Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang

doc 49 trang vuhoai 07/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_pham.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang

  1. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 4 Thứ Hai ngày 03 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng Việt: Bài 22: ng- ngh (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: ng, ngh, tiếng ngà, nghé. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ ng, ngh, các tiếng ngà, nghé Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc và viết được chữ ng, ngh, các tiếng ngà, nghé) b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động 1 GV: Phạm Thị Trà Giang
  2. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ổn định GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi ở nhà (bài - HS đọc bài. 21). - Lắng nghe âm ngờ và các chữ ng, ngh. HS theo dõi lắng nghe. -GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi Hs đọc lại đề bài là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. -GV (chỉ chừ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. Cách tiến hành: - Bước 1: Dạy âm , chữ : ng, ngh GV chỉ hình hỏi: Đây là cái gì? (ngà). Hs trả lời ngà. - GV: Trong từ ngà, âm nào đã học? - GV chỉ: ngà Hs trả lời Tiếng ngà * HS phân tích: Tiếng ngà có âm ng -HS phân tích nhóm 2 đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đặt trên a. Âm ngờ viết bằng chữ ngờ. Một số HS nhắc lại. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói -HS đọc: vừa thể hiện - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, - Cả lớp đánh vần: đánh vần và đọc tiếng: ngờ - ơ – ngơ – huyền – ngờ- /ngờ/ Cho học sinh đọc theo CN_N_L Bước 2: Dạy âm- chữ ngh: ( Quy trình - Hs ghép bảng cài 2 GV: Phạm Thị Trà Giang
  3. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn tương tự ng) * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học:ng, ngh - HS nêu Gv nhận xét. - Hs ghép chữ ng, ngh Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Giới thiệu chữ in hoa : 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: vừa nói tiếng có âm ng, ngh vừa vỗ tay.) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập sách GK. - Cho hs thực hiện nhóm 2 Các nhóm báo cáo - GV nhận xét - HS đọc từng từ ngữ: bỉ ngô, ngõ Bước 2: . Nói tên sự vật: nhỏ, nghệ,... - GV chỉ từng chữ dưới hình. - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có - GV giải nghĩa từ: âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT). - GV chỉ từng từ (in đậm) - HS báo cáo kết quả. /, * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh - cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng (đơn)... vần và đọc trơn: ngờ -a- nga - huyền - Tiếng nghệ có ngh (kép),... ngà/ngà; ngờ - e - nghe - sắc - nghé /nghé. - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm ng HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); Bước 3: Tìm tiếng có âm ng có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...). - GV làm mẫu: - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. âm ng, ngh, nói thầm tiếng không có + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. âm ng, ngh. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo tiếng có âm ng, ngh thì GV phát âm thật lộn, bất kì, mời 3 GV: Phạm Thị Trà Giang
  4. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. học sinh báo cáo kết quả. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói không vỗ tay) Bước 4: Báo cáo kết quả. - Lắng nghe và quan sát - HS báo cáo cá nhân - Quan sát, lắng nghe - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - Cho học sinh tìm 3 tiếng có âm ng, ngh (Gợi ý nếu HS không tìm được) 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) GV nêu yêu cầu bài tập . - Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc - Giới thiệu bảng quy tắc chính tả: - GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng trên: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết là - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: ngờkép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ ngờ - a - nga - huyền - ngà,... được viết là ngh - ngờ kép). Khi nào âm - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng - ngờ đơn). + Khi nào âm ngh được viết ngh kép? + Khi nào âm ng được viết ng đơn? - Cho cả lớp đọc sơ đồ. Tiết 2 4 .Tập đọc ( BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc : Bi nghỉ hè Cách tiến hành: 4 GV: Phạm Thị Trà Giang
  5. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1: Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc mẫu 1 lần bài đọc. - Hs khá đọc bài . Xác định nhân vật - Hs nghe giáo viên đọc, đồng thời chỉ - Bài đọc có mấy câu? vào SGK. Bước 2: Luyện đọc từ ngữ. GV chỉ hình, giới thiệu: Đọc theo yêu cầu - Hướng dẫn học sinh đọc từ dưới mỗi - Thi nối tiếp đọc. hình: Gạch chân các từ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ - HS đọc gà, ngô, nho nhỏ, mía. - Các tổ lên thi đọc cả bài - Chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá Bước 3: Luyện đọc câu nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối - GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên từng câu. tranh. - HS(Làm việc nhóm đôi) Từng - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. từng tiếng trong câu 1. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 Bước 4: Thi đọc cả bài. đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tranh). nhóm, cả lớp. - Các cặp, tố thi đọc cả bài. - Cùng học sinh nhận xét - 1 HS đọc cả bài. * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 22 (dưới chân trang 42,43). Bước 5: Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ; chỉ Cả lớp đọc đồng thanh từng cụm từ cho cả lớp đọc. Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 22 - GV ghép các vế câu trên bảng lớp. / - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả 1 HS nói kết quả. thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé. ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía). 5. Tập viết (BT 4) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các chữ ng, ngh và chữ ngà , nghé. Cách tiến hành: 5 GV: Phạm Thị Trà Giang
  6. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: lờ - ê- lê dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng - HS đọc trơn lê con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách - HS nói lại tên các con vật, sự vật mắt đến bảng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ theoyc của GV nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. Bước 2:. Làm mẫu. - Cho học sinh xem Video học 10.vn - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : - HS theo dõi - HS đọc - Chữ ng: ghép từ hai chữ n và g. Viết n - HS theo dõi trước, g sau. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết - HS viết chữ l, ê và tiếng lê- lên khoảng không trước mặt bằng ngón lần lượt: n, g, h. tay trỏ. - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ : đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. ng, ngh, ngà, nghé - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. - GV cùng Hs nhận xét - HS viết: ng, ngh(2 - 3 lần). Sau đó viết: ngà, nghé (2 lần) Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con ng, ngh, ngà, nghé - GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu 6 GV: Phạm Thị Trà Giang
  7. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Nói tiếng, câu có âm ng, ngh - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có âm ng, ngh - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... Buổi chiều: Tiếng Việt: Bài 23: p -ph ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: pi-a-nô, phố (cổ) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ: p, ph, pi-a-nô, phố. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc và viết được chữ p, ph, pi-a-nô, phố. b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 7 GV: Phạm Thị Trà Giang
  8. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ôn định - Kiểm tra đọc bài: Bi ở nhà - 3HS viết bài. âm và chữ cái ng, ngh - Lắng nghe - GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). / HS theo dõi lắng nghe. Làm tương tự với ph (phờ). Hs đọc lại đề bài - Gv nhận xét HS (cá nhân, cả lớp): p, ph 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). Cách tiến hành: Bước 1: Dạy âm và chữ ghi âm : p, ph Hs trả lời Ghế gỗ. GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô). Hs trả lời Tiếng pi-a-nô GV chỉ tù’ pi a nô, * Phân tích: -HS phân tích nhóm 2 - Cho học sinh phân tích: pi - Chia sẻ Gv nhận xét * Đánh vần. -HS đọc: pi - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa cả lớp đánh vần, đọc tron: pờ-i- thể hiện pi/a/nờ- ô - nô / pi a nô; HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần đánh vần và đọc tiếng: - Cả lớp đánh vần: Cho học sinh đọc theo CN_N_L * Dạy âm và chữ ghi âm : ph ( quy - Hs thực hiện tương tự. 8 GV: Phạm Thị Trà Giang
