Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang

doc 60 trang vuhoai 07/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_pham.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang

  1. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 2 Thứ Hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng Việt: Bài 10: l, ê (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l - Đọc đúng bài tập đọc - Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ổn định + GV gọi học viết bảng con các chữ cờ đỏ, - HS viết bài. cố đô. - Lắng nghe + GV cho học sinh nhận xét bài viết. 1 GV: Phạm Thị Trà Giang
  2. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. + GV ghi chữ ê, nói: ê + GV ghi chữ l, nói: l (lờ) + GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. Cách tiến hành: Bước 1: Dạy âm ê, l - HS quan sát - GV đưa tranh quả lê lên bảng - HS : Đây là trò chơi kéo co - Đây là quả gì? - Nhận biết l,ê - GV chỉ tiếng lê - Đọc cá nhân-tổ-cả lớp: lê - GV nhận xét * Phân tích - HS quan sát - GV viết bảng chữ lê và mô hình chữ lê - GV chỉ tiếng lê và mô hình tiếng lê - Tiếng lê gồm có âm l và âm ê. Âm l - GV hỏi: Tiếng lê gồm những âm nào? đứng trước và âm ê đứng sau. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa - Quan sát và cùng làm với GV thể hiện Cho học sinh đọc theo CN_N_L - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần Bước 2: lờ-ê- lê- lê * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: o và ô - Cả lớp đánh vần: lờ-ê- lê- lê Gv nhận xét. Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Hs ghép bảng cài - Chỉ mô hình tiếng - Giới thiệu chữ in hoa : L, Ê - HS nêu 2 GV: Phạm Thị Trà Giang
  3. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: vừa nói tiếng có âm l, ê vừa vỗ tay.) Mục tiêu: - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: -- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập: Vừa nói tiếng có sách đến trang 12. âm l vừ vỗ tay. Bước 2: . Nói tên sự vật: - Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh - HS lần lượt nói tên từng con nói tên từng con vật. : bê,khế, lửa, trê, lúa, thợ lặn. - Chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên - HS nói đồng thanh từng sự vật. - HS nói: lửa có âm l - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học - HS nói: bê có âm ê sinh nói tên từng sự vật. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : bê - GV giải nghĩa từ khó: Bê là con bò con - HS nói đồng thanh. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. Bước 3: Tìm tiếng có âm l. - GV làm mẫu: - Theo dõi + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có * Trường hợp học sinh không phát hiện ra âm l, nói thầm tiếng không có âm ê tiếng có âm l thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. Bước 4: Báo cáo kết quả. -GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : khế có âm ê+ lộn, bất kì, mời HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : lửa có âm l+ học sinh báo cáo kết quả. HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : lúa có âm l+ - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : trê có âm ê+ - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : lặn có âm l (Hỗ trợ HS - HS báo cáo cá nhân bằng hình ảnh) - HS cả lớp nối hình với âm tương - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói ứng. không vỗ tay) 3 GV: Phạm Thị Trà Giang
  4. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS nói (ghế, kể, bế,...) - Chỉ từng hình, cho HS đọc đồng thanh - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, - Lắng nghe và quan sát mời học sinh báo cáo kết quả - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - Quan sát, lắng nghe - Cho học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Gợi ý nếu HS không tìm được) 3.2. Tìm chữ l, ê Bước 1: Giới thiệu chữ l, chữ ê - Giới thiệu chữ l, chữ ê in thường: Các em - HS đọc tên chữ vừa học âm l và âm ê. Âm l được ghi bằng chữ l. Âm ê được ghi bằng chữ ê - mẫu chữ - HS đánh vần, đọc trơn. ở dưới chân trang 23. - HS chuẩn bị - Giới thiệu chữ L, chữ Ê in hoa dưới chân trang 23. - Cho học sinh nhắc lại tên chữ trong bài vừa học. Tiết 2 4 .Tập đọc ( BT 4) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc từ ngữ. - Hướng dẫn học sinh đọc từ dưới mỗi hình: - Đọc theo yêu cầu GV giới thiệu : la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, - Thi nối tiếp đọc. lê la - Chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn Bước 2: Giáo viên đọc mẫu: - HS đọc - GV đọc mẫu 1 lần : la, lá, lồ ô, le le, dế, - Các tổ lên thi đọc cả bài dê, đê, lê la Bước 3: Thi đọc cả bài. - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo CN- N-L nhóm, cả lớp. 4 GV: Phạm Thị Trà Giang
