Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_ngu.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng
- Thứ Ba ngày 2 tháng 1 năm 2023 Toán: ÔN TẬP (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực đặc thù: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ. - Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng giải toán dạng nhiều hơn. 2. Năng lực chung: Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) 1. Khởiđộng Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. -GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - HS lắng nghe luật chơi Đếm số cách 5. Luật chơi: Chẳng hạn ,một bạn bắt đầu nêu số 3, truyền cho bạn tiếp theo phải nêu số hơn số của bạn lúc đầu là 5 đơn vị, số bạn thứ hai phải nêu là 8, cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được kết quả gần bằng 100 thì dừng lại. -GV cho HS chơi - GV đánh giá HS chơi (Hs chơi tốt thì được thưởng tràng pháo tay) -HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới -HS lắngnghe HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (20’) Bài 1 (trang100) -HS quan sát -1 HS đọc YC bài -Cho đại diện các nhóm nêu. - HS làm bài nhóm đôi - GV nx -HS nêu lần lượt các số ứng với - Hỏi: Bài tập1a củng cố kiến thức gì? mỗi chữ cái trên tia số. - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1a. - HS đối chiếu, nhận xét -HS nêu ý kiến cá nhân - GVchiếu bài 1b,cho HS đọc và xác định -HS lắng nghe
- YC bài. -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GV cho HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân, 03 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe - Hỏi: Bài tập1b củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1b -HS lắngnghe Bài 2 (trang100) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng tính nhẩm các phép tính cộng/ trừ trong phạm vi 20. Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 100. HS thực hành tính đối với dãy tính có hai dấu phép tính GV cho HS đọc bài 2a - GV hỏi: Bài 2a yêu cầu gì? Tính nhẩm là -HS cùng HS khai thác mẫu, khái tính thế nào? Nhận xét các số trong phép quát cách nhẩm tính. - HS làm bài nhóm đôi. - GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm - GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút - Đại diện nhóm nêu để hoàn thiện bài. - HS khác nhận xét - GV gọi đại điện các nhóm nêu cách nhẩm - HS lắng nghe, chữa bài và kết quả. - 1-2 HS nêu - GV đánh giá HS làm bài - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm -HS lắng nghe - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính nhẩm - GVchiếu bài 2b, cho HS đọc và xác định -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm YC bài. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV cho HS làm cá nhân vào vở. trao đổi và đánh giá bài làm của - GV đánh giá HS làm bài nhau - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến thức gì? - 4 HS lên bảng làm bài vào bảng - GV chú ý cho HS nhắc lại cách đặt tính, phụ và nêu cách tính. rồi tính. - HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV chiếu bài 2c, cho HS đọc và xác định - HS lắng nghe YC bài. - HS nêu ý kiến cá nhân - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con lần -HS lắng nghe và nhắc lại. lượt từng dãy tính. -1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm - GV đánh giá HS làmbài ở bảng con. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV đánh giá HS làm bài trao đổi và đánh giá bài làm của - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến thức gì? nhau trong nhóm đôi. - GV chú ý cho HS nhắc lại cách thực hiện - 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phép tính từ trái sang phải. phụ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15’) Bài 3 (trang100) Mục tiêu: HS vận dụng tính cộng trong phạm vi 100 giải quyết tình huống thực tế
- trong cuộc sống (bằng cách giải toán) - Gọi HS đọc bài 3 - 1 HS đọc, lớpđọcthầm - GV hỏi: - HS nêu để phân tích đề + Bài toán cho biết gì? +Đề bài hỏi gì? + Muốn biết khối lớp Ba làm được bao -Em thực hiện phép tính cộng. nhiêu sản phẩm thì phải làm thể nào? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng nhiều hơn. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân vào vở - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng xét, nêu lời giải khác. phụ. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo bạn kết quả. - GV đánh giá HS làm bài - HS lắngnghe -GV nx - HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG CHIA SẺ VÀ ĐỌC: TIẾNG VÕNG KÊU (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người anh dành cho bé Giang thể hiện qua việc đưa võng cho em ngủ. - Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được. b. Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo lên bảng, YC HS quan sát và hỏi đáp mẫu câu. theo mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?. - GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát cả lớp cùng nghe, quan sát tranh. tranh, lắng nghe. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. VD: + Tranh 1: Anh đang làm gì? Anh đang chơi trống lắc với em. Em thế nào? Em rất vui. + Tranh 2: Chị đang làm gì? Chị đang trồng cây. Em đang làm gì? Em đang nhìn chị trồng cây và chuẩn bị tưới cây giúp chị. Hai chị em thế nào? Hai chị em đang rất trông đợi cây sẽ lớn. + Tranh 3: Hai anh em đang làm gì? Hai anh em đang dắt tay nhau đi trên đường làng Anh thế nào? Anh rất quan tâm em. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Tiếng
- võng kêu để hiểu tình cảm của người anh dành cho bé Giang qua việc đưa võng cho em ngủ. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2. 2 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm theo Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. bằng trò chơi phỏng vấn. VD: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 1: cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi HS 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhỏ trong bài thơ đang làm gì? nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn HS 2: Tiếng võng kêu cho biết bạn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau nhỏ trong bài thơ đang đưa võng cho đó đổi vai. em bé ngủ. - GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu 2: HS 1: Tìm những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu. HS 2: Những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu: tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười. + Câu 3: HS 2: Bạn nhỏ nói gì với em bé trong hai khổ thơ cuối? HS 1: Trong hai khổ thơ cuối, bạn nhỏ hỏi em bé có gặp con cò lặn lội bờ sông không, có gặp cánh bướm mênh mông không, bạn nhỏ nói em bé cứ ngủ vì có tay bạn nhỏ đưa võng đều. - HS lắng nghe.
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV nhận xét, gợi ý đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Tìm từ ngữ a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em. VD: giúp đỡ, chăm sóc, kèm cặp, v.v b) Nói về tình cảm anh chị em. VD: yêu thương, quý mến, quan tâm, v.v + BT 2: Đặt câu với một từ tìm được ở BT 1. VD: Anh chị rất quan tâm em. Em rất yêu thương anh chị. Anh kèm cặp em học bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU: Toán: ÔN TẬP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực đặc thù: - Luyện tập tổng hợp về hình học và đo lường. - Vận dụng tính cộng/ trừ trong phạm vi 100 có kèm theo đơn vị kg. 2. Năng lực chung:
- Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, tivi 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo bài hát - GV giới thiệu bài Tập đếm HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Bài 4 (trang101) Mục tiêu: Luyện tập tổng hợp về hình học. Xác định được số đoạn thẳng của một đường gấp khúc. Rèn và củng cố kĩ năng tính nhẩm các phép tính cộng/ trừ trong phạm vi 20. - GV chiếu bài 4a trên màn hình HS quansát - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS làm bài nhóm đôi ra kết quả trong 03 phút. -HS chỉ ra đường thẳng, đường cong, - Cho đại diện các nhóm nêu. đường gấp khúc. - GV nx - HS đốichiếu, nhậnxét - Hỏi: Bài tập 4a củng cố kiến thức gì? -HS lắngnghe - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4a. -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GV chiếu bài 4b,cho HS đọc và xác - HS làm cá nhân định YC bài. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh - GV cho cá nhân HS tự đếm. giá bài làm của nhau - GV đánh giá HS làm bài - HS lắngnghe - Hỏi: Bài tập 4b củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4b -HS lắngnghe Bài5 (trang101) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng nhận ra được các can với số lít chứa được kèmtheo - Đọc và xác định YC bài. -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GV cho HS thảo luận nhóm 4. - HS cùng thảo luận chia sẻ, trao đổi - GV nx các ý kiến của HS đã đưa ra. ý kiến của nhau. - Hỏi: Bài tập 5 củng cố kiến thức gì? - Đại diện nhóm chia sẻ ý kiến của - GV nhấn mạnh kiến thức bài 5. nhóm mình. - HS nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe
- - HS nêu ý kiến cá nhân -HS lắng nghe. Bài 6 (trang102) HS biết tính tổng cân nặng của con dê và -HS quansát con hươu. -1 HS đọc YC bài - GV chiếu bài trên màn hình - HS làm bài nhóm đôi - GV cho HS đọc YC bài -HS nêu tên các con vật theo thứ tự - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất. ra kết quả trong 03 phút. - HS đốichiếu, nhậnxét - Cho đại diện các nhóm nêu. -HS nêu ý kiếncánhân - GV nx -HS lắngnghe - Hỏi: Bài tập củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức - HS biết tính hiệu cân nặng của con vật -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm nặng nhất và con vật nhẹ nhất. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV chiếu bài ,cho HS đọc và xác định trao đổi và đánh giá bài làm của YC bài. nhau trong nhóm đôi. - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con. - HS cả lớp giơ bảng con. - GV đánh giá HS làm bài ở bảng con - HS lắng nghe - Hỏi: Bài tập 6b củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 6b. -HS lắng nghe. - GVchiếu bài 6c,cho HS đọc và xác -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm định YC bài. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con. trao đổi và đánh giá bài làm của - GV đánh giá HS làm bài ở bảng con. nhau trong nhóm đôi. - Hỏi: Bài tập 6c củng cố kiến thức gì? - HS cả lớp giơ bảng con. - GV nhấn mạnh kiến thức bài 6c. - HS lắngnghe - HS nêu ý kiếncánhân -HS lắngnghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’) Bài 7 (trang102) Mục tiêu: HS Ước lượng và đếm được số chìa khóa trong hình - GVchiếu bài7a,cho HS đọc và xác định -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm YC bài. - HS làm cá nhân - GV cho cá nhân HS tự ước lượng. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh - GV đánhgiá HS làm bài giá bài làm của nhau - Hỏi: Bài tập7a củng cố kiến thức gì? - HS lắngnghe - GV nhấn mạnh: Các em biết cách ước - HS nêu ý kiếncánhân lượng số chìa khóa theo từng nhóm. Sau -HS lắng nghe đó ước lượng số chìa khóa có tất cả. - GVchiếu bài 7b,cho HS đọc và xác -1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm định YC bài. - HS làm cá nhân - GV cho cá nhân HS tự đếm số chìa - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh khóa có trong hình. giá bài làm của nhau. - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh: Như vậy có tất cả 39 -HS lắng nghe
- chiếc chìa khóa. Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: TIẾNG VÕNG KÊU. CHỮ HOA: Ô, Ơ (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât. - Biết viết chữ cái Ô, Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương đối ới anh chị em II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ - Mẫu chữ cái Ô, Ơ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) 2. HĐ 1: Nghe – viết
- Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng võng kêu. - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp thơ, cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe. bài văn: + Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với em bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với em mình. + Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng 4 tiếng; hai dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu thứ nhất lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 ô, câu thứ ba lùi vào 9 ô. - Hướng dẫn HS viết từ ngữ khó - HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về - HS quan sát, lắng nghe. các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT chọn chữ s/ x hoặc vần âc/ ât Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât. Cách tiến hành:
- - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. hoàn thành BT vào VBT. - Một số HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, - GV mời một số HS nhận xét bài làm trình bày bài làm của mình. của bạn, trình bày bài làm của mình. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? xốp , sao b) Vần âc hay ât? nhất, gấc , đất, tất + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? cư xử, sử dụng, nước sôi, xôi nếp b) Vần âc hay ât? giấc mơ, thật thà, đấu vật, nhấc bổng GIẢI LAO (5’) 4. HĐ 3: Tập viết chữ Ô, Ơ hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, xét chữ mẫu Ô: nhận xét. + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, bao gồm viết 3 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Nét cong phải có sự cân xứng, chữ tròn không bị méo hoặc lệch qua một bên. Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ. Đầu nhọn của dấu mũ chạm vào đường kẻ 7. Dấu mũ đặt cân đối trên đầu chữ hoa. + Cách viết: - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, Nét 1: Viết như chữ O. nhận xét. Nét 2: Thêm 2 nét thẳng xiên ngắn nối nhau tạo thành nét gãy nhọn trên đầu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ô: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết gồm 2 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Nét 2, nét râu.
