Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng

docx 35 trang vuhoai 06/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng

  1. TUẦN 28 Thứ Hai ngày 27 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA I.Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết về các mùa. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. b. Năng lực văn học: + Nhận diện được một truyện kể. + Nhận biết và yêu thích một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2,3 ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm 3.Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: GV giới thiệu chủ điểm Các mùa trong năm và 4 tranh minh họa bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông GV: Mỗi bức tranh dưới đây thể hiện -HS quan sát tranh, nói những gì các em mùa nào trong năm? Vì sao em biết? thấy, kết luận bức tranh đó vẽ mùa nào GV: Nơi em ở có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Thời tiết mỗi mùa thế nào? GV giải thích thêm cách chia bốn - HS lắng nghe, tiếp thu. mùa xuân, hạ, thu, đông là cách chia thông thường. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng mỗi khác. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài Chuyện bốn - HS lắng nghe, tiếp thu. mùa mở đầu chủ điểm sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về bốn mùa xuân, hạ, thu, đông và biết thêm mỗi mùa có đặc điểm gì riêng, thú vị. - GV chi tranh minh hoạ trong SGK. GV yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - HS trả lời: Tranh vẽ một bà cụ với - GV dẫn dắt vào bài học: Muốn biết bà gương mặt hiền hậu, đội khăn mỏ quạ, cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với đang tươi cười đứng giữa bốn cô gái xinh nhau điều gì, các em hãy đọc Chuyện đẹp. Mỗi cô có một cách ăn mặc, trang bốn mùa. điểm riêng. Họ đang trò chuyện với nhau. Hoạt động 2: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Chuyện bốn mùa với giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với - HS lắng nghe, đọc thầm theo. giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 2 đoạn ttrong bài đọc: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thích em - HS luyện phát âm. được”. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS luyện đọc. HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: rước đèn, đâm chồi nảy lộc - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn như GV đã phân công. - HS thi đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. thầm theo. Hoạt động 3: Đọc hiểu
  3. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 82. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 - HS thảo luận theo nhóm. câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Câu chuyện có mấy - HS trả lời: nàng tiên? Mỗi nàng tiên tượng trưng + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, cho mùa này? Thu, Đông. Mỗi nàng tiên tượng trưng cho + HS2 (Câu 2): Theo lời các nàng tiên, 1 mùa trong năm. mỗi mùa có gì hay? + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa + HS3 (Câu 3): Theo lời bà Đất, mỗi có điều hay: mùa đều có ích, đều đáng yêu như thế - Theo nàng Đông: Mùa xuân về, vườn cây nào? nào cũng đâm chồi nảy lộc. Ai cũng yêu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và quý nàng Xuân. trả lời câu hỏi. - Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. Hạ thì cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè. - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất. Không có nàng Thu, làm sao có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. - Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. Mọi người không thể không yêu nàng Đông. + Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu: Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa hạ cho trái ngọt, hoa - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua thơm. Mùa thu làm cho trời xanh cao. Cho bài đọc, em hiểu điều gì? HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây trái đâm chồi nảy lộc. - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Hoạt đông 4: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 116. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Sử dụng câu hỏi Vì sao? Hỏi đáp với bạn: a. Vì sao mùa xuân đáng yêu? b. Vì sao mùa hạ đáng yêu? c. Vì sao mùa thu đáng yêu? - HS thảo luận theo nhóm đôi. d. Vì sao mùa đông đáng yêu? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS trình bày: đôi, cùng bạn hỏi đáp và trả lời câu hỏi.