  5. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Cùng học sinh nhận xét * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 10 (dưới chân trang 23). D. Tập viết (BT 5) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: lờ - ê- lê dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng - HS đọc trơn lê con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách - HS nói lại tên các con vật, sự vật mắt đến bảng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ theoyc của GV nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. Bước 2:. Làm mẫu. - Cho học sinh xem Video học 10.vn - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : - HS theo dõi - HS đọc + Chữ ê: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét: - HS theo dõi Nét 1, đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó - HS viết chữ l, ê và tiếng lê- lên chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo khoảng không trước mặt bằng ngón vòng khuyết ở đầu chữ. tay trỏ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và - đường kẻ 2. Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá tohoặc nhỏ. (Cách viết tương tự chữ e). Nét 2, nét 3, từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đầu chữ e để viết dấu mũ (ở khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành chữ ê. + Chữ l: Cao 5 li, gồm 1 nét. Nét viết chữ l là kết hợp của hai nét cơ bản khuyết xuôi và móc 5 GV: Phạm Thị Trà Giang
  6. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn ngược(phải). Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyếtxuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6). Đến gầnđường kẻ 2 thì viết tiếp nét móc ngược (phải).Dừng bút ở đường kẻ 2. + Tiếng lê: viết chữ l trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ l với chữ ê. Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ - Cho HS viết bảng con l, ê, lê từ 2-3 lần. - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét - HS xóa bảng viết tiếng l, ê,lê 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - HS khác nhận xét Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét - Cho HS viết chữ l, ê,lê - GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs Về nhà đọc lại bài cho cả nhà nghe. đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. Có tình bạn, biết chia sẻ với các bạn của mình. - Nói tiếng có âm l,ê - Tìm các đồ vật, con vật có âm l, ê - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... 6 GV: Phạm Thị Trà Giang
  7. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Buổi chiều: Tiếng Việt: Bài 11: b – bễ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết). - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: + GV gọi học viết bảng con các chữ ê, l, lê - Hs vận động theo nhạc + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - 3 Hs đọc bài - Giới thiệu bài - HS viết + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - Đọc chữ cỏ, nói cỏ. Hôm nay các em sẽ học bài về âm b và - Đọc chữ cọ, nói cọ. chữ b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ 7 GV: Phạm Thị Trà Giang
  8. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn + GV ghi chữ b, nói: bờ + GV ghi chữ bễ, nói: bễ + GV giới thiệu chữ B in hoa 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. Cách tiến hành: Bước 1: Dạy âm b và chữ cái b - HS quan sát - GV đưa tranh con bê lên bảng - Đây là con gì? - GV chỉ tiếng bê - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm - GV nhận xét có âm b và âm ê. Âm b đứng trước - HS : Đây là con bê và âm ê đứng sau. - HS nhận biết b, ê = bê - HS làm và phát âm cùng GV theo - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bê từng tổ. * Phân tích - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh - GV viết bảng chữ bê và mô hình chữ bê vần: bờ-ê-bê - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê - GV chỉ tiếng bê và mô hình tiếng bê Bê - GV hỏi: Tiếng bê gồm những âm nào? - Theo dõi * Đánh vần. GV : bờ -ê-bê Bước 2: Tiếng bễ - GV đưa tranh cái bễ lên bảng - GV chỉ vào ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, cháy mạnh - HS quan sát - HS theo dõi, quan sát 8 GV: Phạm Thị Trà Giang
