Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý

doc 42 trang vuhoai 05/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_le_thi_hai.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý

  1. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 2 Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng Việt: Bài 4. o, ô (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô - Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết). - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Cho học sinh hát khởi động bài: Ba - Hs vận động theo nhạc thương con Đọc cho HS viết bảng con ca, cà, cá - 3 Hs đọc bài - Giới thiệu bài: - Ghi chữ o, nói: o - Ghi chữ ô, nói: ô 1 GV: Lê Thị Hải Lý
  2. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Nhận xét sửa lỗi phần đọc. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. Cách tiến hành: Bước 1: Dạy âm o - HS quan sát - Cho HS quan sát tranh SGK kéo co - HS : Đây là trò chơi kéo co + Đây là trò chơi gì? - Nhận biết c, o = co - Ghỉ tiếng co, cho HS nhận biết co - Đọc cá nhân-tổ-cả lớp: co - Nhận xét - HS quan sát - Viết mô hình chỉ tiếng co và mô hình tiếng co. - Tiếng co gồm có âm c và âm o. Âm c + Tiếng co gồm những âm nào? đứng trước và âm o đứng sau. * Đánh vần. - Quan sát và cùng làm với GV - Hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: - Cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc cờ- o-co, co. độ nhanh dần: cờ-o-co. - Cả lớp đánh vần: cờ- o-co, co Bước 2: Dạy âm ô, chữ ô.(Dạy như âm o) * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: o và ô - Hs ghép bảng cài Gv nhận xét. Bước 3: Củng cố: - HS nêu - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Chỉ mô hình tiếng co, cô. - Cho HS so sánh co, cô giống và khác nhau ở điểm nào. G. Hoạt động luyện tập: (BT2: vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay.) 2 GV: Lê Thị Hải Lý
  3. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Yêu cầu cần đạt: - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô - Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: -- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập: Vừa nói tiếng sách đến trang 12. có âm o vừ vỗ tay. Bước 2: . Nói tên sự vật: - HS lần lượt nói tên từng con cò, thỏ, - Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học dê, nho, mỏ, gà, cò. sinh nói tên từng con vật. - HS nói đồng thanh. - Chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. Bước 3: Tìm tiếng có âm o. - GV làm mẫu: - Theo dõi + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm o thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. Bước 4: Báo cáo kết quả. - Chỉ từng hình, cho HS đọc đồng thanh - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, âm o, nói thầm tiếng không có âm o. mời học sinh báo cáo kết quả - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - Cho học sinh tìm 3 tiếng có âm o (Gợi ý - HS nói (bọ, xò, bò,...) nếu HS không tìm được) - Nối tiếp đọc sau khi tìm được tiếng 3.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 3: Tìm có âm o. tiếng có âm ô. Bước 1: Xác định yêu cầu của bài tập - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm ô vừa vỗ tay. Nói không vỗ - Theo dõi tay tiếng không có âm ô. 3 GV: Lê Thị Hải Lý
  4. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 2: . Nói tên sự vật - Chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật, đồ vật. - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, Bước 3: Tìm tiếng có âm ô. ổ, rổ, dế, hồ, xô. - Chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật. Bước 4: Báo cáo kết quả. - Chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả . - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, không vỗ tay) mời học sinh báo cáo kết quả - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. Bước 5: Cho học sinh tìm 3 tiếng trở lên - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có có âm âm ô, nói thầm tiếng không có âm ô. 3.3. Tìm chữ o, chữ ô (Bài tập 4) - HS nói (ô, bố, cỗ...) Bước 1: Giới thiệu chữ o, chữ ô - Giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các - Lắng nghe và quan sát em vừa học âm o và âm ô. Âm o được ghi bằng chữ ô. Âm o được ghi bằng chữ o - - Lắng nghe và quan sát mẫu chữ ở dưới chân trang 12. - Giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới - Quan sát, lắng nghe chân trang 13. - Cho HS quan sát hình minh họa BT 5 và - HS đọc tên chữ giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ o và chữ ô giữa các thẻ chữ. Hà và - HS đánh vần, đọc trơn. Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng - HS chuẩn bị với 2 bạn đi tìm chữ o và chữ ô nhé. - Cho học sinh nhắc lại tên chữ trong bài vừa học. Tiết 2 D. Tập viết (BT 5) Yêu cầu cần đạt: - Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. Cách tiến hành: 4 GV: Lê Thị Hải Lý