  4. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì mùa xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ có - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu nắng, giúp hoa thơm trái ngọt. Bài tập 2: Em cần thêm dấu phẩy vào c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì mùa thu có những chỗ nào trong 2 câu in nghiêng: đêm trăng rước đèn, phá cỗ. Mùa thu, con đường em đi học hằng d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì mùa ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn - HS đọc yêu cầu câu hỏi. dịu dàng lung linh như những tia nắng - HS đọc thầm, làm bài vào vở. nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo ríu ran. - HS trình bày: Mùa thu, con đường em đi - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ làm bài vào Vở bài tập. những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc - GV mời đại diện HS trình bày câu trả xinh xắn, dịu dàng lung linh như những tia lời. GV giúp HS ghi lại kết quả lên bảng nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập phụ. những tiếng chim trong trẻo, ríu ran. - GV mời HS đọc lại đoạn văn đã điền - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. dấu phẩy hoàn chỉnh. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? Em hãy nói 1-2 câu về một mùa em -HS nói trước lớp. thích - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I.Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. - Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học(NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). - Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
  5. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, SGK 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Khởi động Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò chơi trò chơi “Con số bí mật”. - Học sinh chủ động tham gia chơi. +Nội dung chơi: Mỗi HS viết ra 1 số có ba chữ số. Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán xem bạn viết số gì. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi bày bài vào vở. tên bài lên bảng. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 3 (trang 57) Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 1000 - Đọc bài 3. - Bài toán y/c gì? - HS làm việc cá nhân, sử dụng các - Y/c HS suy nghĩ, làm bài vào vở. dấu >, <, = và ghi lại kết quả. - Mời HS nêu miệng kết quả trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra, đọc kết quả, - Đặt câu hỏi để HS giải thích cách so chia sẻ cách làm với bạn. sánh của mình. - HS chia sẻ cách làm với các bạn - GV chốt đáp án đúng, khen HS. trong lớp Bài 4 (trang 57) Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 1000, áp dụng để sắp xếp các số theo đúng thứ tự. - Đọc bài 4. - Bài toán y/c gì? - HS nêu - Mời HS đọc lại các số bài toán cho. - HS quan sát các số, suy nghĩ và tìm -Y/c HS quan sát và làm bài trên thẻ số. số lớn nhất, bé nhất rồi sắp xếp các - GV mời lớp phó học tập điều hành các thẻ số theo đúng thứ tự. bạn chia sẻ bài làm. - Chốt đáp án, có thể đưa thêm các thẻ số - HS suy nghĩ, thực hiện theo Y/c. khác để đố HS. Bài 5 (trang 57) Mục tiêu:Hs ước lượng được số chấm tròn trong hình. - Mời HS đọc to đề bài. - HS đọc yêu cầu - Bài toán y/c gì? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và - HS nêu ghi lại kết quả thảo luận. - GV khích lệ HS đặt câu hỏi cho bạn về cách đếm, cách ước lượng .
  6. - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại - HS ước lượng số chấm tròn và nói diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả cho bạn nghe cách ước lượng của - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm mình. đúng. - HS chú ý quan sát, so sánh với kết quả của nhóm mình. Bài 6 (trang 57) Mục tiêu: Biết kể một số tình huống thực tế có sử dụng các số trong phạm vi 1000. - HS đọc yêu cầu. - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS thảo luận: qs tranh, nói cho bạn cầu. nghe bức tranh vẽ gì. - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ -HS chia sẻ thông tin thực tiễn về - Đại diện nhóm lên chỉ và nêu . những tình huống sử dụng các số đến - NX,đánh giá,khen, .chốt bài. 1000 trong cuộc sống. - Học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài ? Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? HS nêu ý kiến - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: CHUYỆN BỐN MÙA- CHỮ HOA: Y (2 tiết) I.Yêu cầu cần đạt: 1.Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. - Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. - Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. b. Phát triển năng lực văn học: -Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu văn trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Y
  7. - Mẫu chữ cái Y viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa; Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch: Viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. Chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS đọc lại đoạn cuối trong bài Chuyện bốn mùa, biết được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại - HS lắng nghe yêu cầu bài tập. đoạn đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm - HS lắng nghe, đọc thầm theo. chồi nảy lộc”. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc - GV đọc đoạn văn. thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. - HS trả lời: Đoạn văn là lời bà Đất khen - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói ngợi bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông. về nội dung gì? - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ - HS chú ý. lề vở. Chữ đầu đoạn viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh dấu gạch đầu dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà Đất. - HS viết bài. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng - HS soát bài. thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết - HS tự chữa lỗi. sai: tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. chấm, dấu phẩy). - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
  8. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch (Bài tập 2) a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 2a, chọn chữ ch hoặc tr phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Bài tập 2a: Chọn chữ ch hay tr phù hợp với ô trống: - GV yêu cầu HS đọc thầm các dòng thơ, - HS làm bài. làm bài vào Vở bài tập. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời - HS lên bảng làm bài: tròn, treo, che, 2 HS lên bảng làm bài. trốn, chơi. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã - HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn điền chữ hoàn chỉnh. chỉnh. Hoạt động 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (Bài tập 3) a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 3b, chọn vần êt/êch phù hợp, điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm bài tập 3b, mời - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần êt hay êch phù hợp với ô trống: - GV yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ, - HS làm bài vào vở. làm bài vào Vở bài tập. - HS lên bảng làm bài: chênh lệch, kết - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời quả, trắng bệch, ngồi bệt. 2 HS lên bảng làm bài. - HS đọc lại các từ ngữ đã điền chữ hoàn - GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ ngữ chỉnh. đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa Y a. Mục tiêu: HS lắng nghe quy trình viết chữ hoa Y, viết chữ hoa Y vào Vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và - HS trả lời: Chữ Y hoa cao 8 li, có 8 hỏi HS: Chữ Y hoa cao mấy li, có mấy ĐKN. Được viết bởi 2 nét. ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu và nói:
  9. + Nét 1: nét móc 2 đầu (giống ở chữ U). + Nét 2: nét khuyết ngược. - GV hướng dẫn HS cách viết và viết - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện. mẫu lên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK 4 phía dưới); dừng bút ở Đk 2 trên. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết chữ hoa Y vào vở Luyện viết 2. - HS đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng: - HS lắng nghe, tiếp thu. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. - GV giải thích cho HS ý nghĩa câu ứng - HS lắng nghe, thực hiện. dụng: Là một trong 5 lời Bác Hồ dậy thiếu nhi. - GV hướng dẫn HS và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: chữ Y cao 4 li. Các chữ T, y, g, b cao 2.5 li; các chữ q, đ cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên - HS viết bài. chữ ô (Tổ), dấu sắc đặt trên chữ ô - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. (quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng), a (bào). + Nối nét: nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV chữa nhanh 5 -7 bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? Về viết lại chữ Y hoa cho thật đẹp - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  10. CHIỀU: Toán: ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: Giúp HS kiểm tra lại các nội dung kiến thức sau: - Phép nhân, chia và tên các thành phần trong phép nhân, phép chia. - Nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Khái niệm về thời gian. - Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. Phát triển năng lực chung: Phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL lập luận và giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. Đồ dùng dạy học: GV: Đề kiểm tra HS: Giấy nháp, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Phát đề kiểm tra - Giới thiệu và ghi bảng đầu bài. - Phát đề bài cho HS. ĐỀ BÀI: - HS lắng nghe. I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Khoanh vào kết quả đúng của các phép nhân sau: 2 x 6 = ...;5 x 4 = ...;10:2 = ...;40:5 = ... A. 18; 7; 13; 13 - Làm bài. B. 12; 20; 5; 8 C. 11; 13; 35; 41 Câu 2. Có 15 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo? Em hãy khoanh vào kết quả đúng dưới đây: A. 3 cái kẹo B. 6 cái kẹo C. 7 cái kẹo Câu 3. Trong phép tính 8 : 2 = 4 thì 4 được gọi là gì? A. số bị chia B. số chia C. thương Câu 4. Câu nào đúng, câu nào sai: a, 1 ngày = 12 giờ A. Đúng B. Sai b, 1 giờ = 60 phút A. Đúng B. Sai Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu
  11. Số 246 gồm trăm, chục, .đơn vị. Câu 6. Cho các số: 994, 571, 383, 997. Số lớn nhất là: A. 994B. 571 C. 997 D. 383 II. TỰ LUẬN (4 điểm). Bài 1. (1 điểm):Hoàn thành tia số sau: 904 905 ? 907 ? 909 ? Bài 2. (2 điểm) Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn dự kiến phân công nhau dọn vệ sinh lớp học. Hỏi nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm có mấy bạn? Có . nhóm. Phép tính tương ứng là: .. Bài 3. (1 điểm) Cho hình sau: Hình bên có: . ..khối trụ .. khối cầu CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) - Thu bài. - Nộp bài - Nhận xét giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán ÔN LUYỆN VỀ SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - So sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. - Thực hành vận dụng so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
  12. - Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học(NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). - Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, bảng 2. Học sinh: vở Luyện toán, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Khởi động, giới thiệu bài: - Hát tập thể -HS hát -Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách so sánh -HS lắng nghe. các số trong phạm vi 1000 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 1000. -GV viết bài tập lên bảng: Điền dấu>,<,= 567 675 308 380 271 317 - HS làm việc cá nhân, sử dụng các 245 319 609 690 800 . 89 dấu >, <, = và ghi lại kết quả. - Bài toán y/c gì? - HS đổi vở kiểm tra, đọc kết quả, - Y/c HS suy nghĩ, làm bài vào vở. chia sẻ cách làm với bạn. - Mời HS nêu miệng kết quả trước lớp. - HS chia sẻ cách làm với các bạn - Đặt câu hỏi để HS giải thích cách so trong lớp sánh của mình. - GV chốt đáp án đúng, khen HS. Bài 2: Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 1000, áp dụng để sắp xếp các số theo đúng thứ tự. -GV viết yêu cầu: Xếp các số 375, 357, 299, 680,608 theo thứ tự a. Từ bé đến lớn: b. Từ lớn đến bé: - Bài toán y/c gì? - HS nêu -Y/c HS quan sát và làm bài - HS quan sát các số, suy nghĩ rồi sắp - GV mời lớp phó học tập điều hành các xếp các số theo đúng thứ tự. bạn chia sẻ bài làm. - Chốt đáp án, có thể đưa thêm các thẻ số - HS suy nghĩ, thực hiện theo Y/c. khác để đố HS. Bài 3 : Mục tiêu:Hs chỉ ra được số chỉ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Số 909 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - HS đọc yêu cầu đơn vị?
  13. Số 450 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Số 312 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Mời HS đọc to đề bài. - Bài toán y/c gì? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và - HS thảo luận theo cặp, sau đó trình ghi lại kết quả thảo luận. bày trước lớp. - GV khích lệ HS đặt câu hỏi cho bạn về một số bất kì - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài ? Qua các bài tập, chúng ta được củng cố -HS nêu ý kiến và mở rộng kiến thức gì? -HS nêu 1 tình huống thực tế có sử dụng - HS nêu trước lớp. so sánh số trong phạm vi 1000 - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học(KNS) BÀI 28: Ở NHÀ MỘT MÌNH (Dạy phần mềm POKY) Thứ Tư ngày 29 tháng 3 năm 2023 Toán: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Laptop; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, vở , nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
  14. Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng - Học sinh chủ động tham gia chơi. nhẩm trong phạm vi 10, cộng nhẩm các số tròn chục SGK/58 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên - Lắng nghe. dương học sinh. - GV kết nối với nội dung bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình ghi tên bài lên bảng. bày bài vào vở. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Biết hình thành các bước làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000 HS quan sát tranh . -Quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi -Hoạt động nhóm bàn: ? Bức tranh vẽ gì? ? Nói với bạn về vấn đề liên quan đến tình huống trong tranh? -HS nêu. -Nêu đề toán: Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển sách, khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển sách. Vậy cả hai khối lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển sách? ? Khối lớp Một ủng hộ bao nhiêu quyển -Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển sách. sách ? ? Khối lớp Hai ủng hộ bao nhiêu quyển -Khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển sách. sách ? ? Vậy muốn biết cả hai khối lớp ủng hộ bao nhiêu quyển sách ta làm phép tính - HS nêu: 243 + 325 gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. -Thảo luận N2. - HS tính 243 + 325 = ? - Đại diện nêu kết quả. - Thảo luận cách đặt tính và tính - Lắng nghe. - Đại diện nhóm nêu cách làm. - Chốt lại các bước thực hiện tính 243 + 325= ? - Đặt tính theo cột dọc. - Thực hiện từ phải sang trái: + Cộng đơn vị với đơn vị (3 cộng 5 bằng 8, viết 8) + Cộng chục với chục.(4 cộng 2 bằng 6, viết 6)
  15. + Cộng trăm với trăm.(2 cộng 3 bằng 5, - Nhắc tên bài. viết 5) Vậy 243 + 325 = 568 - GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 1: Tính - HS thực hiện để củng cố cách làm - Gv nêu một phép tính cho HS thực tính cộng. hiện trên bảng con : 161 + 427= ? - HS thực hiện một số phép tính để củng - Mở sách. cố cách thực hiện. - Đọc bài, nêu yêu cầu. - Đọc BT1 ? Bài 1 yêu cầu gì? - Cả lớp làm bảng tay, 2HS lên bảng. - HS làm bảng tay, lên bảng. -2HS - Nhận xét. - Nói cách làm cho bạn nghe - HS nhắc lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột Bài 2: Đặt tính rồi tính 153 + 426 582 + 207 450 + 125 666 + 300 - Đọc yêu cầu bài 2. ? Bài có mấy yêu cầu? - Nêu yêu cầu - HS làm vở - Cả lớp - Đổi vở kiểm tra - Đổi vở, nhận xét. - Chữa bài, Chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS - Học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ? Hôm nay các em biết thêm được điều - HS nêu ý kiến gì? ? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần -Trả lời lưu ý những gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo ? Tìm một số tình huống trong thực tế viên. liên quan đến phép cộng đã học rồi -HS nêu chia sẻ với cả lớp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  16. Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: BUỒI TRƯA HÈ (2 tiết) I.Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chày toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngẳt nghi hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả một buổi trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; vẫn nghe thấy âm thanh những hoạt động của muôn loài (tiếng tằm ăn dâu, tay bà lao xao). - Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - Luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?. b. Năng lực văn học: Cảm nhận được vẻ đẹp của những từ ngữ, hình ành trong bài thơ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: trả lời được các câu hỏi; Nêu được nội dung bài; hoàn thành bài tập ở phân luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây, hoa lá. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: - GV chỉ hình minh hoạ bài thơ và giới - HS lắng nghe, đọc thầm theo. thiệu: Bài thơ Buổi trưa hè nói về thời điểm của một ngày - buổi trưa, vào mùa hè. Bài thơ có gì hay, miêu tà một “ buổi trưa mùa hè có gì đặc biệt? Các em hãy cùng lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Buổi trưa hè với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành :
  17. - GV đọc mẫu bài đọc: giọng vui; gây - HS lắng nghe, đọc thầm theo. ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - HS đọc phần chú giả từ ngữ khó trong - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ bài: trong bài: chập chờn, lao xao. + Chập chờn: khi ẩn , khi hiện, khi rõ, khi không. + Lao xao: từ gợi tả tiếng động nhỏ xen lẫn vào nhau. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài. lớp. HS đọc tiếp nối 5 khổ thơ trong bài đọc. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lim - HS luyện đọc. dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, lao xao. - HS thi đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc - HS đọc; các HS khác lắng nghe, đọc tiếp nối 5 khổ thơ như GV đã phân công. thầm theo. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 85. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cầu câu hỏi: - HS thảo luận theo nhón, trả lời câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Tìm những từ ngữ, hình - HS trình bày: ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh. + Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh ở khổ + HS2 (Câu 2): Giữa buổi trưa hè yên thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh: lim dim, tĩnh có những hoạt động gì? nằm im, êm ả. a. Họat động của con vật. + Câu 2: Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có b. Hoạt động của con người. những hoạt động: + HS3 (Câu 3): Giữa buổi trưa hè, có a. Họat động của con vật: Bò nghỉ, thể nghe thấy âm thanh nào? Chọn ý ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai đúng: hoài./Con bướm chập chờn vờn đôi a. Tiếng tằm ăn dâu. cánh trắng/ Con tắm ăn dâu nghe như b. Tiếng mọi người lao xao. mưa rào. c. Tiếng mưa rào. b. Hoạt động của con người: Bé chưa + HS4 (Câu 4): Vì sao giữa buổi trưa hè ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe có thể nghe thốy âm thanh nói trên? những âm thanh của buổi trưa hè./Bà Chọn ý đúng: dậy thay lá dâu, tay già lao xao. a. Vì trưa hè rất nắng. + Câu 3: a. b. Vì trưa hè rất yên tĩnh. + Câu 4: b. c. Vì trưa hè nhiều gió. - HS trả lời: Bài thơ giúp cho em hiểu - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, một trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy trả lời câu hỏi. được hoạt động của muôn loài: cây cỏ,
  18. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. con vật, con người; vẫn nghe thấy - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ những tiếng tằm ăn dâu, tiếng tay bà giúp cho em hiểu điều gì? thay lá lao xao. Qua bài thơ, em thấy yêu buổi trưa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây hoa lá. Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 85. b. Cách tiến hành: - HS thực hiện. - GV mời 1HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Tìm một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc - HS trình bày kết quả: điểm trong bài thơ Buổi trưa hè. + Một từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ, - GV giao nhiệm vụ: Mỗi em tìm một từ ngẫm, nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn, ngữ chỉ hoạt động, một từ ngữ chỉ đặc dậy, thay. điểm trong bài thơ. + Một từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, - GV mời một số HS trình bày kết quả. thơm, vắng, chập chờn, âm thầm, rạo GV ghi nhanh những từ đúng. rực, lao xao. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? - HS làm bài. để nói về buổi trưa hè. - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu và viết - HS trình bày: Buổi trưa hè rất yên vào Vở bài tập. ả./Buổi trưa hè thật yên tĩnh./Giữa trưa, - GV mời mời một số HS trình bày kết cánh bướm chập chờn. quả. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV tổ chức cho HS đọc lại bài. HS lắng nghe, tiếp thu. -Yêu cầu HS nói 1 câu theo mẫu Ai thế - HS thảo luận, làm bài. nào nói về mùa hè. -HS nói 1 câu theo mẫu Ai thế nào nói - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những về mùa hè trước lớp HS nói câu có sáng tạo IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. Thứ Năm ngày 30 tháng 3 năm 2023 Toán: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung
  19. - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Laptop; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, vở Toán, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng - Học sinh chủ động tham gia chơi. nhẩm trong phạm vi 100, cộng nhẩm các số tròn chục - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên bảng. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 3: Tính(theo mẫu) -Gv viết bài mẫu lên bảng. 1HS nêu cách tính - Gv nêu một phép tính cho HS thực - HS thực hiện để củng cố cách làm hiện trên bảng con : 452 + 37= ? tính cộng. - Đọc BT3 ? Bài 3 yêu cầu gì? Em có nhận xét gì về số chữ số ở số hạng thứ hai? Em cần lưu ý gì khi đặt - Đọc bài, nêu yêu cầu. tính? -Số hạng thứ 2 có 2 chữ số. Khi đặt - HS làm bảng con, lên bảng. tính cần đặt các hàng thẳng cột với - Nhận xét. nhau. - Nói cách làm cho bạn nghe - Cả lớp làm bảng con, 2HS lên bảng - HS nhắc lại quy tắc cộng từ phải sang làm. trái, viết kết quả thẳng cột Bài 4: Tính (theo mẫu) -GV viết lên bảng bài mẫu 261 +4 - Cách hướng dẫn tương tự bài 3 - Nêu yêu cầu - HS làm vở - Cả lớp
  20. - Đổi vở kiểm tra - Đổi vở, nhận xét. - Chữa bài, Chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS - Học sinh lắng nghe. Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu: -HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính. -GV viết các phép tính lên bảng Hỏi: Bài tập này có mấy yêu cầu? -Bài tập có 2 yêu cầu đó là đặt tính và tính. -HS làm bài vào vở Toán -GV theo dõi hS làm bài, thu vở chấm, nhận xét, chỉnh sửa lỗi đặt tính cho HS HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 6: GV trình chiếu bài toán lên - HS đọc bài toán, tìm hiểu bài toán bảng. -Thảo luận cặp đôi, nêu cách giải bài -Gọi một số cặp trình bày trước lớp. toán. ? Hôm nay các em biết thêm được điều -Trả lời gì? ? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Thực hiện theo yêu cầu của giáo - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học viên. - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS nêu ? Tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học rồi chia sẻ với cả lớp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. - Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. 2. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để biết được sự cần thiết của việc uống đủ nước + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ như nhận biết chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu 3. Phẩm chất