- + Cách viết: - HS lắng nghe. Nét 1: Viết như chữ O. Nét 2: đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ hoa O. Đỉnh nét râu cao hơn đường kẻ 6 một chút. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở - HS quan sát và nhận xét. hiền thì sẽ gặp lành. - GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ là - HS quan sát, lắng nghe. niềm tin vào quy luật nhân quả, ở hiền thì sẽ gặp lành. Câu tục ngữ cũng khuyến khích chúng ta sống hướng thiện. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: Những chữ có độ cao 2,5 li: Ơ, h, g, l. Những chữ có độ cao 2 li: p. Những chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, n, s, e, ă, a, n. - GV viết mẫu chữ Ở trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ Ơ cỡ vừa và - HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào cỡ nhỏ vào vở. vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ Ở hiền thì sẽ gặp lành. gặp lành. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: . Thứ Tư ngày 4 tháng 1 năm 2023 Toán: EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực đặc thù: - Đo cân nặng của các bạn trong nhóm thông qua đó củng cố kĩ năng sử dụng cân đồng hồ và giải quyết vấn đề với các đơn vị lít. 2. Năng lực chung:
- Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máytính, máychiếu, các đồ vật có thể chứa được nước,cân sức khoẻ cho các nhóm, cuộn dây để tạo hình bằng dây, dụng cụ để chơi trò chơi “Tung vòng”. 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV cho HS nhắc nêu lại những điều - HS nêu cảm nhận của mình. thú vị trong tiết học trước - HS nhắc lại tên bài -GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (20’) Hoạt động 1: Thực hành cân- Bài 1/103 Mục tiêu:Nhận biết được cân nặng của mình. - GV chiếu bài1 trên màn hình -HS quansát - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài - GV hd HS cân theotổ: chia lớpthành 4 - HS tập trung theo tổ và thực hành tổ. cân. - GV theo dõi HS các nhóm thực hành - Lần lượt các bạn trong nhóm cân rồi cân. viết kết quả vào bảng. - Sau khi cânxong, HS về lại vị trí ban Tên Cân nặng đầu. - Cho đại diện các nhóm nêu. - GV nx - Hỏi: Bài tập1 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài1. -HS chia sẻ cách cân, cách ghi cân nặng và những chú ý khi thực hiện cân. -HS nêu ý kiến cá nhân -HS lắng nghe Hoạt động 2:- Bài 2a/103 Mục tiêu:Trưng bày và sắp xếp đồ dùng đã sưu tầm theo yêu cầu - GV chiếu bài 2a,cho HS đọc và xác -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm định YC bài. - HS thực hiện theo nhóm: HS lấy các - GV cho HS thực hành theo nhóm 4. đồ vật có thể đựng nước đã chuẩn bị
- Hoạt động3: từ trước như: bình, chai, lọ,... trong đó Thực hành đong đo sức chứa của một có một đồ vật đựng được 1 lít nước. vật sử dụng ca 1 lít - Bài2b/103 -Cùng nhau thảo luận thực hiện các Mụctiêu: công việc sau: Thực hành trải nghiệm đong đo sức + Xếp riêng những đồ vật có thể chứa chứa của một vật sử dụng ca 1 lít được ít hơn 1 lít, các đồ vật chứa được - GV nx phần chuẩn bị đồ dùng và cách 1lít / và các đồ vật chứa được nhiều sắp xếp đồ dùng đã sưu tầm của HS. hơn 1lít /. - GV cho HS đọc bài 2b - Đại diện nhóm trình bày. - GV hỏi: Bài 2b yêu cầu gì? – - HS nhóm khác cùng chia sẻ, trao đổi - GV cho HS thực hành theo nhóm 4. và đánh giá bài làm của nhau (trước khi đong thì các em trong nhóm - HS lắng nghe dự đoán xem đổ mấy lần bình 1 lít mới -1 HS đọc, lớp đọc thầm đầy bình to) - 1-2 HS nêu - GV NX phần thực hành của các - HS thực hành yêu cầu bài 2b theo nhóm. nhóm 4. - Đại diện nhóm nêu - HS cả lớp lắng nghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’) Bài 5 (trang105) Mục tiêu: HS “Tung vòng và chạy theo đường tạo thành hình tứ giác. - GV chiếu bài5,cho HS đọc và xác -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm định YC bài. - GV Hd HS cách thực hiện trò chơi. - 1, 2 tổ lên chơi thử - GV hd HS chơi theo tổ: chia lớp (Nếu còn thời gian thì lần lượt cả 4 tổ) thành 4 tổ. -HS lắngnghe - GV NX và hướng dẫn HS chơi. Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về sự yêu thương, đoàn kết của các thành viên trong gia đình, mở rộng ra là sự đoàn kết của cả một tập thể thì mới có sức mạnh. Nhận biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. Cùng bạn trao đổi nhóm. 3. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, yêu thương, đoàn kết trong gia đình và cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Có một người cha - HS lắng nghe. thấy các con mình không hòa thuận nên đã ra đề để cho các con bẻ một bó đũa. Nếu ai bẻ được sẽ có thưởng. Liệu những người con đó có bẻ được bó đũa không và ngụ ý của người cha ở đây là gì. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học Câu chuyện bó đũa. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (42’) Mục tiêu:Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Câu chuyện bó đũa. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - Đọc nối tiếp từng câu + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc - Luyện từ khó nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế bài trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. đọc của HS. - Đọc phần chú thích + Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc - HS đọc theo nhóm 2. theo nhóm 2. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu
- Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. lời các CH. - HS trả lời CH trước lớp. - GV đặt CH và mời một số HS trả lời. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Thấy các con không hòa Trả lời: Thấy các con không thuận, thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ người cha gọi họ đến, bảo họ: “Ai bẻ làm gì? gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền”. + Câu 2: Vì sao không người con nào Trả lời: a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. bẻ gãy được bó đũa? Chọn ý đúng: a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. b) Vì họ bẻ từng chiếc một. c) Vì họ bẻ không đủ mạnh. + Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa Trả lời: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng bằng cách nào? cách cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. + Câu 4: Qua câu chuyện, người cha Trả lời: Qua câu chuyện, người cha muốn khuyến các con điều gì? muốn khuyến các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. của 2 BT. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: - HS lắng nghe. + BT 1: Các dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì? Ông cụ bèn gọi con trai, con gái, con dâu, con rể đến khuyên răn. Dấu phẩy có tác dụng tách các bộ phận cùng loại với nhau, ở đây cụ thể là tách các thành phần chỉ người con
- của ông cụ. + BT 2: Cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu in nghiêng? Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào được đi trên vỉa hè?”. Linh lẩm nhẩm: “Xe máy[,] xe đạp[,] xe xích lô[,] xe bò, ”, rồi lắc đầu: - Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa hè là của người đi bộ. - Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ. Theo sách Ngụ ngôn hè phố HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 5 tháng 1 năm 2022 Toán: EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực đặc thù: - Đo cân nặng của các bạn trong nhóm thông qua đó củng cố kĩ năng sử dụng cân đồng hồ và giải quyết vấn đề với các đơn vị lít. 2. Năng lực chung: Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máytính, máychiếu, các đồ vật có thể chứa được nước,cân sức khoẻ cho các nhóm, cuộn dây để tạo hình bằng dây, dụng cụ để chơi trò chơi “Tung vòng”. 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”
- - Luật chơi: GV đưa ra 1 số câu hỏi, -HS lắng nghe luật chơi HS trả lời đúng là thắng. + Đố em kể tên các “đường” trong môn Toán em đã học? -HS chơi + Đố em kể tên các hình em đã học? -GV đánhgiá HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới -HS lắngnghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Bài3/104 Mục tiêu: Tạo hình sáng tạo sử dụng đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc - GV chiếu bài 3,cho HS đọc và xác -HS quansát định YC bài. -1 HS đọc YC bài - GV cho HS thực hành theo nhóm 4. - HS thực hành yêu cầu bài 3 theo nhóm HS tạo hình vào giấy theo yêu cầu 4. bài tập 3. -Sau khi tạo hình xong, đại diện các tổ chia sẻ bài vẽ của nhóm mình. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhóm khác cùng chia sẻ, trao đổi . và đánh giá bài làm của nhau - GV NX phần thực hành của các - HS lắng nghe nhóm. Bài4/104 Mục tiêu: Dùng dây tạo hình - GV chiếu bài 2a,cho HS đọc và xác -1 HS đọcYC bài, lớpđọcthầm định YC bài. - Cá nhân mỗi HS trong nhóm tưởng - GV cho HS thực hành theo nhóm 4 tượng và dùng dây tạo ra các hình khác - GV NX phần thực hành của các nhau, chia sẻ ý tưởng và cách làm với nhóm bạn. - Cùng nhau thảo luận chọn một ý tưởng tạo hình rồi cùng nhau hợp tác dùng dây tạo hình. - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’) Bài 5 (trang 105) Mục tiêu: HS “Tung vòng và chạy theo đường tạo thành hình tứ giác. - GV Hd lại cách thực hiện trò chơi.(như tiết 1đã chơi thử) - GV hd HS chơi theo tổ: chia lớp - HS các tổ thực hành chơi trò chơi theo thành 4 tổ. khu vực GV đã phân công. - GV NX và tổng kết cách chơi trò -HS lắngnghe chơi của các em. Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến
- củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐÃ HỌC: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. - Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. b. Năng lực văn học: - Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. - Biết nêu mong muốn và viết lại kết thúc câu chuyện. 2.Năng lực chung: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện). 3. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, đoàn kết, yêu thương gia đình, tập thể, cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK, tranh ảnh 2. Học sinh: SGK, tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu:Trong tiết học hôm nay - HS lắng nghe. các em sẽ thực hành kể từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào nhớ nội dung câu chuyện, kế hay, biểu cảm. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (28’) 2. Thực hành kể chuyện
- 2.1. HĐ 1: Cùng bạn kể tiếp nối các đoạn của Câu chuyện bó đũa Mục tiêu:Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. Cách tiến hành: - GV YC HS quan sát và nêu nội dung - HS quan sát và nêu nội dung của từng của từng tranh. tranh: + Tranh 1: Người cha gọi các con đến. + Tranh 2: Tất cả người con thử sức bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 3: Người cha bẻ từng chiếc một. + Tranh 4: Người cha nói về ý nghĩa của bó đũa. Tất cả các con đã hiểu điều cha muốn nói. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. - GV YC HS làm việc nhóm 4, dựa vào - HS làm việc nhóm 4, dựa vào tranh để tranh để kể lại chuyện. Mỗi bạn kể một kể lại chuyện. Mỗi bạn kể một đoạn và đoạn và đổi đoạn cho nhau. đổi đoạn cho nhau. - GV mời một số HS kể nối tiếp các - Một số HS kể nối tiếp các đoạn câu đoạn câu chuyện trước lớp. chuyện trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 2.2. HĐ 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Mục tiêu: Ghi nhớ và tự tin kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp đọc - GV khích lệ tinh thần xung phong, thầm theo. mời một số HS kể lại toàn bộ câu - Một số HS kể lại toàn bộ câu chuyện chuyện trước lớp kết hợp cử chỉ biểu trước lớp. Cả lớp quan sát, lắng nghe. cảm. GV hỗ trợ khi cần thiết. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Tiêt học cho em biêt thêm về điều gì? - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI VIẾT 2: TẬP VIẾT TIN NHẮN I. Yêu cầu cần đạt

