Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_dao_duc_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- TUẦN 13 Thứ Hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước không sạch (nước bị ô nhiễm). - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước bị ô nhiễm: Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (làm thí nghiệm để xác định được nước sạch và nước bị ô nhiễm.) - Phẩm chất: Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN. Có ý thức giữ gìn môi trường nước xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Kính hiển vi, kính lúp theo nhóm (nếu có) + Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô- tô theo nhóm). - HS: chuẩn bị theo nhóm: + Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai vỏ chai. + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS trả lời dưới sự điều hành của + Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời LPHT: sống của người, động vật, thực vật? + Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông thể. . . nghiệp? Lấy ví dụ. + Nước được sủ sụng để tưới tiêu - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài trong nông nghiệp. . . mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28p)
- * Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước không sạch (nước bị ô nhiễm) * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước Nhóm 4- Lớp trong tự nhiên: - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc - Báo cáo kết quả chuẩn bị. chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và thực + HS đọc nội dung SGK. (T52) hành. - HS làm việc theo nhóm – Chia sẻ kết - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. quả trước lớp: + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. + Những thực vật, sinh vật em nhìn + Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, tôm, hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống? GV: Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta nhìn thấy, còn - HS lắng nghe. có những sinh vật mà mắt thường không thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) - HS quan sát, đưa ra ý kiến. qua kính hiển vi. - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. HĐ2:Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch: Nhóm 4- Lớp - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - HS nhận phiếu và thảo luận theo nhóm. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Phiếu học tập. Tiêu Nước bị ô Nước sạch chuẩn nhiễm 1. Màu 2. Vị
- 3. Mùi 4. Vi Phiếu có kết quả đúng là: sinh Tiêu Nước bị ô Nướ sạch vật chuẩn nhiễm 5. 1. Màu Có màu, vẩn Không màu, Các đục trong suốt chất hoà 2. Vị Không vị tan 3. Mùi Có mùi hôi 4.Vi sinh Nhiều quá mức Không có - HS sửa chữa phiếu. vật cho phép hoặc ít không đủ gây hại 5.Các Chứa các chất Không có chất hoà hoà tan có hại hoặc co ù. . . tan. cho SK. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) + Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? + Không xả rác xuống ao hồ, sông, ngòi. + Tuyên truyền, vận động mọi người + Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới cùng giữ gìn, bảo vệ môi trường.... không khí không? + Nước bị ô nhiễm làm cho bầu không khí cũng ô nhiễm do bị mùi hôi thối của nước bốc lên. - Vẽ và trưng bày tranh về ô nhiễm nguồn nước và tác hại của ô nhiễm nguồn nước. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Năm, ngày 8 tháng 12 năm 2022 ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Có ý thức kính trọng, lễ phép và biết ơn người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT; thẻ ý kiến. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ. - Yêu cầu mỗi HS đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp - HS tiếp nối nhau giới thiệu. nghe. - GV nhận xét, giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (18p) * Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. * Cách tiến hành: * Tìm hiểu câu chuyện (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - 1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu - GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học tiên” đầu tiên” - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp. + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi + Vì một số bạn cho rằng nghề của nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố bố mẹ bạn Hà là tầm thường ... mẹ mình? + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm + Em không nên cười khi bạn giới gì trong tình huống đó? Vì sao? thiệu về nghề nghiệp của bố .... - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các - Nhận xét, bổ sung. nhóm. - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi
- người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. - HS đọc ghi nhớ - GV chốt bài, chốt nội dung Ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu và ND bài tập 1. * Thế nào là người lao động? - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ kết - GV nêu yêu cầu bài tập 1: quả. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài tập. - GV kết luận: - HS lắng nghe. + Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. HĐ3: Vai trò của người lao động (BT2- - Các nhóm làm việc. SGK/29- 30): - GV chia lớp theo 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Nhóm 1: Tranh 1,2 Nhóm 2: Tranh 3,4 Nhóm 3: Tranh 5,6 Nhóm 4: Tranh 5,6 - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột: - Đại diện từng nhóm trình bày. STT Nghề nghiệp Ích lợi mang lại cho xã hội - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (12p) * Mục tiêu: HS biết trình bày ý kiến của mình về những hành vi thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động và những hành vi thiếu kính trọng người lao động. * Cách tiến hành: (BT3- SGK/30): HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu bài tập 3: - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi - Yêu cầu HS tự suy nghĩ, làm bài. và bổ sung. - YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và
- giải thích vì sao đúng, vì sao sai. - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. - HS lắng nghe. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào các tình huống trong cuộc sống. * Cách tiến hành: - HS nhắc lại ghi nhớ. Hỏi: Em hãy nêu những việc làm của mình - Tự liên hệ. thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. - GV yêu cầu mỗi HS về nhà: + Tôn trong người lao động băng các việc - Thực hiện theo yêu cầu. làm cụ thể. + Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, các bài thơ, câu chuyện có nội dung ca ngợi người lao động. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2022 KHOA HỌC NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, + Vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được các nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Thế nào là nước sạch? + Nước sạch là nước trong suốt, không màu,... + Thế nào là nước bị ô nhiễm? + Nước bị ô nhiễm là nước có màu, có chất bẩn,.. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. Tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm. * Cách tiến hành: 1. Tìm hiểu một số nguyên nhân làm Nhóm 4 - Lớp ô nhiễm nước. - Yêu cầu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, 1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó sẽ máy không qua xử lý xuống sông. Nước gây ra điều gì? sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng. + Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó làm nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.
- + Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển. + Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối. + Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. + Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước. + Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa. + Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm ngầm. để nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước: Nhóm 2 – Lớp - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động + Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường vật và thực vật? tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau
- mắt hột, GV: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, TV, ĐV. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại - HS quan sát, lắng nghe. sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn - HS nêu. nước? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn (2 – 3 phút) nước tại gia đình, địa phương. - Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................

