L Bước 2: Dạy vân ăt: ( Quy trình tương tự ăn) Lưu ý: Đánh vần, đọc trơn: ă - tờ - ăt / mờ - ăt - măt - sắc - mắt / mắt. * Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học - Hs ghép bảng cài ăn, ăt, 2 tiếng mới * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: ăn, ăt, 2 GV: Phạm Thị Trà Giang
  3. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2 tiếng mới học: chăn, mắt. học: chăn, mắt. Gv nhận xét. Bước 3: Củng cố: - HS nêu - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Hs ghép chữ - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Giới thiệu chữ in hoa : 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt ?) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, ăt Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập sách GK. - Cho hs thực hiện nhóm 2 Các nhóm báo cáo - GV nhận xét - HS đọc từng từ ngữ: : chim cắt, củ Bước 2: . HS đọc từng từ ngữ: chim cắt, sắn,... củ sắn,... GV giải nghĩa: chim cắt (loài chim ăn thịt, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, nhọn, bay rất nhanh, có câu: Nhanh như - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có cắt). vần mới. - HS tìm tiếng có vần ăn, vần ăt; báo Hs ghắn cáo. GV chỉ từng từ, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng HS báo cáo kết quả. (chim) cắt có vần ăt. Tiếng (củ) sắn có vần - Hs đọc ăn... - GV chỉ từng từ (in đậm) * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo vần và đọc trơn: lộn, bất kì, mời HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. học sinh báo cáo kết quả. Bước 3: Tìm tiếng có âm vần ăn, ăt - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có vần - GV làm mẫu: mới(Hỗ trợ HS + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. bằng hình ảnh) + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói * Trường hợp học sinh không phát hiện ra không vỗ tay) 3 GV: Phạm Thị Trà Giang
  4. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn tiếng có vần ăn, ăt thì GV phát âm thật - Lắng nghe và quan sát chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. - Quan sát, lắng nghe Bước 4: Báo cáo kết quả. - HS báo cáo cá nhân - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - Cho học sinh tìm 3 tiếng có vần iêm, iêp(Gợi ý nếu HS không tìm được) - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có - Hs tim thêm. vần ăn (cắn, nhắn, nặn, răn); có vần ăt (hắt, ngắt, sắt, tắt,...). 4. Tập viết (BT 4) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các vần: ăn, ăt các tiếng chăn, mắt . Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: ăn, ăt các tiếng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng chăn, mắt . con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách - HS đọc trơn mắt đến bảng - HS nói lại tên các con vật, sự vật (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. theoyc của GV Bước 2:. Làm mẫu. - Cho học sinh xem Video học 10.vn - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : - HS theo dõi Cho cả lớp đọc các từ, tiếng vừa học. - Cho HS đọc: ăn, ăt các tiếng chăn, mắt . - HS viết khoảng không trước mặt Vần ăn: viết ă trước, n sau. vần ăt: viết ă bằng ngón tay trỏ. trước, t sau. Các con chữ ă, n đều cao 2 - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ : - li. Chú ý nối nét giữa ă và n, ă và t. HS viết: Sau đó viết: ăn, ăt các tiếng - chăn: viết ch trước, ăn sau. chăn, mắt . (2 lần) 4 GV: Phạm Thị Trà Giang
  5. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - mắt: viết m trước, ăt sau, dấu sắc đặt trên ă. c) HS viết: ăn, ăt (2 lần). / Viết: chăn, mắt. - Cho HS viết bảng con. Theo dõi, uốn nắn HS viết. - Nhận xét, sửa lỗi. Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con ăn, ăt các tiếng chăn, mắt . Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét TIẾT 2 5. Tập đọc: (BT4) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: Ở nhà Hà Cách tiến hành: a, Chỉ hình Bé Lê SGK, giới thiệu cho HS đọc tên bài: - HS quan sát, lắng nghe GV giới thiệu bài Ở nhà Hà nói về - Lắng nghe gia đình Hà. GV chỉ tranh, hỏi: Nhà Hà có những ai? (Có bà, ba, má, Hà, bé Lê). Mồi - HS quan sát. người trong nhà Hà đều có công việc trong ngày. Lịch làm việc buổi sáng của mỗi người thế nào, các em hãy nghe. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp GV đọc mẫu - đọc rõ ràng, rành rẽ việc làm của từng người. b, GV đọc mẫu: c, Luyện đọc từ ngữ: - Gạch chân các từ: giúp má, sắp cơm, - Hs đọc từ cho gà ăn, rửa mặt, dắt xe đi làm. - Gọi HS đọc. - HS đếm: 9 câu d, Luyện đọc câu: - 1 HS đọc, cả lớp đọc . - Cho HS xác định bài có mấy câu ? - HS đọc đoạn: đọc cá nhân, cả lớp. - Chỉ từng câu cho HS đọc. - 1 số HS đọc cả bài. 5 GV: Phạm Thị Trà Giang