  9. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn trình tương tự ) Lưu ý : phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi - cổ / phố cổ. Hs so sánh So sánh p và ph? Bước 2: - Hs ghép bảng cài * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: p, ph Gv nhận xét. - HS nêu Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Giới thiệu chữ in hoa mới. 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: vừa nói tiếng có âm p, ph .) Mục tiêu: - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm p, âm ph Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT 2: Tiếng nào có chữ p? Tiếng nào có chữ ph?) -- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở Bước 1: Xác định yêu cầu: sách đến trang 44 - Nêu yêu cầu của bài tập: Vừa nói tiếng có âm l vừ vỗ tay. Bước 2: . Nói tên sự vật: HS trao đổi nhóm đôi: cả lớp đồng - GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: trang 44 thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: phà có âm ph,... Tiếng pi có p. Tiếng phố có ph... - HS nói tiếng ngoài bài có âm ph Bước 3: Thực hiện theo nhóm (phà, pa nô, phở bò, phi, cà phê). Nó tiếng có âm p, ph - Theo dõi Bước 4: Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo - HS báo cáo cá nhân lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết - HS cả lớp nối hình với âm tương quả. ứng. - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - Cho học sinh tìm 3 tiếng có âm p, ph(Gợi ý nếu HS không tìm được) 9 GV: Phạm Thị Trà Giang
  10. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có âm p,ph - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có âm p,ph - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... Luyện Toán: Ôn luyện chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Cũng cố so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: >, <, =? 1 5 3 5 0 4 - HS nªu yªu cÇu bµi tËp 2 2 0 1 4 3 - HS lµm bµi 10 GV: Phạm Thị Trà Giang
  11. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 4 0 5 0 0 0 - HS ®æi vë cho nhau kiÓm tra - Gv nhận xét. Bài 2: Sè ? - HS nªu yªu cÇu bµi tËp 9 6 < < 8 - HS lµm bµi - Nèi tiÕp nhau nªu kÕt qu¶ - GV nhận xét, kết luận. - Hs làm việc theo N2. Bài 3: ViÕt c¸c sè 3, 0, 2, 4 ,5 - Hs nêu miệng a) Theo thø tù tõ bÐ ®Õn lín lµ: - HS viết vào bảng con. b) Theo thø tù tõ lín ®Õn bÐ: . - GV kiểm tra, nhận xét. - HS nêu miệng. Bài 4: §iÒn sè thÝch hîp vµo « trèng: a. Cã mÊy h×nh tam gi¸c ? b) Cã mÊy h×nh vuông ? L­u ý : Gv gióp HS yÕu hoµn thµnh bµi tËp 1,2,3 - HS kh¸ giái lµm thªm bµi tËp 4 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Tổ 1 có 3 bạn nữ và 4 bạn nam. - Hs nêu + Tổ 1 số nữ nhiều hơn số nam đúng hay sai? + Tổ 1 số nữ ít hơn số nam đúng hay sai? + Tổ 1 số nam nhiều hơn số nữ đúng hay sai? - GV nhận xét .. Tự học Ôn luyện kiến thức đã học I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, TNXH, Đạo đức. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Tổ chức HS hát- múa. - Hs thực hiện b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs lắng nghe. mục bài – nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) 2.1. Phân nhóm học sinh. 11 GV: Phạm Thị Trà Giang
  12. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV chia nhóm thành 4 nhóm: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, luyện viết. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành - Hs lắng nghe. vở bài tập in sẵn. - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành trong nhóm những bài chưa hiểu. vở Luyện viết bài : Bi ở nhà - Nhóm trưởng điều hành các thành Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ. viên trong nhóm làm việc. 2.2. Gv giao nhiệm vụ: - HS làm bài theo yêu cầu của GV Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu giao. học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc các bài đã học. Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn thành vở bài tập Toán in sẵn. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những làm của các nhóm. học sinh còn lúng túng. - Hs lắng nghe. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, GV theo dõi - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. . Thứ Ba ngày 04 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: Bài 23: p- ph ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: pi-a-nô, phố (cổ) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 12 GV: Phạm Thị Trà Giang
  13. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ: p, ph, pi-a-nô, phố. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc và viết được chữ p, ph, pi-a-nô, phố. b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ôn định - Cho học sinh chơi trò chơi: Chèo thuyền Cả lớp chơi - Kiểm tra đọc bài: Tiết 1 - 3HS đọc bài. - Lắng nghe. 4 .Tập đọc ( BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà dì Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên đọc mẫu: GV chí hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. - Hs nghe giáo viên đọc, đồng thời chỉ Gv đọc mẫu . hs đọc vào SGK. 13 GV: Phạm Thị Trà Giang