  9. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là tiếng - HS nhận biết bễ bễ. - Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm - Tiếng bễ khác bê ở điểm nào? dấu. - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ - GV: đó là dấu ngã - Theo dõi - GV đọc : bễ - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm * Phân tích có âm b và âm ê và thanh ngã. Âm - GV viết bảng chữ bễ và mô hình chữ bễ b đứng trước và âm ê đứng sau. - GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng bễ - Quan sát và cùng làm với GV - GV hỏi: Tiếng bễ gồm những âm nào? - HS làm và phát âm cùng GV * Đánh vần. - HS làm và phát âm cùng GV - HS làm và phát âm cùng GV - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa - HS làm và phát âm cùng GV thể hiện - HS làm và phát âm cùng GV theo động tác tay: từng tổ. + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh phát âm : bễ vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- vừa phát bễ, bễ - Chữ b âm: bê - Tiếng bê + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê -ngã –bễ * Ghép chữ: Ghép 2 tiếng mới học: Gv nhận xét. Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng g Hs nêu G. Hoạt động luyện tập: (BT2: vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay.) Mục tiêu: - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. 9 GV: Phạm Thị Trà Giang
  10. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cách tiến hành: 3.1.Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?) Bước 1:. Xác định yêu cầu. - - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em sách đến trang 24. nhìn vào SGK trang 24 (GV giơ sách mở - HS lần lượt nói tên từng con vật: bò, trang 24 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng lá, bàn, búp bê, bóng, bánh có âm b. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không - có âm b. Bước 2:. Nói tên sự vật - Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học HS nói đồng thanh sinh nói tên từng sự vật. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : bê có âm - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu b+ cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : lá không có âm b + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : bàn có âm b + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : búp bê có âm b + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : bóng có âm b + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : bánh có âm b Bước 3: Báo cáo kết quả. - HS báo cáo cá nhân - Cho học sinh báo cáo kết quả theo nhóm - HS cả lớp nối hình với âm tương đôi. ứng. - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, - HS nói (bố, bé, bế,...) mời học sinh báo cáo kết quả. - Cho học sinh tìm 3 tiếng có thanh hỏi (Hỗ trợ HS bằng gợi ý) 3.2. Mở rộng vốn từ. BT3: Tiếng nào có thanh ngã. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở Bước 1:. Xác định yêu cầu. sách đến trang 25. - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS lần lượt nói tên từng con vật: vẽ, GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn đũa, quạ, sữa, võ, nhãn 10 GV: Phạm Thị Trà Giang
  11. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn vàoSGK trang 25 (GV giơ sách mở trang - HS nói đồng thanh 25 cho HS + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : vẽ có quan sát) rồi nói to tiếng có thanh ngã. Nói thanh ngã. thầm(nói khẽ) tiếng không có thanh ngã. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : đũa có Bước 2: . Nói tên sự vật thanh ngã. - Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : quạ sinh nói tên từng sự vật. không có thanh ngã. - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : sữa có cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. thanh ngã. Bước 3:. Báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : võ có - Cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả thanh ngã. theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : nhãn có - Đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh nặng thanh ngã. (Gợi ý khi HS không tìm được) - HS báo cáo cá nhân 3.3. Tìm tiếng có dấu ngã: Hs tìm các sự vật có tiếng dấu hỏi, nặng. D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Hôm nay các em được học viết các dấu Về nhà đọc lại bài cho cả nhà nghe. Có thanh, tiếng nào? tình bạn, biết chia sẻ với các bạn của - Tổ chức cho HS thi đọc bài 4 Tập đọc. mình. - Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, + Hôm nay các em được học viết các biểu dương HS. dấu thanh, tiếng nào? - Tổ chức cho HS thi đọc bài 4 Tập đọc. - Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. Điều chỉnh nội dung sau bài học: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 11 GV: Phạm Thị Trà Giang
