Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_pha.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 24 Thứ Hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt Bài 124: oen - oet (Thời lượng 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần oen, vần oet đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu( BT3). - Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn ( cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nghĩa các từ ở bài tập 2, các câu ở bài tập 3. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: sáng tạo ( tìm được tiếng mới chứa vần oen hoặc oet. Khuyến khích học sinh nói được câu chứa tiếng có vần oen hoặc oet) b) Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính 2. Học sinh: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát - Cả lớp cùng hát bài: Sắp đến Tết rồi - GV kết nối giới thiệu bài: vần oen, oet 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: a) Mục tiêu: Nhận biết các vần oen, oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 1 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn oen, oet. b) Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần oen - GV chỉ vần oen HS phân tích vần oen. / Đánh vần vần - GV chỉ hình trên ti vi, hỏi: Bạn nhỏ oen/ Đọc trơn vần oen. đang làm gì? - HS nêu từ ngữ: nhoẻn cười. Phân tích tiếng nhoẻn. / Đánh vần, đọc trơn: nhờ- oen- nhoen- hỏi- nhoẻn, nhoẻn cười. Bước 2. Dạy vần oet (như vần oen) - HS thực hiện Bước 3. Củng cố: - GV yêu cầu HS so sánh hai vần vừa học - 1 – 2 HS thực hiện - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần - HS nói 2 vần mới: oen, oet, các tiếng mới, tiếng mới nào? mới: nhoẻn, khoét. - HS cài oen, nhoẻn, oet, khoét trên bảng cài 3. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng các tiếng có vần oen, oet. Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn cười, khoét tổ cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành * Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2) - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập: Tiếng HS hoạt động nào có vần oen? Tiếng nào có vần oet?) - HS đọc các từ./Tìm tiếng có vần oen, oet, nói kết quả. / (Thảo luận cặp đôi, nói cho nhau nghe) - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ - HS chia sẻ trước lớp theo yêu cầu của sung GV - Yêu cầu học sinh tìm tiếng mới có - HS nói thêm một số tiếng mới có vần vần oen, oet. oen( choẻn, ..); có vần oet( toét, choẹt...). - Cả lớp đọc thầm các vần, tiếng vừa học. * Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con 2 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV Chiếu học liệu, quy trình viết: - Theo dõi, viết theo trên không oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Theo dõi và ghi nhớ quy trình viết - HS viết trên bảng con: oen, oet, nhoẻn - Nhận xét, thưởng sao HS viết đẹp cười, khoét tổ 4. Hoạt động luyện tập (28-30p) HS quan sát, nêu nội dung tranh a. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập - HS lắng nghe đọc Chú hề. b. Cách tiến hành: - HS nêu các từ khó đọc * Tập đọc - HS mở sách, theo dõi Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc - HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ - GV chiếu hình minh hoạ bài Chú khó: - HS luyện đọc từ: Luyện đọc cá nhân, hề. đồng thanh - GV chỉ hình minh hoạ bài Chú hề, giới thiệu bài. - HS đọc tiếp nối từng câu: - GV đọc mẫu. (Với học sinh chậm, đọc được tiếng - GV gạch chân dưới các từ khó chứa vần mới ) - HD học sinh đọc vỡ từng câu - HS thi đọc cả bài từng cặp trước lớp - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh - GV tổ chức cho HS luyện đọc dòng - HS nêu yêu cầu: Nói tiếp những từ ngữ thơ, khổ thơ, bài. GV nhắc HS nghỉ tả chú hề hơi ở dấu gạch nối. - HS thảo luận nhóm đôi- nêu kết quả: - GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + Môi . + Mũi .. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc + Áo quần . - GV tổ chức cho HS tìm hiểu yêu + Nụ cười .. cầu, làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS nói lại 4 ý trước lớp. - GV nhận xét, chốt ý đúng, khen * Cả lớp đọc lại toàn bài ngợi động viên học sinh. 3 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 5. Hoạt động vận dụng a) Mục tiêu: HS biết tìm tiếng chứa vần đã học. b) Cách tiến hành: - Khuyến khích HS thi nói câu chứa -HS xung phong nói vần oen, oet - Dặn học sinh về nhà đọc bài: Chú - Thực hiện ở nhà hề nhiều lần. Nghe viết 1- 2 khổ thơ mà em thích trong bài Chú hề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .............................................................................................................. _______________________________ Chiều: Tiếng Việt Bài 125: uyên uyêt (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần uyên, vần uyêt đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyên, uyêt. - Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nghĩa các từ ở bài tập 2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Sáng tạo (tìm được tiếng mới chứa vần uyên hoặc uyêt. Khuyến khích học sinh nói được câu chứa tiếng có vần uyên hoặc uyêt b) Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính 2. Học sinh: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 4 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3-5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát - Cả lớp cùng nghe hát bài: Con chim vành - GV kết nối giới thiệu bài: vần uyên, khuyên uyêt. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (10-12p) a) Mục tiêu: Nhận biết các vần; đánh vần uyên, uyêt; đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. b)Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần uyên - GV chỉ vần uyên - HS phân tích vần uyên: âm u đứng trước, yê đứng giữa (đọc liền hơi yê), n đứng cuối./ - Đánh vần vần uyên: Đánh vần u - yê - nờ - uyên - Đọc trơn vần uyên. - GV chiếu tranh và giới thiệu Chim - HS nói: chim vành khuyên. Tiếng khuyên vành khuyên có vần uyên. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn ./ khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành khuyên. Bước 2. Dạy vần uyêt ( tt như vần HS phân tích- đánh vần- đọc trơn uyên) uyêt, duyệt binh Bước 3. Củng cố: HS so sánh - GV yêu cầu HS so sánh hai vần vừa học - HS nêu 2 vần và 2 tiếng vừa học. - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? - HS thực hiện: - GV nêu yêu cầu Cài vần uyên- thêm âm đầu, thanh để có tiếng mới- đọc 5 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cài vần uyêt- thêm âm đầu, thanh để có tiếng mới- đọc 3. Hoạt động luyện tập (12--15p) a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng các tiếng có vần uyên, uyêt. Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt binh cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành * Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2) BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng) HS làm bài trong VBT. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động - GV chỉ từng từ ngữ cho một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: - 1 HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, thuyền buồm, truyện cổ,.../ 2). trăng khuyết... - GV chỉ từng hình, cả lớp - GV chỉ từng hình theo số TT nhắc lại. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng - thanh: Tiếng thuyền có vần uyên. Cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vần Tiếng khuyết có vần uyêt,... uyên. Tiếng khuyết có vần uyêt,... * Tập viết (bảng con - BT4) a) HS đọc các vần, tiếng: uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh. - 1 HS đọc vần uyên, nói cách viết. b) Viết vần: uyên, uyêt - GV vừa viết vần uyên vừa hướng dẫn: viết u trước, yê sau, n viết cuối. Chú ý cách nối nét từ y sang ê. / Làm - HS viết: uyên, uyêt (2 lần). tương tự với vần uyêt. c) Viết tiếng: khuyên, duyệt (binh) - GV vừa viết mẫu tiếng khuyên vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ k. h, y là 5 li. / Làm tương tự với - HS viết: khuyên, duyệt (binh) (2 lần). duyệt, dấu nặng đặt dưới ê. 4. Hoạt động vận dụng (3-5p) a) Mục tiêu: HS biết tìm tiếng chứa vần đã học. b) Cách tiến hành: 6 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Khuyến khích HS thi nói câu chứa -HS xung phong nói vần uyên, uyêt. - Dặn học sinh về nhà đọc bài: Vầng - Thực hiện ở nhà trăng khuyết nhiều lần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn luyện về các số có 2 chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện đếm và ngược lại số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Viết số? a) Từ 23 đến 35:.................... b) Từ 45 đến 56:........................... - HS đọc nối tiếp . Chia 3 nhóm làm c) Từ 79 đến 99: ............................. theo nhóm - Gv nhận xét. Bài 2: Số Số 42 gồm . chục và đơn vị Số 77 gồm . chục và đơn vị 7 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Số 86 gồm . chục và đơn vị Số 25 gồm . chục và đơn vị Số 93 gồm . chục và đơn vị - GV nhận xét, kết luận. - HS nêu yêu cầu Bài 3: Số? - HS làm bài S - Nhận xét - - Hs làm việc theo N2. 