  14. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 2: Luyện đọc từ ngữ. GV giới thiệu : dì Nga, pi a nô, đi phố, Đọc theo yêu cầu ghé nhà dì, pha cà phê, phở. - Thi nối tiếp đọc. - Chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn Bước 3: Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu: - Có 7 câu - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm - HS đọc từng tiếng trong câu 1. - Các tổ lên thi đọc cả bài Bước 4: Thi đọc cả bài. - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhóm, cả lớp. nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối - Cùng học sinh nhận xét từng câu. * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở - HS(Làm việc nhóm đôi) Từng bài 22 cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh). Bước 5: Tìm hiểu bài đọc GV gắn lên báng lớp 4 thẻ từ; chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. Hs trả lời (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b -1) Cả nhà Bi đi Các cặp, tố thi đọc cả bài. phố, ghé nhà dì. - 1 HS đọc cả bài. GV: Ở nhả dì Nga, gia đình Bi còn Cả lớp đọc đồng thanh được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? Cả lớp đọc nội dung 2 trang (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na 5. Tập viết (BT 4) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các chữ : p, p- a- nô, ph, phố cỗ. Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: p, p- a- nô, ph, phố cỗ. dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng 14 GV: Phạm Thị Trà Giang
  15. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách - HS nói lại tên các con vật, sự vật mắt đến bảng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ yc của GV nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. - HS theo dõi Bước 2:. Làm mẫu. - Cho học sinh xem Video học 10.vn - HS viết chữ p, p- a- nô, ph, phố cỗ. - Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét khoảng không trước mặt bằng ngón thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu. tay trỏ. - Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành.ph). - Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hoá (không cần nói với HS điều này). - Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. - GV cùng Hs nhận xét Bước 3: Thực hành viết - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ p, - Cho HS viết trên khoảng không p- a- nô, ph, phố cỗ. - Cho HS viết bảng con Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - Cho HS viết chữ p, p- a- nô, ph, phố cỗ. GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có âm p, ph - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có âm p, ph - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) 15 GV: Phạm Thị Trà Giang
  16. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn ......................................... Tập viết Tập viết (sau bài 22, 23) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph, các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất a) NL: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ ng, ngh, p, ph, các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết nói lời nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (- Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph, các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố - chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một, tô thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) b) PC: Chăm chỉ, trách nhiệm: Hoàn thành bài viết, đúng và đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: - Các chữ mẫu p. Bảng con - Tivi, SGK 2. Học sinh: Vở Luyện viết tập 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. - Kiểm tra việc hoàn thành bài viết - Hs quan sát trước. - Hs lắng nghe. - Giới thiệu bài. + Viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu chữ ng, ngh, p, ph. 2. Hoạt động khám phá: (10’) Mục tiêu: 16 GV: Phạm Thị Trà Giang
  17. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph, các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Viết đúng kiểu chữ, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. Các bước tiến hành: - Cho cả lớp đọc trên bảng các chữ và - HS quan sát, đọc. các tiếng: ng ngà ngh, nghỉ, p, pí a nô, ph, phố . Bước 1. Tập tô, tập viết: ng ngà ngh, nghỉ, - Gắn mẫu chữ, viết mẫu lần lượt từng - HS đọc (cả lớp - nhóm - cá nhân) . chữ, vừa nói lại quy trình viết . * Chú ý cho HS nối giữa các nét. Bước 2. Tập tô, tập viết: p, pí a nô, ph, phố . - Theo dõi. - Hướng dẫn quy trình viết. - Theo dõi quy trình viết 3. Hoạt đông luyện tập: (15) Mục tiêu: - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph, các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Viết đúng kiểu chữ, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. Các bước tiến hành: - Cho HS tập tô, tập viết - HS mở vở theo hướng dẫn. - Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm - Chỉnh sửa theo yêu cầu. bút đúng. - Cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1. - HS viết bài vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ HS yếu. Khuyến khích HS khá, viết hoàn thành phần Luyện tập thêm. - Chấm 1 số bài của HS. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương bạn - Theo dõi viết đẹp. 4. Hoạt động vận dụng: (5’) Mục tiêu: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt 17 GV: Phạm Thị Trà Giang
  18. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Các bước tiến hành: - Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. Tiếng việt -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ......................................................................................................................................... . _______________________________ Toán: Em ôn lại những gì đã học. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Bước đầu biết sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài toán 4, 5, 6. - Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. 2. Năng lực: - Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. 3. Phẩm chất: - Học sinh trung thực, chăm chỉ và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: 6 bông hoa, số 4,5,6 in tranh minh hoạ SGK 2. Học sinh: Tranh minh hoạ SGK, thẻ số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Mục tiêu:: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: 18 GV: Phạm Thị Trà Giang
  19. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Tổ chức thành trò chơi: Cho HS đếm và giơ ngón tay theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, tuyên dương HS đếm nhanh. Hs chơi - Giới thiệu bài: - Chia sẻ trong nhóm học tập - Nêu mục tiêu bài học. ( cặp đôi). B. Thực hành luyện tập: *Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Bước đầu biết sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài toán 4, 5, 6. * Cách tiến hành: Bài 1. Xem tranh rồi đếm số đồ vật mỗi loại: - Đọc đọc yêu cầu . - Cùng GV đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát bức tranh vẽ gì? - Quan sát, thảo luận nhóm đôi. - HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng. + Có mấy bạn nhỏ? + Có mấy cái mũ? ...... - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả: - 1 số nhóm nêu kết quả. + Có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, - Nhóm khác nhận xét,bổ sung. - Nhận xét kết quả. Bài 2. a, Đếm và gọi tên 9 đồ vật. - Nêu yêu cầu bài tập - Cùng đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài cá nhân, Tổ chức - HS đếm số lượng mỗi loại quả có cho HS quan sát tranh và thi nói nhanh trong bài rồi nối tiếp chỉ vào từng tên các đồ vật. hình thi nói : - Gọi HS nói nhanh theo yêu cầu. 19 GV: Phạm Thị Trà Giang
  20. Kế hoạch bài dạy Lớp 1A  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn b, Lấy đủ 7 đồ vật: - Cho HS thay bằng giơ đếm đủ 7 ngón - Thực hiện bằng cách đếm ngón tay. tay. - GV nhận xét. Bài 3. Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại yêu cầu - Cho học sinh làm bài cá nhân - HS đếm số đồ vật và ngón tay, ghi số tương ứng vào SGK - Kiểm tra kết quả của bạn. - Cùng HS nhận xét tuyên dương. - Gọi HS nói nhanh theo yêu cầu. - Nhận xét, biểu dương. D. Hoạt động vận dụng Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được Nhắc lại yêu cầu điều gì? Nhắc lại yêu cầu - Đếm số bạn tổ em, có mấy trai, mấy gái? - HS đếm số bạn, nêu chia sẻ - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý. - Nêu kết quả. Thứ Tư ngày 05 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Bài 24. qu, r (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con đúng các chữ qu, r tiếng quả ( lê), rổ(cá) b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ, tiếng quả ( lê), rổ(cá) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ qu, r tiếng quả ( lê), rổ(cá) Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh 20 GV: Phạm Thị Trà Giang