Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_le_thi_hai.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 22 Thứ Hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt Bài 101: ưu - ươu I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ưu, vần ươu. - Viết đúng các vần vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) (cỡ vừa trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nghĩa các từ ở bài tập 2 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết hoạt động nhóm 2 biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), sáng tạo (tìm được tiếng mới chứa vần ưu hoặc ươu, Khuyến khích học sinh nói được câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu) b) Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính 2. Học sinh: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Cả nhà thương nhau - GV liên hệ giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a) Mục tiêu: HS nhận biết vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. b) Cách tiến hành: 1 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1. Dạy vần ưu - GV chỉ vần ưu HS phân tích vần ưu. / Đánh vần vần - GV chỉ hình trên ti vi, hỏi: Đây là con ưu/ Đọc trơn vần ưu. gì? - HS nêu từ ngữ: con cừu. Phân tích tiếng cừu. / Đánh vần: ư - u - ưu / cờ - ưu - cưu - huyền - cừu / con cừu Bước 2. Dạy vần ươu (tương tự vần - HS thực hiện ưu) Bước 3. Củng cố: - GV yêu cầu HS so sánh hai vần vừa học - HS nói 2 vần mới học: ưu, ươu, 2 - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới học: cừu, hươu tiếng mới nào? - HS cài ưu, cừu; ươu, hươu trên bảng cài 3. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ưu, vần ươu. Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng con cừu, hươu sao (trên bảng con). b) Cách tiến hành * Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2) - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập: (Sút hoạt động bóng vào hai khung thành cho trúng - HS đọc từng từ ngữ./ làm bài trong VBT - Đổi chéo vở kiểm tra nhau - GV chỉ từng quả bóng - Cả lớp: Tiếng bươu có vần ươu. - Yêu cầu học sinh tìm tiếng mới có Tiếng lựu có vần ưu . vần ưu hoặc ươu. - HS tìm tiếng có vần ưu. VD: hựu, hữu ....... Tiếng có vần ươu: khướu, . - Cả lớp đọc đồng thanh các vần, tiếng * Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con vừa học. - GV mở học liệu điện tử, quy trình viết ưu, con cừu, ươu, hươu sao. - Theo dõi viết trên không - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết HS viết: ưu, con cừu, ươu, hươu sao. 2 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn trên bảng con 3. Hoạt động vận dụng a) Mục tiêu: HS biết tìm tiếng chứa vần đã học. b) Cách tiến hành: - Thi nói câu chứa vần ưu, ươu - Dặn học sinh về nhà đọc bài: Hươu - Thực hiện ở nhà cừu, khướu và sói Tiết 2 2. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói b. Cách tiến hành * Tập đọc Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc + GV giới thiệu bài đọc và đọc mẫu. - HS đọc thầm theo Giải nghĩa từ be (tiếng cừu hoặc dễ kêu to), co giò chạy (co cao chân chạy vội). + GV gạch chân dưới các từ khó đọc - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh: hươu, cừu, khướu, suối, mò tới, thấy vậy, co giò chạy, lao tới vồ, cứu tôi với, chạy mất. + GV hỏi: Bài có mấy câu? - HS trả lời: (12 câu). + GV nhắc HS ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở cuối câu - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân). HS đọc chậm đọc các tiếng, từ, câu + Yêu cầu HS đọc câu ngắn do GV yêu cầu. + GV chia đoạn - HS luyện đọc đoạn (N2) theo đoạn. - Thi đọc đoạn, bài: HS đọc theo yêu cầu của GV (Chia bài làm 2 đoạn: 8/ 4 câu) Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc ĐT Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 1 HS làm mẫu: a) Cừu - 3) kêu to để a) GV nêu yêu cầu: Ghép đúng cứu hươu. - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT. Đổi chéo vở 3 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn kiểm tra nhau - 1 HS đọc kết quả (GV giúp HS nối các vế câu trên bảng lớp). - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp đọc kết quả (chỉ đọc từ ngữ): a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. b) Khướu - 1) làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. c) Ba bạn - 2) từ đó thân nhau. - GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? - HS trình bày theo ý mình - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu - Trình bày theo ý kiến của mình điều gì? - Nhận xét, bổ sung ý kiến - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và khen ngợi động viên HS. 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: GV dặn dò: Chia sẻ ý kiến của mình khi mình cùng bạn đang đi chơi mà gặp phải kẻ ác - Về đọc bài tập đọc cho người thân nghe - Về nhà luyện viết thêm các từ tiếng có vần ưu, ươu . - Thực hiện ở nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Buổi chiều: Tiếng Việt Bài 113: oa- oe I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần oa, vần oe. - Viết đúng các vần vần oa, oe, các tiếng (cái) loa, (chích) chòe (cỡ vừa trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nghĩa các từ ở bài tập 2 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 4 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn tiếp, hợp tác (HS biết hoạt động nhóm 2 biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), sáng tạo (tìm được tiếng mới chứa vần ôi hoặc ơi, Khuyến khích học sinh nói được câu chứa tiếng có vần oa hoặc oe) b) