Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_dao_duc_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- TUẦN 3 Thứ Hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. - Có kĩ năng 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định thức ăn chứa chất đạm và chất béo. - Phẩm chất: Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS trả lời dưới sự điều hành của + Người ta thường có mấy cách để phân LPHT. loại thức ăn? Đó là những cách nào? + Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột + Chất bột đường có vai trò cung cấp đường có vai trò gì? năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của chất đạm và chất Nhóm 2 - Lớp béo: .Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm - HS hoạt động cặp đôi. hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết: . Bước 2: Làm việc cả lớp. + Nói tên những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12 và em biết? + Những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. + Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo béo có trong trang 13 và em biết? là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới ăn chứa nhiều chất đạm? cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm - HS lắng nghe. cho cơ thể ** Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn: * Bước 1: GV hỏi HS. Nhóm 4 – Lớp + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào - HS lắng nghe. và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé!
- - GV phát phiếu học tập - HS làm việc với phiếu. - HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. *Bước 2: Chữa bài tập: 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. Tên thức Nguồn Nguồn ăn gốc TV gốc ĐV Đậu nành + Thịt lợn + Trứng + Thịt vịt + Cá + Đậu phụ + Tôm + Cua, ốc + Thịt bò + 2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. Tên thức Nguồn Nguồn ăn gốc TV gốc ĐV Mỡ lợn + Lạc + Dầu ăn + Vừng + (mè) Dừa + + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - GV kết luận, tổng kết nội dung bài. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm - HS liên hệ. và chất béo có nguồn gốc từ môi trường sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường. - Lên thực đơn thức ăn trong một ngày với các món ăn có nguồn chất đạm và chất béo hợp lí. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ Thứ Tư ngày 28 tháng 9 năm 2022 ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - HSNK mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm; cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.) - Phẩm chất: Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng, lắng nghe ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - HS: Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi “Diễn tả” - HS thực hiện chơi theo hướng - GV nêu cách chơi - tổ chức cho HS chơi: dẫn của GV. - GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét + Mỗi bạn có một ý kiến riêng. của mình về đồ vật, bức tranh đó. + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?
- *GV: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật nên cần được bày tỏ ý kiến riêng của mình. - GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành KT mới (30p) HĐ1: Thảo luận nhóm 4(Câu 1, 2- SGK/9) * Mục tiêu: Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Biết bày tỏ ý kiến cá nhân về những việc liên quan bản thân mình. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm - HS thảo luận nhóm. vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình - Đại diện từng nhóm trình bày. huống ở câu 1. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. VD: Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được -> Em sẽ gặp cô giáo để xin cô phân công làm 1 việc không phù hợp với giao cho việc khác phù hợp hơn với khả năng? sức khoẻ và sở thích. Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo -> Em xin phép cô giáo được kể lại hiểu lầm và phê bình? để không bị hiểu lầm. Nhóm 3: Em sẽ làm gì nếu chủ nhật này -> Em trình bày suy nghĩ của mình bố mẹ cho em đi chơi công viên nhưng em và xin bố mẹ cho đi xem xiếc. lại muốn đi xem xiếc? Nhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được -> Em nói với người tổ chức tham gia vào một hoạt động nào đó của nguyện vọng và khả năng của lớp, của trường nhưng chưa được phân mình. công? + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được + ... mọi người sẽ không biết đến bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan những mong muốn, khả năng của đến bản thân em, đến lớp em? mình ... - GV: + Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của - Lắng nghe mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. + Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình về mọi vấn đề trong đó có môi trường. HĐ 2: Hoạt động luyện tập, thực hành
- * Mục tiêu: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ở gia đình và lớp học, tôn trọng ý kiến của người khác. * Cách tiến hành: Bài tập 1 Nhóm 2- Lớp - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài. - Gọi đại diện các cặp báo cáo kết quả, cả - HS từng nhóm đôi thảo luận và lớp nhận xét, bổ sung. chọn ý đúng bằng cách giơ thẻ mặt - GV: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì cười (đúng), mặt mếu (sai) bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. Bài tập 2 Cá nhân – Lớp - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ không tán thành.. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập quy ước. 2 (SGK/10) - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - Vài HS giải thích. - GV: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến (đ) là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước. + Em hãy cho biết môi trường xung quanh trường em có đảm bảo vệ sinh an toàn hay không, gia đình em có ăn ở hợp vệ sinh không. - HS trả lời. *GV: Để có được môi trường hợp vệ sinh, chúng ta cần có ý thức bảo vệ và biết nêu ra ý kiến với những người xung quanh cùng thực hiện tốt như mình. 1-2 Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) * DG SDNL tiết kiệm và hiệu quả: + Trong cuộc sống chúng ta dể phục vụ cho cuộc sống cần nhiều năng lượng, đó là - Tự liên hệ. những năng lượng nào? Nếu một người nào đó sử dụng năng lượng lãng phí em sẽ
- làm gì? - HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường. - Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm theo hành vi vừa học. Bày tỏ ý kiến với bố mẹ, người thân trong gia đình về nguyện vọng của em. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ Thứ Sáu ngày 30 tháng 9 năm 2022 KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (xác định và phân loại được các loại thức ăn chứa vi-ta-min và chất xơ.) - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: + Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành HS trả lời và nhận xét: + Em hãy cho biết những loại + Thức ăn có nhiều chất đạm: thịt, cua, trứng,
- thức ăn nào có chứa nhiều chất cá, Có vai trò tạo ra những tế bào đạm và vai trò của chúng? + Chất béo có vai trò gì? Kể + Chất béo có vai trò giúp cơ thể hấp thu các vi- tên một số loại thức ăn có chứa ta- min A, D, E, K đó là các thức ăn: dầu, mỡ, nhiều chất béo. vừng, lạc. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. * Cách tiến hành: HĐ1: Trò chơi: Tìm các loại Nhóm 2 - Lớp thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. - HS làm việc theo nhóm. . Bước 1: Gv chia lớp thành - Hoàn thiện bảng sau – Chia sẻ lớp. theo nhóm 2, mỗi nhóm đều có Tên Nguồn Nguồn Chứa Chất Chất phiếu học tập. thức gốc gốc vi- khoáng xơ - Yêu cầu HS ngồi quan sát các ăn TV ĐV ta- hình minh hoạ ở trang 14, 15 / min SGK và kể tên các thức ăn có Rau + + + + chứa nhiều vi- ta- min, chất cải + + + khoáng, chất xơ. Trứng + + + + gà + + Cà rốt + + + Dầu + + + ăn + + Chuối + + Cà chua Cá Cua - GV nhận xét, khen. - Báo cáo kết quả bằng trò chơi tiếp sức. - GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường - HS lắng nghe như: sắn, khoai lang, khoai tây cũng chứa nhiều chất xơ. HĐ2: Vai trò của vi- ta- min, Nhóm 4 – Lớp chất khoáng, chất xơ. . Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - HS làm theo nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu
- hỏi sau: + Kể tên một số vi- ta- min mà + Các loại vi- ta- min A, B, C, D, Là chất em biết. Nêu vai trò? không tham gia trực tiếp vào việc cơ thể. + Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể + Nếu thiếu Vi- ta- min, Thiếu vi- ta- min A sẽ sẽ ra sao? mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi- ta- min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi- ta- min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi- ta- min B1 sẽ bị phù, + Kể tên một số chất khoáng + Can –xi, phốt pho, sắt, kẽm, i- ốt, có trong mà em biết? các loại thức ăn như:Sữa, pho- mát, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, + Nêu vai trò của các loại chất + Chất khoáng tham gia vào xây dựng cơ thể. khoáng đó? Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can- xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i- ốt sẽ sinh ra bướu cổ. + Những thức ăn nào có chứa + Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau chất xơ? diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, + Chất xơ có vai trò gì đối với + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cơ thể? cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. . Bước 2: GV kết luận: + Vi- ta- min là những chất - HS lắng nghe tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng + Một số khoáng chất như sắt, can- xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. 4. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ KT của bài. nghiệm: (2-5 phút) - VN lên thực đơn cho 1 tuần với các nhóm thức ăn cho hợp lí. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................