  5. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: cờ-a-ca dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng - HS đọc trơn ca con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách - HS nói lại tên các con vật, sự vật mắt đến bảng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ theoyc của GV nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. Bước 2:. Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô cỡ vừa. - GV chỉ bảng chữ o, ô. - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : - HS theo dõi + Chữ o: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 - HS đọc nét cong - HS theo dõi kín. Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát. + Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2, 3 là hai nét thẳng xiên ngắn (trái – phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). + Tiếng co: viết chữ c trước chữ o sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ o. + Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô. Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - HS viết chữ o, ô và tiếng co, cô lên - Cho HS viết bảng con khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ o, ô, co, cô từ 2-3 lần. 5 GV: Lê Thị Hải Lý
  6. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét - HS xóa bảng viết tiếng co, cô 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - HS khác nhận xét Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét - Cho HS viết chữ co, cô - GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs Về nhà đọc lại bài cho cả nhà nghe. Có đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. tình bạn, biết chia sẻ với các bạn của mình. - Nói tiếng có âm o, ô - Tìm các đồ vật, con vật có âm o,ô - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .................................................................................. . .............................................................................................................. .......................... Buổi chiều: Tiếng Việt: Bài 5. cỏ, cọ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) 6 GV: Lê Thị Hải Lý
  7. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết). - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Hs vận động theo nhạc bài hát Ba - Hs vận động theo nhạc thương con. - 3 Hs đọc bài + Đọc cho HS viết bảng con các chữ o, ô - HS viết và tiếng co, cô + Nhận xét, đánh giá - Đọc chữ cỏ, nói cỏ. b, Giới thiệu bài - Đọc chữ cọ, nói cọ. + Viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: + Ghi từng chữ cỏ, nói: cỏ + Ghi chữ cọ, nói: cọ B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. Cách tiến hành: Bước 1: Dạy tiếng cỏ: HS quan sát - Cho HS quan sát tranh bụi cỏ SGK. - HS : Đây là bụi cỏ. - Đây là gì? - HS nhận biết tiếng cỏ 7 GV: Lê Thị Hải Lý
  8. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Viết lên bảng tiếng cỏ - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cỏ - GV chỉ tiếng cỏ * Phân tích - HS xung phong đọc: co + Che dấu hỏi ở tiếng cỏ rồi hỏi: Ai đọc được tiếng này? - Có thêm dấu trên đầu - Chỉ vào chữ cỏ, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng co thì tiếng này có gì khác? - Đó là dấu hỏi chỉ thanh hỏi - HS cá nhân – cả lớp : cỏ - GV đọc : cỏ - Tiếng cà gồm có âm c và âm o. Âm - Chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cỏ gồm có những âm nào? Thanh nào? đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi - GV cho HS nhắc lại đặt trên o. * Đánh vần. - HS cả lớp nhắc lại - Hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: co-hỏi-cỏ - HS: co-hỏi-cỏ - Giới thiệu mô hình tiếng cỏ - Chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng c-o-co-hỏi-cỏ. - Đọc (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-o-co- Bước 2: Dạy tiếng cọ (dạy như tiếng hỏi-cỏ. cỏ) * Ghép chữ: Ghép 2 tiếng mới học: cỏ, cọ Gv nhận xét. Bước 3: Củng cố: - HS đánh vần, đọc trơn : c-o-co-hỏi- - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? cỏ, c-o-co-nặng-cọ. - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Chỉ mô hình tiếng co, cô. - Cho HS so sánh co, cô giống và khác nhau ở điểm nào. G. Hoạt động luyện tập: (BT2: vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay.) Yêu cầu cần đạt: 8 GV: Lê Thị Hải Lý
  9. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. Cách tiến hành: 3.1.Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?) Bước 1:. Xác định yêu cầu. - Nghe yêu cầu và mở sách đến trang - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em 14. nhìn vào SGK trang 14 (GV giơ sách mở trang 8 cho HS quan sát) rồi nói to tên các con vật, cây, sự vật có thanh hỏi; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự vật không có thanh hỏi. Bước 2:. Nói tên sự vật - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, - Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học mỏ, thỏ, bảng, võng, bò sinh nói tên từng sự vật. - HS lần lượt nói một vài vòng - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. Bước 3: Báo cáo kết quả. - HS báo cáo cá nhân - Cho học sinh báo cáo kết quả theo nhóm - Cả lớp nối hình với âm tương ứng. đôi. - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - HS tìm và nói (tỏi, sỏi..) - Cho học sinh tìm 3 tiếng có thanh hỏi (Hỗ trợ HS bằng gợi ý) 3.2. Mở rộng vốn từ. BT3: Đố em: Tìm tiếng có thanh nặng) - Học sinh lắng nghe yêu cầu Bước 1:. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS lần lượt nói tên từng con vật: Bước 2: . Nói tên sự vật ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt. - Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. - HS báo cáo cá nhân Bước 3:. Báo cáo kết quả. - HS cả lớp nối hình với âm tương - Cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả ứng. 9 GV: Lê Thị Hải Lý
  10. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn theo nhóm đôi. - HS nói (lợn, cặp, điện thoại,...) - Đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh nặng (Gợi ý khi HS không tìm được) 3.3. Tìm tiếng có dấu nặng, dấu hỏi: Hs tìm các sự vật có tiếng dấu hỏi, nặng. D. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Hôm nay các em được học viết các dấu Về nhà đọc lại bài cho cả nhà nghe. Có thanh, tiếng nào? tình bạn, biết chia sẻ với các bạn của - Tổ chức cho HS thi đọc bài 4 Tập đọc. mình. - Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, + Hôm nay các em được học viết các biểu dương HS. dấu thanh, tiếng nào? - Tổ chức cho HS thi đọc bài 4 Tập đọc. - Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Luyện Toán: Ôn luyện 1, 2, 3 I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố biểu tượng về các số 1, 2, 3 - Tiếp tục củng cố việc vận dụng và phát triển các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3 trong dãy các số từ 0 – 9. - Tiếp tục rèn kỹ năng: Đọc, viết được các số: 1, 2, 3 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán 10 GV: Lê Thị Hải Lý
  11. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài Đếm - HS thực hiện số. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: ( 27’) a. Giới thiệu bài: Ôn các số 1, 2, 3 - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn HS sử dụng đồ dùng: lấy ra 1 que tính và nói: Có 1 que tính, nói theo - Hs lấy số 1 gắn vào bảng cài. cá nhân. - Số 2, 3: Hs làm việc theo N2 (Tương tự) c. Luyện viết bảng các số: 1, 2, 3 - Hs nhắc lại cách viết số 1, 2, 3. - Gv quan sát hỗ trợ những học sinh viết - HS viết vào bảng. chưa đúng, đẹp. - Gv nhận xét - Yêu cầu hs viết số 1, 2, 3 vào vở ô li, - HS viết vào vở ô ly. d. Làm bài tập Bài 1. Lấy số hình phù hợp theo mẫu. - GV phát 3 tấm bảng phụ cho 3 tổ có hình - 3 tổ thảo luận, hoàn thành bài. vẽ sẵn, yêu cầu nhìn số vẽ thêm chấm tròn. - Đại diện nhóm lên nạp bài. - Tuyên dương nhóm làm bài tốt. - Hs lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Tìm các đồ vật có số lượng là 1, 2, 3. - Hs nêu Tự học Ôn luyện kiến thức đã học I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, Thủ công. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Tổ chức HS hát- múa. - Hs thực hiện b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs lắng nghe. mục bài – nêu mục tiêu bài học. 11 GV: Lê Thị Hải Lý
  12. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) 2.1. Phân nhóm học sinh. - GV chia nhóm thành 4 nhóm: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, luyện viết. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành vở bài tập in sẵn. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành vở Luyện viết. Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ. 2.2. Gv giao nhiệm vụ: - Hs lắng nghe. Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc trong nhóm những bài chưa hiểu. các bài đã học. - Nhóm trưởng điều hành các thành Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn viên trong nhóm làm việc. thành vở bài tập Toán in sẵn. - HS làm bài theo yêu cầu của GV giao. + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những học sinh còn lúng túng. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, hoàn thành sản phẩm Mĩ thuật của tuần 4. GV theo dõi - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc làm của các nhóm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, - Hs lắng nghe. nhóm thực hiện tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. Thứ Ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt: Bài 5. cỏ, cọ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. 12 GV: Lê Thị Hải Lý
