Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_pha.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 25 Thứ Hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt Bài 130. oăng, oăc (Tiết 1- 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oăng - oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng – oăc - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăng, vần oăc. - Viết đúng các vần oăng - oăc, các tiếng con hoẵng, ngoắc tay. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ai can đảm 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oăng - oăc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Lời chào đi - Hs thực hiện vận động theo bài 1 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn trước. hát. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oăng - oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng - oăc. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oăng: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ o, chữ ă, - HS phân tích chữ ng (đã học). /HS đánh vần: o-ă-ng (cả - HS đánh vần lớp, cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần oăng có âm o đứng trước ă b) Khám phá đúng giữa, ng đứng sau. - HS nói tên con vật: con hoẵng. Trong từ con hoẵng, tiếng hoẵng có vần oăng. - Phân tích: Tiếng hoẵng có vần oăng - HS nêu - Đánh vần: hờ - oăng - hoăng- ngã – - HS đánh vần hoẵng/hoẵng. - HS đánh vần, đọc trơn - GV chỉ vần oăng, tiếng hoẵng, từ khoá, cả - HS thực hiện lớp đánh vần, đọc trơn: hờ- oăng - hoăng/ -HS nói ngã/ hoẵng/ con hoẵng.. Bước: Dạy vần oăc (như vần oăng). Chú ý: Vần oăng giống vần oăc giống nhau: o đứng trước, ă đứng giữa. - So sánh oăng, oăc Khác nhau: Khác vần ng, c đứng sau. Giống: Đều có âm oă - Đánh vần, đọc trơn: o - ă-cờ -oăc/oăc. Khác: Âm ng, c. Bước 3: - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: oăng, con hoẵng, oăc, ngoắc tay 2 tiếng mới học. GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăng, vần oăc. - Viết đúng các vần oăng - oăc, các tiếng (hoẵng), ngoắc. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. 2 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Từng cặp HS tìm tiếng có vần oăng, oăc nói -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở kết quả. bài tập để thực hiện. - Cả lớp nhắc lại: - Báo cáo theo tổ - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - Lớp trưởng điều hành - HS báo cáo kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần oăng, - GV chỉ từng hình, cả lớp: 2. ngoắc sừng: 1. oăc. Cổ dài ngoẵng, . - GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần oăng, oăc. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết. - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: oăng, oăc. - 1 HS đọc vần oăng, nói cách viết vần oăng. - Hs viết vào bảng con GV vừa viết vần oăng vừa hướng dẫn, nhắc HS chú ý dấu trên ă, nét nối giữa o và ă và ng./ Làm tương tự với vần oăc.- Cả lớp viết: oăng, oăc (2 lần). - Viết tiếng: oăng, con hoẵng, - GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng vừa hướng dẫn. / Làm tương tự với câu. - HS viết: oăc , ngoắc tay. (2 lần). - Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài trên bảng..oăng, - 3 Hs đọc bài oăc. 3 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Gv nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ai can đảm. Bước 3: Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu truyện Ai can đảm b) GV đọc mẫu. -HS lắng nghe Giải nghĩa từ: ngoắc (Móc vào vật khác.). can đảm( không sợ hải, không sợ nguy hiểm). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): -HS luyện đọc từ ngữ hoẵng, liến thoắng, khoe, vung thanh kiếm, chẳng sợ, vun kiếm dài ngoẵng, quàng quạc, chúi mỏ, ngoắc, xua ngỗng, chạy miết. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? 6 câu. - GV: Bài đọc có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 3, 4 (cá -HS luyện đọc câu nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với Chúng vươn cổ dài ngoẵng/ kêu các câu khác. quàng quạc/ chúi mỏ về phía trước/ - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát hiện như định đớp bọn trẻ. và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm từng câu. tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. trước khi thi. g) Tìm hiểu bài đọc - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 - GV nêu YC; đoạn. - Cả lớp nói lại kết quả - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. -HS thi đọc bài 4 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Gv nhận xét. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - Cả lớp nói lại kết quả: a. Hoẵng – 3, ngoắc sừng vào vai bỏ chạy. b.Thắng - 1nấp sau lưng Tiến. c. Tiến - 2.nhặt cành cây, xua ngỗng đi. C. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăng (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi băn khoăn, thoăn thoắt ,...); vần oăc(VD: - Nói câu có vần oăng, oăc. nhùng ngoằng...) hoặc nói câu có vần oăng, vần oăc. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Nhà bạn nào có vườn rau về nhà quan sát Về nhà cùng người thân quan sát xem có chim sâu không nhé. vườn rau có chim sâu bắt sâu cho lá.. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ........................................................................... . _______________________________ Chiều: Tiếng Việt Bài 131: oanh - oach ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oanh, oach - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. - Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (Hs biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết hoạt động nhóm 2 biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh 5 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn giá bạn), giải quyết vấn đề (đọc đúng bài tập đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài chứa vần đang học) b) Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, hợp tác. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính, học liệu điện tử 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành: - GV mở nhạc - HS hát bài: Đội kèn tí hon - GV đọc - HS lần lượt viết: loằng ngoằng, con - GV nhận xét, tuyên dương hoẵng ngoắc tay - GV giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: a) Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oanh, oach b) Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần oanh -HS phân tích cấu tạo vần oanh - GV chỉ vần oanh -HS đánh vần/ Đọc trơn vần oanh: o- a- nhờ- oanh (cá nhân, nhóm 2, nhóm 4) - GV chỉ hình trên ti vi, hỏi: tranh vẽ - HS nói: khoanh bánh. Tiếng khoanh có gì? vần oanh./ Phân tích tiếng khoanh: tiếng khoanh có âm kh đứng trước vần oanh đứng sau. - HS Đánh vần, đọc trơn: o - a - nhờ - oanh / khờ - oanh - khoanh / khoanh bánh. Bước 2. Dạy vần oach (như vần - HS thực hiện oanh) Bước 3. Củng cố: - GV yêu cầu HS so sánh hai vần vừa -2- 3 HS so sánh, HS khác nhận xét 6 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn học - HS trả lời - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần - HS cài oanh, khoanh; oach, hoạch.trên mới, tiếng mới nào? bảng cài. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: oanh, khoanh bánh; oach, thu hoạch. 3. Hoạt động luyện tập a Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành * Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2) - GV chiếu nội dung bài tập - HS nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần oanh, - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát tiếng có vần oach HS hoạt động - HS đọc tên sự vật./Tìm tiếng có vần oanh, oach, nói kết quả. (Thảo luận cặp đôi, nói cho nhau nghe) - HS chia sẻ trước lớp theo yêu cầu của GV - Yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần bài có vần oanh, oach oanh , oach. * Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con - Đọc vần, tiếng, từ cần luyện viết, theo dõi - GV chiếu học liệu, giới thiệu nội viết trên không dung viết, quy trình viết - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết lần lượt từng vần, - Theo dõi và ghi nhớ tiếng: oanh, khoanh bánh; oach, - HS viết: oanh, khoanh bánh; oach, thu thu hoạch hoạch trên bảng con - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS - HS sửa lỗi sai theo nhận xét của GV 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 7 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn a) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: Em đã vận dụng vào cuộc sống như - Chia sẻ điều em học được qua bài đọc thế nào? hôm nay - GV dặn dò: - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà - Yêu cầu HS về đọc bài cho người thân nghe - Về nhà luyện viết thêm các từ tiếng có vần oanh, oach IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... Luyện Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn luyện về các số có 2 chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện đếm và ngược lại số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Viết số? - Chín mươi, chín mươi mốt, chín mươi 8 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn hai, chín mươi ba, chín mươi tư, chín mươi - HS viết bảng con lăm, chín mươi sáu, chín mươi bảy, chín mươi tám, chín mươi chín. - Gv nhận xét. Bài 2: Số Số 36 gồm . chục và đơn vị Số 47 gồm . chục và đơn vị Số 60 gồm . chục và đơn vị Số 38 gồm . chục và đơn vị - HS nêu yêu cầu Số 83 gồm . chục và đơn vị - HS làm bài - GV nhận xét, kết luận. - Nhận xét Bài 3: Số? - Hs làm việc theo N2. S - Hs nêu miệng - 85 - HS viết vào bảng con. 1487 - GV kiểm tra, nhận xét. Bài 4: Hình bên có: - HS nêu miệng. - . . . . . . hình tam giác. - . . . . . . hình vuông Gv chữa bài 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên - Hs nêu nhận biết số có hai chữ số, - Phân biệt số phân biệt số đơn vị, số chục. - GV nhận xét Tự học Kĩ năng sống Bài 25: Phòng tránh bắt cóc ( Giáo án ở phần mềm Poki) Thứ Ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt Bài 131: oanh - oach ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 9 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài tập đọc Bác nông dân và con gấu (1). b) Năng lực văn học: - Hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (Hs biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết hoạt động nhóm 2 biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (đọc đúng bài tập đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài chứa vần đang học) b) Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, hợp tác. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính, học liệu điện tử 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành: - GV mở nhạc - HS hát bài: Đội kèn tí hon - GV đọc - HS lần lượt viết: loằng ngoằng, con - GV nhận xét, tuyên dương hoẵng ngoắc tay - GV giới thiệu bài - Lắng nghe 3. Hoạt động luyện tập Yêu cầu cần đạt: Đọc đúng, hiểu bài đọc Bác nông dân và con gấu (1) b) Cách tiến hành * Tập đọc: Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc - GV trình chiếu tranh, giới thiệu bài - HS đọc thầm theo đọc và đọc mẫu. Giải nghĩa: khoảnh đất (phần đất không rộng lắm); cải củ (loại rau trồng để ăn củ nằm dưới đất, củ trắng nõn, lá dùng để muối dưa). - GV viết lên bảng các từ khó đọc 10 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS đọc thầm nêu các từ khó đọc trong bài Luyện đọc từ ngữ: cuốc đất, trồng cải củ, gieo, ngoảnh lại, chạy tới, bình tĩnh, khoảnh đất, thu hoạch, thuộc về. (cá nhân, nhóm, đồng thanh) - GV hỏi: Bài tập đọc có mấy câu? - HS trả lời: 8 câu - GV lệnh cho HS đọc nối tiếp câu - HS đọc tiếp nối từng câu (Chú ý: giọng - GV lưu ý hướng dẫn HS đọc bài nhân vật còn chậm - GV cho HS thi đọc phân vai theo lời nhân vật * HS thi đọc ( một số em đọc phân vai ) - Thi đọc cả bài: 2 HS - Cả lớp đọc đồng thanh. - Sau mỗi lượt đọc HS bình chọn bạn đọc tốt nhất. GV nhận xét Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - GV trình chiếu và nêu yêu cầu - HS quan sát, lắng nghe yêu cầu, - Phần còn lại thuộc về gấu là phần - 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu. nào? - Cả lớp nhắc lại: Lúc thu hoạch, tôi chỉ lấy gốc. Tất cả phần còn lại thuộc về ông. - Phần ngon nhất của cây cải củ là phần củ, nằm dưới gốc. Bác nông dân đã khôn ngoan, có tính toán trước khi giao hẹn với gấu: bác chỉ lấy phần gốc. - GV: Qua bài tập đọc em hiểu được điều gì? Khuyên em điều gì? - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ * Cả lớp đọc vần vừa học trong tuần (SGK, sung và khen ngợi động viên HS. chân trang 60). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm a) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: 11 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Em đã vận dụng vào cuộc sống như - Chia sẻ điều em học được qua bài đọc thế nào? hôm nay - GV dặn dò: - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà - Yêu cầu HS về đọc bài cho người thân nghe - Về nhà luyện viết thêm các từ tiếng có vần oanh, oach IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Tiếng Việt Tập viết (sau bài 130, 131). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng: oăng, oăc, oanh, oach; các từ ngữ: con hoẵng, ngoắc tay,khoanh bánh, thu hoạch. - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Tết trên - HS hát và vận động theo bài hát, quê em. - Lớp trưởng nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 12 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: oăng, oăc, oanh, oach. con hoẵng, ngoắc tay,khoanh bánh, thu hoạch. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Viết đúng oăng, oăc, oanh, oach; - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ các từ ngữ con hoẵng, ngoắc cao các con chữ. tay,khoanh bánh, thu hoạch. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng: Viết đúng oăng, oăc, oanh, oach các từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay,khoanh bánh, thu hoạch. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oăng, oăc, oanh, oach; các từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay,khoanh bánh, thu hoạch. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, 13 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Toán Em ôn lại những gì đã học (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Smas ti vi, máy tính Hs: Hộp đồ dùng, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động 14 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi. Bí ẩn mỗi con số. - Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa - HS viết 5 số, đưa cho bạn cùng nhóm một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào xem đó liên quan đến người viết) rồi đưa ra cho các bạn trong nhóm xem. - Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự - HS xem số của bạn, suy nghĩ, dự đoán. đoán và đặt câu hỏi để biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc. - GV nhận xét B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS viết (ra vở hoặc phiếu) hoặc đặt các - HS viết hoàn thiện bảng các số từ 1 thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số đến 100. từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe. - HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau - HS cùng bạn thảo luận theo câu hỏi nắm vững một số đặc điểm của bảng các gợi ý của GV. số từ 1 đến 100. - GV gợi ý 1 số câu hỏi: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc. + Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc Bài 2: a) - HS thảo luận theo cặp: Cùng nhau rút - HS cùng nhau rút thẻ và so sánh. ra hai thẻ số bất kỳ, so sánh xem số nào lớn hơn, bé hơn. - Đọc cho bạn nghe kết quả, chia sẻ cách - HS chia sẻ cùng các bạn trong nhóm làm. b) – HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử - HS suy nghĩ, điền dấu vào vở. dụng các dấu (>, 89; 74 = 74; 30 < 48. 15 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn vở. - HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và - HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau. chia sẻ với bạn cách làm. - GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so - HS giải thích. sánh của các em. - HS chia sẻ. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Trò chơi: Bài 6: - HS dùng thước kẻ có vạch xăng-ti- mét đo chiều cao cửa sổ, cửa ra vào, Hs thực hiện theo nhóm 2 chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái Báo cáo chia sẻ nhà. - HS dùng các thẻ số gắn vào các ô ? cho phù hợp. Gv nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ Tư ngày 8 tháng 03 năm 2023 Tiếng Việt Bài 132: uênh, uêch I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uênh – uêch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh – uêch - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh – uêch, các tiếng huênh hoang, nguệch ngoạc. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Bác nông dân và con gấu (2) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 16 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối nh, ch, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uênh – uêch, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa; Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Lời chào đi trước. - Hs thực hiện vận động theo bài - Gv nhận xét. hát. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần uênh – uêch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh – uêch. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần uênh: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ u, chữ ê, - HS phân tích chữ nh (đã học). /HS đánh vần: u-ê-nh(cả - HS đánh vần lớp, cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần uênh có âm u đứng trước ê b) Khám phá đúng giữa, nh đứng sau. - HS nói tên con vật: huênh hoang. Trong từ huênh hoang, tiếng huênh có vần uênh. - Phân tích: Tiếng huênh có vần uênh - HS nêu - Đánh vần: hờ - uênh – huênh/ huênh- - HS đánh vần - GV chỉ vần uênh, tiếng huênh, từ khoá, cả - HS đánh vần, đọc trơn lớp đánh vần, đọc trơn: hờ- uênh – huênh// - HS thực hiện huênh.. -HS nói Bước: Dạy vần uêch (như vần uêch). 17 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Chú ý: Vần uênh, uêch giống nhau: u đứng trước, ê đứng giữa, nh đứng sau. - Khác nhau: Khác vần nh, ch đứng sau. - So sánh uênh, uêch. - Đánh vần, đọc trơn: u - ê-ch -uêch/uêch.. Giống: Đều có âm u, ê Bước 3: Khác: Âm nh, ch. - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: uênh, huênh hoang, uêch, nguêch ngoạc. 2 tiếng mới học. - GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh - uêch, các tiếng (huêng), nguệch. (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Bác nông dân và con gấu (2) Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần uênh, uêch -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở nói kết quả. bài tập để thực hiện. - Cả lớp nhắc lại: - Báo cáo theo tổ - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - Lớp trưởng điều hành - HS báo cáo kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần uênh, - GV chỉ từng hình, cả lớp: 2. ngoắc sừng: 1. uêch. Cổ dài ngoẵng, . - GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần uênh, uêch. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình - Hs quan sát viết. - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: uênh, uêch. 18 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - 1 HS đọc vần uênh, nói cách viết vần oăng. - Hs viết vào bảng con GV vừa viết vần uênh vừa hướng dẫn, nhắc HS chú ý dấu trên ă, nét nối giữa o và ă và ng./ - Làm tương tự với vần uêch.- Cả lớp viết: uênh, uêch(2 lần). - Viết tiếng: huênh hoang vừa hướng dẫn. / Làm tương tự với câu. - HS viết: uêch , nguệch ngoac. (2 lần). - Gv theo dõi nhận xét. Bước 3: Tập đọc (BT 3) a. GV giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (2) -HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huênh hoang (thái độ khoe khoang nói phóng lên không đúng sự thật.). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): -HS luyện đọc từ ngữ Thích lắm,miệng rộng huếch, gật gù, huênh hoang, biết tay, trắng nõn, đắng ngắt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? 8 câu. - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. -HS luyện đọc câu - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2, 3 câu ngắn. (cá nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS Chúng vươn cổ dài ngoẵng/ kêu đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với quàng quạc/ chúi mỏ về phía các câu khác. trước/ như định đớp bọn trẻ. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra từng câu. một vài HS đọc. - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp e) Thi đọc từng đoạn, cả bài ( 2 đoạn) HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để trước khi thi. nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi 19 GV: Phạm Thị Trà Giang
- Kế hoạch bài dạy lớp 1A Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn g) Tìm hiểu bài đọc cặp, tổ đều đọc cả bài) - GV nêu YC; -HS thi đọc bài - Cả lớp nói lại kết quả - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. - Cả lớp nói lại kết quả: Gv nhận xét. - Ý a đúng D. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uênh, uêch -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi (Ví dụ: khuênh khuếch, rỗng tuếch ,...); vần - Nói câu có vần uênh, uêch. oăc(VD: nhùng ngoằng...) hoặc nói câu có vần uênh, vần uêch. - Về nhà cùng người thân kể lại - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa câu chuyện. học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. . Toán Em ôn lại những gì đã học (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Smas ti vi, máy tính Hs: Hộp đồ dùng, VBT 20 GV: Phạm Thị Trà Giang