  12. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Luyện Toán: Ôn luyện chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố biểu tượng về các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Tiếp tục củng cố việc vận dụng và phát triển các nhóm đồ vật có số lượng 0, 10, 3 trong dãy các số từ 0 – 10. - Tiếp tục rèn kỹ năng: Đọc, viết được các số: 0, 1, 2, 3 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài Đếm - HS thực hiện số. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: ( 27’) a. Giới thiệu bài: Ôn các số 0, 1, 2, 3, - HS lắng nghe. 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 b. Hướng dẫn HS sử dụng đồ dùng: lấy ra - Hs lấy số 1 gắn vào bảng cài. 1 que tính và nói: Có 1 que tính, nói theo - Số 2, 3: Hs làm việc theo N2 (Tương cá nhân. tự) - Hs nhắc lại cách viết: 0, 1, 2, 3, c. Luyện viết bảng các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - HS viết vào bảng. - Gv quan sát hỗ trợ những học sinh viết chưa đúng, đẹp. - Gv nhận xét - HS viết vào vở ô ly. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, - Yêu cầu hs viết số vào vở ô li, 7, 8, 9, 10 d. Làm bài tập - 3 tổ thảo luận, hoàn thành bài. Bài 1. Lấy số hình phù hợp theo mẫu. - Đại diện nhóm lên nạp bài. - GV phát 3 tấm bảng phụ cho 3 tổ có hình - Hs lắng nghe 12 GV: Phạm Thị Trà Giang
  13. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn vẽ sẵn, yêu cầu nhìn số vẽ thêm chấm tròn. - Tuyên dương nhóm làm bài tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Tìm các đồ vật có số lượng là 1, 2, 3. - Hs nêu Tự học Ôn luyện kiến thức đã học I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, TNXH, Mĩ Thuật II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Tổ chức HS hát- múa. - Hs thực hiện b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs lắng nghe. mục bài – nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) 2.1. Phân nhóm học sinh. - GV chia nhóm thành 4 nhóm: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, luyện viết. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành vở bài tập in sẵn. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành vở Luyện viết. Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ. 2.2. Gv giao nhiệm vụ: - Hs lắng nghe. Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc trong nhóm những bài chưa hiểu. các bài đã học. - Nhóm trưởng điều hành các thành Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn viên trong nhóm làm việc. thành vở bài tập Toán in sẵn. - HS làm bài theo yêu cầu của GV giao. + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những học sinh còn lúng túng. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, hoàn thành sản phẩm Mĩ thuật của tuần 4. GV theo dõi 13 GV: Phạm Thị Trà Giang
  14. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc làm của các nhóm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, - Hs lắng nghe. nhóm thực hiện tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. Thứ Ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt: Bài 11: b – bễ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết). - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: 14 GV: Phạm Thị Trà Giang
  15. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn + GV gọi học viết bảng con các chữ ê, l, lê - Hs vận động theo nhạc + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - 3 Hs đọc bài - Giới thiệu bài - HS viết + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - Đọc chữ cỏ, nói cỏ. Hôm nay các em sẽ học bài về âm b và - Đọc chữ cọ, nói cọ. chữ b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ + GV ghi chữ b, nói: bờ + GV ghi chữ bễ, nói: bễ + GV giới thiệu chữ B in hoa 4 .Tập đọc ( BT 4) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc từ ngữ. - GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? - GV : Bài đọc nói về con dê, con dế, con - HS quan sát và trả lời: Tranh 1: con bê ở bờ đê. dê; tranh 2: con dế; tranh 3: con bê - GV chỉ từng hình mời học sinh nói tên - HS theo dõi các con vật. - HS nhắc lại : dê, dế, bê - Các em cùng nghe xem các con vật làm - HS nghe gì ở bờ đê nhé - HS đánh vần, đọc trơn các từ GV chỉ - Chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn - Lắng nghe Bước 2: Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc mẫu 1-2 lần : Bước 3: Thi đọc cả bài. GV chỉ các từ bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, - HS đếm số câu theo sự chỉ dẫn của be be trong bài đọc trên bảng GV. - GV giải nghĩa : - HS theo dõi + Bờ đê : bờ đất cao chạy dài dọc theo hai - HS theo dõi bên bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập. - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả + La cà: đi chỗ nọ chỗ kia lớp). - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả 15 GV: Phạm Thị Trà Giang