  6. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn e, Thi đọc đoạn, bài - Chia bài làm 2 đoạn. - Gọi HS thi đọc toàn bài. - Nghe yêu cầu. HS đọc ba ý trong bài (Sau mỗi lần đọc cho HS nhận xét, GV tập rồi chọn ý đúng. nhận xét). - Cả lớp đồng thanh đọc. g, Tìm hiểu bài đọc: Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài - Lắng nghe. HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b). GV chỉ từng từ ngữ (theo chiều ngang, từ trái qua phải), HS đọc: 6 giờ / 7 Hs làm BT giờ // Má / sắp cơm / dắt xe đi làm. // Hà / - Cả lớp đồng thanh đọc. giúp má... / ra lớp // Ba /... GV chỉ từng từ ngữ (cả cột dọc và ngang), mời 1 HS làm với mẫu: công việc của má: Má / 6 giờ - sắp cơm / 7 giờ — dắt xe đi làm. / Cả lớp nhắc lại. - Cho HS đọc toàn bài trong SGK D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có vần : ăn, ăt - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có vần: ăn, ăt - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... Buổi chiều: Tiếng Việt: BÀI 59: ân, ât. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 6 GV: Phạm Thị Trà Giang
  7. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Chủ nhật. Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: ân, ât, các tiếng cân, vật 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ : ân, ât, các tiếng cân, vật Giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc: Chủ nhật ). và viết được chữ ân, ât, các tiếng cân, vật b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ổn định - Cho cả lớp hát bài - HS đọc hát - 2 HS đọc bài : 58 SGK - 3 Hs đọc bài Gv nhận xét. 7 GV: Phạm Thị Trà Giang
  8. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. Cách tiến hành: Bước 1: Dạy vần : ân, ât HS nhận biết: â, n; đọc: â - nờ - ân. - Hs trả lời Phân tích vần ân. * Đánh vần. - Hs trả lời Tiếng - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói -HS phân tích nhóm 2 vừa thể hiện Phân tích vần ân. Đánh vần và đọc: â - nờ- ân / ân. HS nói: cân. Phân tích tiếng cân. Đánh vần, đọc: cờ - ân - cân / cân. Đánh vần, đọc trơn: â - nờ - ân / cờ - -HS đọc: ân - cân / cân. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, - Cả lớp đánh vần: đánh vần và đọc tiếng theo CN_N_L Bước 2: Dạy vân ât: ( Quy trình tương tự ân) - So sánh hai vần : ân, ât * Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học - Hs ghép bảng cài ân, ât, cân, vật * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học Gv nhận xét. Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Giới thiệu chữ in hoa : 8 GV: Phạm Thị Trà Giang
  9. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS nêu - Hs ghép chữ 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: Tiếng nào có vần ân? Tiếng nào có vần ât ?) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ân, ât. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập sách GK. - Cho hs thực hiện nhóm 2 Các nhóm báo cáo - GV nhận xét Bước 2: . Nói tên sự vật: đất, sân, lật đạt, - HS đọc từng từ ngữ: : đất, sân, lật phấn , mật, tất, mận đạt, phấn , mật, tất, mận GV giải thích cách chơi: Mỗi cầu thủ phải sút 7 trái bóng vào đúng khung thành: - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có bóng có vần ân, sút vào khung thành vần vần mới. ân; bóng có vần ât, sút vào khung vần ât. Hs ghắn Ai sút nhanh, trúng là thắng cuộc. HS báo cáo kết quả. 1 cầu thủ làm mẫu: sút (dùng bút) - Hs đọc nhanh bóng vào khung thành. - GV chỉ từng từ (in đậm) * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo vần và đọc trơn: lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có vần Bước 3: Tìm tiếng có âm vần: ân, ât mới(Hỗ trợ HS - GV làm mẫu: bằng hình ảnh) + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. không vỗ tay) * Trường hợp học sinh không phát hiện ra - Lắng nghe và quan sát tiếng có vần ân, ât thì GV phát âm thật - Quan sát, lắng nghe chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. Bước 4: Báo cáo kết quả. 9 GV: Phạm Thị Trà Giang