34 36 14 - Hs nêu miệng - GV kiểm tra, nhận xét. - HS viết vào bảng con. Bài 4: Hình bên có: - . . . . . . hình tam giác. - HS nêu miệng. - . . . . . . hình vuông Gv chữa bài 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên - Hs nêu nhận biết số có hai chữ số, - Phân biệt số phân biệt số đơn vị, số chục. - GV nhận xét Tự học KNS: Bài 24: Làm gì khi bị lạc? ( Giáo án ở phần mềm Poki) Thứ Ba ngày 28 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt Bài 125: uyên - uyêt (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết hoạt động nhóm 2 biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (đọc đúng bài tập đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài) b) Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. 8 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính 2. Học sinh: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3-4P) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành - GV mở nhạc bài nhạc - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Em đội mũ bảo hiểm - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài ở SGK trang 56 - GV liên hệ giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập (25-27P) a. Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. b. Cách tiến hành * Tập đọc( BT 3) Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc - GV chiếu tranh - HS quan sát, nêu nội dung: Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu bài đọc: Có một chiếc - HS lắng nghe thuyền lần đầu ra biển. Nhìn thấy vầng trăng khuyết, thuyền rất lạ. Bác tàu thuỷ giải thích cho thuyền hiểu vì sao trăng khuyết. - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm theo Giải nghĩa từ: huyền ảo (vừa như thật HS trả lời nghĩ các từ: huyền ảo, gặm vừa như trong mơ, đẹp kì lạ và bí ẩn); gặm (cắn dần, huỷ hoại từng ít một để ăn, thường là vật cứng, khó cắn đứt. 9 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn VD: gặm xương) - GV ghi bảng các từ khó đọc - Luyện đọc các từ ngữ( cá nhân, đồng thanh): trăng khuyết, chiếc thuyền, luôn miệng reo, tuyệt quá, nhuộm hồng, huyền ảo, lưỡi liềm, gặm, trăng tròn. - HS trả lời: 10 câu. - GV hỏi: Bài có mấy câu? - Đọc nối tiếp từng câu(đọc liền 2 câu - Y/C học sinh nối tiếp đọc câu, nhắc ngắn, liền 2 câu lời nhân vật). học sinh chú ý nghỉ hơi ở câu cuối. GV theo dõi, động viên HS đọc chậm - HS luyện đọc đoạn (N2). đọc hoàn thành câu - Thi đọc đoạn: 2- 3 cặp - GV chia đoạn: Mỗi lần xuống dòng là - 2 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn - HS quan sát, nghe yêu cầu - HS đọc Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - HS làm bài trong VBT. - GV trình chiếu bài tập - HS làm bài trên VBT. - GV nêu YC; chỉ từng ý cho HS đọc (trên màn hình) - 1 HS nói kết quả nối ghép. - Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc chữ a, b, số TT): - GV chốt lại đáp án a) Chiếc thuyền - 2 lần đầu ra biển. b) Mảnh trăng - 1) cong như lưỡi liềm. - HS nói theo ý của mình - Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng - GV: Qua bài đọc em hiểu điều gì? 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3-5P) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: 10 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS chia sẻ điều mà em học được qua bài GV dặn dò: học hôm nay: nói về vầng trăng khuyết. - Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe - HS thực hiện ở nhà - Về nhà luyện viết một đoạn trong bài tập đọc hoặc cả bài. - HS thực hiện ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) Tiếng Việt Tập viết (sau bài 124, 125) (Thời lượng: 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: * Năng lực: Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề, sáng tạo. * Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở Luyện viết, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: 11 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV mở bài hát - HS hát và vận động theo bài hát Thật đáng - Đọc cho HS viết bảng con: yêu. - HS viết vào bảng con: khuyên, duyệt binh - GV nhận xét, sửa lỗi, tuyên ( cỡ chữ nhỏ). dương HS viết đúng, đẹp - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: HS viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. b) Cách tiến hành: * Viết cỡ chữ vừa. - GV yêu cầu HS mở vở Luyện viết. - HS mở vở luyện viết đọc vần và các từ ngữ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn oen, oet, uyên, uyêt, nhoẻn cười, khoét tổ, cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, khuyên, duyệt binh ( cỡ vừa)( CN, ĐT) cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh. - HS nêu cách viết: oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh . - GV theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở tư thế ngồi viết, cầm bút và cách viết * 1HS nêu yêu cầu khi tập viết chữ. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập 2: oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ, uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh bằng chữ thường, cỡ vừa. (HS cầm bút đúng và ngồi viết đúng tư thế) * Viết chữ cỡ nhỏ. - HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) ở vở Luyện - GV yêu cầu học sinh đọc. viết 1, tập 2: nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh. - GV viết mẫu hướng dẫn học sinh 12 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn viết các từ ngữ cỡ nhỏ. - 1HS nêu cách viết - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập 2 các từ - GV theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh. tư thế ngồi viết, cầm bút và cách viết chữ thường, cỡ nhỏ. chữ. - HS chú ý khắc phục các lỗi GV chỉ ra. - GV khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ nhỏ. HS lắng nghe * GV đánh giá nhận xét về chữ viết của HS, tuyên dương những HS viết chữ đúng, đẹp, trình bày bài sạch sẽ. 3. Hoạt động vận dụng a) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế b) Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Về nhà tiếp - HS thực hiện ở nhà tục luyện viết chữ cho đúng và đẹp hơn. - GV tuyên dương những HS tích - HS lắng nghe cực, chữ viết cẩn thận, trình bày vở sạch đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... Toán Dài hơn, ngắn hơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất: 13 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn * Năng lực: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học (Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đối, nhận xét, chia sẽ ý kiến, sử dụng các thuật ngữ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”, “thấp hơn” để mô tả, diễn đạt) * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau. 2. Học sinh: Vở BT, bảng con, băng giấy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (3-4P) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hoạt động - Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. - Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn - GV nhận xét hơn. - Kết nối giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá (10- 12P) a) Mục tiêu: HS Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”. b) Cách thực hiện 14 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, nhận xét: Bút nào dài hơn, bút - HS quan sát tranh, nhận xét bút chì nào ngắn hơn. xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì xanh. HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào ngắn hơn. - GV gắn hai băng giấy lên bảng - 1 HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, - HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”. - HS thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn - GV tổ chức HS hoạt động nhóm 4, so trong nhóm đặt các băng giấy của mình sánh băng giấy mà mình đưa đến lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất. - Đại diện HS một số nhóm trình bày - GV nhận xét - Nhóm khác nhận xét 3. Hoạt động thực hành- luyện tập (12- 15P) a) Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b) Cách thực hiện Bài 1: GV nêu yêu cầu: Quan sát tranh, HS thực hiện các thao tác: làm việc nhóm 2, trả lời các câu hỏi, - Quan sát hình, trong từng trường hợp rồi thực hiện yêu cầu trong VBT xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào - GV tổ chức, kiểm soát HS hoạt động ngắn hơn? (Đánh dấu tích bên cạnh đồ vật ngắn hơn) Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn? (Khoanh vào chiếc thang dài hơn) - Giải thích cho bạn nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - 2- 3 cặp chia sẻ trước lớp Bài 2. Gv chiếu tranh - Nhận xét, bổ sung cho bạn Tổ chức cho HS làm bài tập HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn 15 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, GV nhận xét, kết luận: chiếc váy thứ 2 “dài nhất”, “ngắn nhất” để nói về các dài nhất, chiếc váy thứ 3 ngắn nhất. chiếc váy có trong bức tranh. Bài 3. GV chiếu nội dung bài tập - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, chia sẻ nhóm 2, chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - Quan sát hình vẽ, tích vào con vật cao hơn (câu a), con vật thấp hơn (câu b) - Nhận xét, kết luận - HS đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ Bài 4. “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả các con - GV tổ chức cho HS làm vở bài tập vật (nhóm 2) - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. HS thực hiện các thao tác: - GV nhận xét kết luận: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn Người cao nhất là chú Nam sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, Người thấp nhất là Tú “cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. 