  13. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết). - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Hs vận động theo nhạc bài hát Ba - Hs vận động theo nhạc thương con. - 3 Hs đọc bài + Đọc cho HS viết bảng con các chữ o, ô - HS viết và tiếng co, cô + Nhận xét, đánh giá - Đọc chữ cỏ, nói cỏ. b, Giới thiệu bài - Đọc chữ cọ, nói cọ. + Viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: + Ghi từng chữ cỏ, nói: cỏ + Ghi chữ cọ, nói: cọ B.Tập đọc: ( BT 4) Yêu cầu cần đạt: Đọc đúng bài tập đọc Cách tiến hành: 13 GV: Lê Thị Hải Lý
  14. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1: Giới thiệu : Bài đọc nói về các con vật, sự vật. Các em cùng xem đó là những gì? - Hướng dẫn học sinh đọc từ dưới mỗi hình: - HS quan sát tranh bài đọc . + Chỉ hình 1 hỏi : Gà trống đang làm gì + Chỉ chữ : ò...ó...o + Chỉ hình 2 hỏi: Đây là con gì? - Theo dõi + Con cò thường thấy ở cánh đồng làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự + Gà trống đang gáy : ò...ó...o chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó + HS đọc (cá nhân – lớp) : ò...ó...o. của người nông dân. + Đây là con cò. (Các hình còn lại giới thiệu như hình 1) + Lắng nghe Bước 2: Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc lại : ò...ó...o, cò, ô, cổ Bước 3:Thi đọc cả bài. - HS nghe - Tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp, theo tổ, cả bài, đọc cá nhân. - Đọc theo cặp, theo tổ, đọc cá nhân cả - Cùng học sinh nhận xét. bài. * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 5 (dưới chân trang 15). C. Tập viết (BT 5) Yêu cầu cần đạt: - Biết viết các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ ( trên bảng con) Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng - HS đọc trơn cỏ, cọ , cổ, cộ con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách - HS nói lại tên các con vật, sự vật mắt đến bảng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ yêu cầu của GV nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. Bước 2:. Làm mẫu. a. Viết : cỏ, cọ, cổ, cộ - Lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc - Yêu cầu HS lấy bảng con. của GV 14 GV: Lê Thị Hải Lý
  15. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Hướng dẫn cách lấy bảng, đặt bảng,... - HS theo dõi lau bảng. - Giới thiệu dấu hỏi và dấu nặng. - Viết mẫu và nêu quy trình viết - HS viết tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ lên - Cho HS viết trên khoảng không khoảng không trước mặt bằng ngón - Cho HS viết bảng con tay trỏ. - Cho học sinh viết - HS viết bài cá nhân trên bảng con - Nhận xét, sửa lỗi chữ tiếng cỏ, cọ từ 2-3 lần. Bước 3: Thực hành viết - HS viết bài cá nhân trên bảng tiếng - Cho HS viết trên khoảng không cổ, cộ từ 2-3 lần - Cho HS viết bảng con - HS nhận xét - HS viết chữ o, ô và tiếng co, cô lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ o, ô, co, cô từ 2-3 lần. - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét - HS xóa bảng viết tiếng co, cô 2-3 lần Bước 4: Báo cáo kết quả - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét - HS khác nhận xét - Cho HS viết chữ cỏ, cọ, cổ, cộ. - GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Hôm nay các em được học viết các dấu Về nhà đọc lại bài cho cả nhà nghe. Có thanh, tiếng nào? tình bạn, biết chia sẻ với các bạn của - Tổ chức cho HS thi đọc bài 4 Tập đọc. mình. - Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, + Hôm nay các em được học viết các biểu dương HS. dấu thanh, tiếng nào? 15 GV: Lê Thị Hải Lý
  16. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Tổ chức cho HS thi đọc bài 4 Tập đọc. - Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ................................................................................................................................................................................ . ................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Tập viết (sau bài 4,5). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Hai bàn tay - Cả lớp vận động theo nhạc em - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong bảng con 16 GV: Lê Thị Hải Lý