  16. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn + Be be : từ mô phỏng tiếng kêu của con lớp). dê. - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo lớp). - HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp: nhóm, cả lớp. + Từng HS tiếp nối nhàu đọc từng lời - Cùng học sinh nhận xét * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở Một vài HS đọc GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới - tranh 1. - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 2. - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 3. - GV cho HS đọc Cho HS làm việc nhóm đôi - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - GV cùng học sinh nhận xét Bước :Tìm hiểu bài đọc Từng cặp nhìn SGK cùng luyện đọc - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc - Từng cặp lên thi đọc cả bài qua 1 số - Các tổ lên thi đọc cả bài câu hỏi gợi ý: - Lắng nghe và trả lời câu hỏi: + Con gì la cà ở bờ đê? + Con dê la cà ở bờ đê. + Dê gặp những con gì? + Dê gặp con dế, con dê. + Con dê kêu “be be”. + Con bê kêu thế nào? * Cả lớp nhìn SGK đọc * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 11 5. Tập viết (Bảng con – BT 5) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3. Các bước tiến hành: Viết : b, bê, bễ HS đọc (cá nhân-tập thể) * Chuẩn bị. - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn theo yc của GV học - HS theo dõi sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên - HS đọc 16 GV: Phạm Thị Trà Giang
  17. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn bàn,cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng(25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường b, bê, bễ cỡ vừa. - GV chỉ bảng chữ b - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ b: Cao 5 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét xoắn: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Đầu nétkhuyết chạm vào đường kẻ 6, nối liền với nét mócngược phải. Chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéodài chân nét móc tới đường kẻ 3 thì lượn sang trái. - HS viết chữ b, ê và tiếng bê; Tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét. Dừng - HS xóa bảng viết 2-3 lần bút ở gần đường kẻ 3. - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. + Tiếng bê: viết chữ b trước chữ ê sau, chú - HS khác nhận xét ý nối giữa chữ b với chữ ê. + Tiếng bễ: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. Dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải. b. Viết : 2, 3 * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. 17 GV: Phạm Thị Trà Giang
  18. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu số 2, 3 cỡ vừa. - GV chỉ bảng số 2, 3 số 2, 3 - HS theo dõi lên khoảng không trước mặt bằng - HS đọc ngón tay trỏ. - GV vừa viết mẫu từng chữ số trên khung - HS viết bài cá nhân trên bảng con ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết chữ b, ê từ 2-3 lần. - HS viết bài cá nhân trên bảng chữ bê, bễ từ 2-3 lần. - HS viết bài cá nhân trên bảng số 2, 3 từ 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Tìm tiếng có âm mới b, dấu thanh ngã Hs thi đua các nhóm - Gv nhận xét Điều chỉnh nội dung sau bài học: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tập viết Tập viết (sau bài 10- 11). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đũng khoảng cách giữa các con chữ. 18 GV: Phạm Thị Trà Giang
  19. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn -Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Bài thể dục - Cả lớp vận động theo nhạc buổi sáng. - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đũng khoảng cách giữa các con chữ. -Viết đúng các chữ số 2, 3. Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - HS quan sát - Đọc chữ: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. - HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các - GV treo bảng phụ các chữ, tiếng chữ, tiếng và số. và số cầnviết. - GV yêu cầu học sinh đọc - GV nhận xét - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: a) Tập tô, tập viết: ê, l, lê - 2 HS đọc + Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, - 2 HS nói cách viết 19 GV: Phạm Thị Trà Giang
  20. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng - Hs chú ý lên bảng xiên ngắn). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). + Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm ĐK 6), đến gần ĐK 2 thì viết tiếp nét móc - Hs viết ê, l, lê 2-3 lần ngược; dừng bút ở ĐK2. - Gv nhận xét + Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. b) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn: - Hs viết ê, l, lê 2-3 lần + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: - Nhận xét bài bạn nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết:Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3. + Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê. + Tiếng bễ: viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần hoặc quá xa ê). c) Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: - Hs viết ê, l, lê 2-3 lần + Số 2: cao 4 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết - Nhận xét bài bạn hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 4, viết nét cong phải nối với nét thẳng xiên (từ trên 20 GV: Phạm Thị Trà Giang