Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_dao_duc_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- TUẦN 1 Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. * GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng nhóm. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. * Cách tiến hành: HĐ1: Các điều kiện cần để con người Nhóm 2 – Lớp duy trì sự sống - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự quả: sống, con người cần gì? + Con người cần không khí để thở + Cần thức ăn, nước uống - GV chốt KT và chuyển HĐ
- HĐ2: Các điều kiện đủ để con người Nhóm 4 – Lớp phát triển - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp. hỏi: + Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống + Con người cần: vui chơi, giải trí, học của con người còn cần những gì? tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,... + Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống + Cuộc sống của con người sẽ trở nên của con người sẽ thế nào? buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,.... - GV kết luận và chuyển HĐ HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến Nhóm 4– Lớp hành tinh khác Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - HS sẽ tưởng tượng mình được di - HS thảo luận, thống nhất ý kiến chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao - HS nêu đúng và giải thích chính xác Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. được tính 1 điểm Bước 3: Tổng kết trò chơi 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. - HS nối tiếp trả lời Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường? - VN vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa con người với các điều kiện sống IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ Thứ Tư ngày 15 tháng 9 năm 2022 Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm; cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Tự nhận thức được về sự trung thực của bản thân trong học tập; bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập; làm chủ bản thân trong học tập.) - Phẩm chất: Có thái độ trung thực trong học tập; khiêm tốn học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh họa. - HS: thẻ bày tỏ ý kiến. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu môn học, giới thiệu bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * Cách tiến hành: HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK ). Nhóm 2 – Lớp Bước 1: HS xem tranh, thảo luận cách giải - HS cùng xem tranh và đọc nd quyết. tình huống, thảo luận nhóm 2 và đưa Bước 2: Gọi HS đặt tình huống là Long để ra ý kiến – Chia sẻ lớp về cách giải đưa ra ý kiến quyết + Tại sao cần trung thực trong học tập? + Hãy nêu một vài biểu hiện khác của trung + Trung thực giúp em mau tiến bộ, thực trong học tập được bạn bè quý mến,.... - GV kết luận, tổng kết bài học, giáo dục tư + HS nối tiếp nêu. tưởng HCM: Trung thực trong học tập - HS đọc nội dung bài học chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ - HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy dạy. thiếu niên, nhi đồng. Hoạt động 2: Chọn lựa hành vi đúng Cá nhân – Lớp (Bài 1, SGK) Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập 1. GV kết luận: tình huống c thể hiện tính trung thực. - HS và lựa chọn ý đúng nhất – Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn.
- - GV KL và kết thúc hoạt động Chia sẻ trước lớp và giải thích lí do. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài . Cá nhân – Lớp GV bao quát chung, lưu ý HS chỉ chọn tán - HS nêu, tự làm bài. thành hoặc không tán thành Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. - HS bày tỏ ý kiến cá nhân bằng cách giơ thẻ tán thành hoặc không - GV tổng kết, chốt các hành vi đúng cần tán thành và giải thích tại sao? bày tỏ sự tán thành. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) Nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Tự liên hệ bản thân. - Thực hiện trung thực trong học tập. - Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về tấm gương trung thực trong học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ Thứ Sáu ngày 16 tháng 9 năm 2022 KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể con người. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. * GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Các hình minh hoạ ở trang 6 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ trao đổi chất còn trống. - HS: Vở, sgk, bút dạ.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Con người cần gì để sống? Trò chơi: Hộp quà bí mật - GV chốt, dẫn vào bài mới + Con người cần ô-xi, thức ăn, nước uống, vui chơi,... 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể con người. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường * Cách tiến hành HĐ 1: Trong quá trình sống, cơ thể Nhóm – Lớp người lấy gì và thải ra những gì? - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? Các tổ sẽ thi đua nối tiếp lên bảng viết - HS tham gia trò chơi theo 3 đội (mỗi các chất cơ thể người lấy thải ra môi tổ 1 đội) trường * Dự kiến đáp án: - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương + Con người lấy vào: thức ăn, nước, ô- nhóm thắng cuộc xi,... + Thải ra: khí các-bô-nic, chất cặn bã, nước tiểu,... =>Kết luận: Quá trình trên là quá - HS lắng nghe trình trao đổi chất + Quá trình trao đổi chất là gì? - HS trả lời để ghi nhớ KT. => GV kết luận và kết thúc hoạt động * GD BVMT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi - HS lắng nghe trường nên bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ cuộc sống của mình HĐ 2: Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ TĐC - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành sơ đồ trao đổi chất và chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có sơ đồ đúng và đẹp 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Ghi nhớ KT của bài. phút) - Trang trí sơ đồ TĐC và trưng bày tại góc học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................