4. Hoạt động vận dụng- trải nghiệm (5- 7P) a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành * HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, bạn - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi nào cao nhất” theo nhóm: HS trong nhóm đứng cùng nhau, dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan; Tớ thấp hơn Nam, ... - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS trả lời điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế 16 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn liên quan đến so sánh độ dài, chiều cao - HS thực hiện ở nhà sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”, “thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn. 3. Hoạt động vận dụng (2-3P) a) Mục tiêu: HS biết tìm tiếng chứa vần đã học. b) Cách tiến hành: - Tìm tiếng ngoài bài có vần uê, - HS lần lượt viết vào bảng con. uơ Bạn nào viết được nhiều tiếng nhất sẽ thắng cuộc - Dặn học sinh về nhà ôn lại vần - Thực hiện ở nhà uê, uơ, đọc trước bài: Lợn rừng và voi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . Thứ Tư ngày 29 tháng 02 năm 2023 Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: CƠ THỂ EM ( T2) I.MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng: Sau khi học bài này, học sinh đạt được: *Về nhận thức khoa học: - Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể - Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể - Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh 17 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Phân biệt được con trai và con gái - Tự đánh giá được việc giữ vệ sinh cơ thể *Về vận dụng kiến thưc, kĩ năng đã học - Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được - Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ cơ thể của mình. - Chăm chỉ: Có thói quen cho bản thân 3. Năng lực: 3.1: Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề: Nêu được việc làm để giữ vệ sinh cơ thể - Năng lực giao tiếp hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các thành viên trong lớp học khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến. -Nhân ái: yêu thương , tôn trọng bạn bè, thầy cô 3.2: Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa hoc: Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể; phân biệt được con trai và con gái - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội: Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể - Năng lực vận dụng: Thực hiện đúng các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể II.ĐỒ DÙNG - THIẾT BỊ DẠY HỌC. 1.GV: Các hình trong SGK, video clip bài hát “Ô sao bé không lắc”, hình vẽ cơ thể con trai và con gái với đầy đủ các bộ phận bên ngoài của cơ thể (bao gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai và con gái) 2.HS: Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 18 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 3.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số + Đồ dùng sách vở của HS trong tiết học. 4.Tiến trình dạy học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh. Hoạt động 3: Quan sát hình vẽ, phát hiện hoạt động của một số bộ phận cơ thể a. Mục tiêu Nếu được tên một số bộ phận cơ thể và hoạt động của chúng. b. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, quan sát. c. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình trang 97 (SGK), một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. Sau đó đổi lại (xem1 gợi ý về cách đặt câu hỏi và trả lời ở phần Phụ lục). Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp xung phong thể hiện kết quả các em đã luyện tập theo cặp. Cả lớp heo dõi để nhận xét về cách đặt câu hỏi và cách trả lời của các bạn. - Kết thúc hoạt động này, HS rút ra được kết luận như phần chốt lại kiến thức ở rang 98 (SGK). LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thảo luận về những khó khăn gặp phải khi tay hoặc chân không 19 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn cử động được . a. Mục tiêu - Nhận biết được vai trò của tay và chân trong cuộc sống thường ngày. - Có ý thức giúp đỡ những người có tay, chân không cử động được. b. Phương pháp: Hoạt động nhóm,thuyết trình, vấn đáp c. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm HS thảo luận các câu hỏi: - Kể ra những việc tay và chân có thể làm được trong cuộc sống thường ngày. - Nếu những khó khăn đối với người có tay hoặc chân không cử động được - Khi gặp những người có chân hoặc tay không cử động được cần sự hỗ em sẽ làm gì? Birớc 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác - Kết thúc hoạt động này, HS đọc lời con ong trang 98 (SGK). Nhận xét – rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 20 GV: Phạm Thị Trà Giang