  10. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS báo cáo cá nhân - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - Cho học sinh tìm 3 tiếng có vần ân, ât (Gợi ý nếu HS không tìm được) 4. Tập viết (BT 4) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các vần: ân, ât các tiếng cân, vật . Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: ân, ât các tiếng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng cân, vật. con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng - HS đọc trơn (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ - HS nói lại tên các con vật, sự vật nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn Bước 2:. Làm mẫu. theoyc của GV - Cho học sinh xem Video học 10.vn - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : Cho cả lớp đọc các từ, tiếng vừa học. - HS theo dõi - Cho HS đọc: ân, ât các tiếng cân, - HS viết khoảng không trước mặt vật . bằng ngón tay trỏ. Vần ân: viết â trước, n sau. Các con - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ đều cao 2 li. vần ât: viết â trước, t sau chữ : ân, ât các tiếng cân, vật . (t cao 3 li). Chú ý nối nét giữa â và n, â và - HS viết: Sau đó viết: (2 lần) t. cân: viết c, rồi đến ân. vật: viết v, rồi đến ât, dấu nặng đặt dưới â. HS viết: ân, ât (2 lần). Sau đó viết: cân, vật. - Cho HS viết bảng con. Theo dõi, uốn nắn HS viết. 10 GV: Phạm Thị Trà Giang
  11. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Nhận xét, sửa lỗi. Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con : ân, ât các tiếng cân, vật . Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét 5. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có vần : ân, ât - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có vần: ân, ât - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ...................................... Luyện Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn luyện phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: 11 GV: Phạm Thị Trà Giang
  12. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Tính ( Bảng con) 4 + 2 = 3 + 7 = - HS nªu yªu cÇu bµi tËp 5 + 4 = 2 + 5= - HS lµm bµi b￿ng con 4 + 6 = 6 + 1 = - Gv nhận xét. Bài 2: Sè ? ( Cá nhân, nối tiếp) - HS nªu yªu cÇu bµi tËp 3 + = 9 + 5= 8 6 + = 5 - HS lµm bµi 1 + = 8 5 + = 9 + 3 = 6 - Nèi tiÕp nhau nªu kÕt qu¶ - GV nhận xét, kết luận. - Hs làm việc theo N2. Bài 3: Số? S - Hs nêu miệng + 3 - 2 - HS viết vào bảng con. 6 - HS nêu miệng. - GV kiểm tra, nhận xét. Bài 4: Hình bên có: - . . . . . . hình tam giác. - . . . . . . hình vuông L­u ý: Gv gióp HS yÕu hoµn thµnh bµi tËp 1,2,3 - HS kh¸ giái lµm thªm bµi tËp 4 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên tìm - Hs nêu các phép tính có kết quả bằng 10. - GV nhận xét Tự học Ôn luyện kiến thức đã học. I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. 12 GV: Phạm Thị Trà Giang
  13. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, TNXH, Đạo đức. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Tổ chức HS hát- múa. - Hs thực hiện b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs lắng nghe. mục bài – nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) 2.1. Phân nhóm học sinh. - GV chia nhóm thành 4 nhóm: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, luyện viết. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành - Hs lắng nghe. vở bài tập in sẵn. Nhóm 3: Những học sinh cần hoàn thành - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận vở Luyện viết: búp chè, tôm hùm, sum trong nhóm những bài chưa hiểu. họp, quả mướp, - Nhóm trưởng điều hành các thành Câu: Mẹ em làm nghề thợ nhuộm. viên trong nhóm làm việc. Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ. - HS làm bài theo yêu cầu của GV 2.2. Gv giao nhiệm vụ: giao. Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc các bài đã học. Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc thành vở bài tập Toán in sẵn. làm của các nhóm. + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những - Hs lắng nghe. học sinh còn lúng túng. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết. búp chè, tôm hùm, sum họp, quả mướp, Câu: Mẹ em làm nghề thợ nhuộm. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, GV theo dõi - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. 13 GV: Phạm Thị Trà Giang