  17. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - HS quan sát - Đọc chữ o, co, ô, cô, cỏ, cọ, cổ, - HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các cộ chữ, tiếng và số. - GV treo bảng phụ các chữ, tiếng và số cầnviết. - GV yêu cầu học sinh đọc - GV nhận xét - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - 2 HS đọc - 2 HS nói cách viết - Gọi học sinh đọc o, co, ô, cô + Chữ o : Gồm một nét cong kín (từ - Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng o, phải co, ô,cô. sang trái); dừng bút ở điểm xuất phát. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, + Tiếng co: chữ c viết trước, chữ o viết tiếngvừa hướng dẫn: sau. Chú ý viết c sát o để nối nét với o. - GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết + Chữ ô: viết như o, thêm dấu mũ để các chữơ, cờ, d, da thành chữ ô. Dấu mũ là hai nét thẳng - GV theo dõi, hỗ trợ HS xiên - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều ngắn (trái-phải) chụm vào nhau, đặt cân nét. đối trên dầu chữ o. + Tiếng cô: chữ c viết trước, chữ ô viết sau. Chú ý viết c sát ô để nối nét với ô. - HS theo dõi, viết lên không trung theo hướng dẫn của GV. - HS tô, viết vào vở Luyện viết 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - 2 HS đọc 17 GV: Lê Thị Hải Lý
  18. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn này. - 3 HS nói cách viết: - Gọi học sinh đọc cỏ, cọ, cổ, cộ + Tiếng cỏ: chữ c viết trước, chữ o viết - Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng sau. dấu hỏi viết ngay ngắn trên đầu chữ cỏ, cọ, cổ, cộ o. Chú ý viết c sát o để nối nét với o. + Tiếng cọ: viết chữ c trước chữ o sau, - Cho học sinh những quy định trước dấu nặng đặt bên dưới o không dính sát o. khi viết. + Tiếng cổ: viết chữ c trước chữ ô sau, - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - Tập viết: viết, độ cao các con chữ. (như mục b). HS viết các vần, tiếng; - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn hoàn thành phần Luyện tập thêm. cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. thanh đậm -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ _______________________________ Toán: Các số 4, 5, 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. 18 GV: Lê Thị Hải Lý
  19. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2. Năng lực: - Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. 3. Phẩm chất: - Học sinh trung thực, chăm chỉ và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: 6 bông hoa, số 4,5,6 in tranh minh hoạ SGK 2. Học sinh: Tranh minh hoạ SGK, thẻ số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: - Cho HS viết số 1,2,3 vào bảng con. - Chỉnh sửa, nhận xét Hs viết bảng con b, Giới thiệu bài: - Chia sẻ trong nhóm học tập * Giới thiệu số 4, 5,6. ( cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức *Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: . Hình thành các số 4, 5, 6. - Gắn lên bảng 4 bông hoa hỏi: + Có mấy bông hoa? 4 bông hoa + Bốn bông hoa trương ứng số mấy? - Số 4 - Giới thiệu số 4 - Viết số 4 cùng hàng với 4 bông hoa. * Số 5, 6 giới thiệu như số 4. * Quan sát khung kiến thức: - Cho HS quan sát hình trong SGK, yêu cầu đếm số đồ vật và các con vật trong - HS đếm số con mèo và số chấm tròn hình - Có 4 bông hoa, 4 chấm tròn . - Ta có số 4. - Có 5 con vịt, 5 chấm tròn 19 GV: Lê Thị Hải Lý
  20. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Ta có số 5. - Có 6 quả táo, 6 chấm tròn - Ta có số 6. Hoạt động 2: Nhận biết số 4, 5, 6. - HS làm việc cá nhân: đếm ngón tay; - Yêu cầu học sinh đếm 4, 5, 6 ngón tay, đếm que tính đưa ra 4, 5, 6 que tính. - Nhận xét. - Hs cài 4,5,6 - Giới thiệu số 4, 5, 6 in và 4, 5, 6 số viết - Cho học sinh cài 4,5,6 - HS thực hiện Hoạt động 3: Viết các số 4, 5, 6. * Viết số 4 - Hs viết bảng con - Viết mẫu hướng dẫn học sinh viết: - Cho học sinh viết bảng con. - Quan sát, sửa lỗi cho HS C. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Làm bài tập SGK Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. Số? - - Cùng đọc yêu cầu - Nêu yêu cầu bài tập - HS đếm số lượng mỗi loại quả có - Cho học sinh làm bài cá nhân trong bài rồi đọc số tương ứng. - Báo cáo kết quả - Nối tiếp chỉ vào từng hình nói : - GV theo dõi, giúp đỡ + 5 quả cà. Đặt thẻ số 5 Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu) + 4 quả dưa. Đặt thẻ số 4 - Hướng dẫn HS làm mẫu + 6 củ cà rốt. Đặt thẻ số 6 + Quan sát hình đầu tiên có mấy ô vuông? + 3 ô vuông ghi số mấy? + Có 3 ô vuông - Cho học sinh làm phần còn lại qua các - Ghi số 3 thao tác: - - Quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Nhận xét. Làm bài theo nhóm đôi 20 GV: Lê Thị Hải Lý