  14. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 59: ân, ât I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Chủ nhật. Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: ân, ât, các tiếng cân, vật 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ : ân, ât, các tiếng cân, vật Giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc: Chủ nhật ). và viết được chữ ân, ât, các tiếng cân, vật b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ổn định - Cho cả lớp hát bài - HS đọc hát 14 GV: Phạm Thị Trà Giang
  15. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - 2 HS đọc bài : trang chẵn bài 59 - 3 Hs đọc bài Gv nhận xét. 2. Tập đọc: (BT4) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: Chủ nhật. Cách tiến hành: a, Chỉ hình SGK, giới thiệu cho HS đọc tên bài: Chủ nhật. - HS quan sát, lắng nghe b, GV đọc mẫu: - Lắng nghe GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Chủ nhật kể về một ngày chủ nhật ở gia đình - HS quan sát. bạn Bi, những việc mồi người trong gia đình Bi làm vào ngày hôm đó. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Gia đình Bi có những ai? (Gia đình Bi có bố, mẹ, Bi và bé Li). GV: Chủ nhật, mỗi người trong - HS đếm: 9 câu gia đình Bi làm một việc. Cảnh gia đình Bi - 1 HS đọc, cả lớp đọc . thật là hạnh phúc. - HS đọc đoạn: đọc cá nhân, cả lớp. c, Luyện đọc từ ngữ: Gạch chân các từ: - 1 số HS đọc cả bài. : chủ nhật, phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa bát, gật gù. GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ). - Nghe yêu cầu. HS đọc ba ý trong bài - Gọi HS đọc. tập rồi chọn ý đúng. d, Luyện đọc câu: - Cả lớp đồng thanh đọc. - Cho HS xác định bài có mấy câu ? - Chỉ từng câu cho HS đọc. - Lắng nghe. e, Thi đọc đoạn, bài - Chia bài làm 2 đoạn. - Cả lớp đồng thanh đọc. - Gọi HS thi đọc toàn bài. (Sau mỗi lần đọc cho HS nhận xét, GV nhận xét). g, Tìm hiểu bài đọc: Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài Hs hoàn thành vởBT - Cho HS đọc toàn bài trong SGK Ngày chủ nhật, gia đình Bi mỗi - Xác định YC: Ghép đúng các từ ngữ 15 GV: Phạm Thị Trà Giang
  16. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn nói đúng về công việc ngày chủ nhật của người một việc. / Gia đình Bi sống rất Bi, bé Li. / GV chỉ từng ý, cả lớp đọc. / HS vui vẻ, hạnh phúc. làm bài vào VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV ghép các thẻ từ trên bảng lớp. / Cả lớp đọc: a - 2) Bỉ cho gà ăn, phụ bố rửa bát. b - 1) Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê. - GV: Bài đọc cho em biết gì về gia đình bạn Bi? 3. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có vần : ân, ât - Thi đua các tổ, ghi lên bảng con. - Tìm các đồ vật, con vật có vần: ân, ât - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ...................................... Tập viết Tập viết (sau bài 58, 59) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tô, viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Viết đúng kiểu chữ, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Năng lực : - Năng lực tự chủ tự học. Hình thành cho học sinh thói quen tự hoàn thành bài viết. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, chăm chỉ, cẩn thận có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. 16 GV: Phạm Thị Trà Giang
  17. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: Bảng lớp viết các vần, tiếng, từ cần viết mẫu . 2. Học sinh: Vở Luyện viết tập 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Kiểm tra việc hoàn thành bài viết trước. - HS theo dõi. * Giới thiệu bài. + Viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu - HS quan sát, đọc. chữ, ghi bảng 2. Hoạt động khám phá: Mục tiêu: Viết đúng kiểu chữ, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. Cách tiến hành: - Cho cả lớp đọc trên bảng các chữ và các - HS đọc (cả lớp - nhóm - cá nhân) . tiếng: ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật a. Tập tô, tập viết: ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - Viết mẫu lần lượt từng chữ, vừa nói lại - Theo dõi quy trình viết quy trình viết . * Chú ý cho HS nối giữa các nét. b. Tập tô, tập viết: ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - Theo dõi quy trình viết - Hướng dẫn quy trình viết. 3. Hoạt đông luyện tập: Mục tiêu: Tô, viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật. chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Viết đúng kiểu chữ, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. Cách tiến hành: - Cho HS tập tô, tập viết - Chỉnh sửa theo yêu cầu. - Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng. - Cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1. - HS viết bài vào vở. 17 GV: Phạm Thị Trà Giang
  18. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ HS yếu. Khuyến khích HS khá, viết hoàn thành phần Luyện tập thêm. - Chấm 1 số bài của HS. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương bạn viết - Theo dõi đẹp. 4. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Cách tiến hành: - Gv cho hs luyện bảng con nét khuyết - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. Mẫu sáng tạo thanh đậm chữ phức tạp. IV. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ......................................................................................................................................... . Toán Bài 27: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động - GV Cho học sinh chơi trò chơi “Đố bạn”, để - HS chơi trò chơi. tìm kết quả của các phép trừ phạm vi 6 đã học. - GV tóm lại: B. Hoạt động hình thành kiến thức 18 GV: Phạm Thị Trà Giang
  19. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV hướng dẫn HS tìm kết quả của từng - HS thảo luận theo cặp đôi: Bạn A rút một phép trừ trong phạm vi 6: thẻ, đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả của 1-1=0; 2-1=1; 3-1=2; 4-1=3; 5-1=4; phép tính. 6-1=5; . -> Giáo viên chỉ vào từng bức tranh và nhấn - Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc mạnh các thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, nhất định. trước sau, ở giữa. - GV giới thiệu bảng trừ trong phạm vi 6 và - CN-N-L HD HS đọc các phép tính trong bảng. + Con có nhận xét gì về đặc điểm của các - HS trả lời phép tính trong từng dòng? - GV tổng kết: Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 1; .; Dòng thứ sáu được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 6. C. Hoạt động thực hành luyện tập Bài 1. Tính nhẩm: - HS nêu yêu cầu - GV dành 1’ để HS tự nhẩm kết quả của các - Cá nhân nhẩm phép tính. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi điện” 4-3=1 4-1=3 5-4=1 5-1=4 6-1=5 6-3=3 5-5=0 6-5=1 3-3=0 - GV nhận xét, củng cố Bài 2. Tìm các phép tính có kết quả là 2: - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - Tìm kết quả các PT trừ - Chọn các phép trừ có kết quả là 2. 4-2=2 5-3=2 3-1=2 6-4=2 - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, củng cố D. Hoạt động vận dụng - Yêu cầu HS suy nghĩ một số tình huống trong - HS nêu tình huống, phép tính. thực tế liên quan đến phép trừ trong PV 6. 19 GV: Phạm Thị Trà Giang
  20. Kế hoạch bài dạy lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Nhận xét, tuyên dương. E. Củng cố-dặn dò - Bài học hôm nay em biết được điều gì? - HS trả lời - Về nhà tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để ngày mai chia sẻ với các bạn. Thứ Tư ngày 23 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 60: en, et I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn. Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: en, et; các tiếng xe ben, vẹt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ : en, et; các tiếng xe ben, vẹt. Giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc Phố Lò Rèn. và viết được chữ en, et; các tiếng xe ben, vẹt b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 20 GV: Phạm Thị Trà Giang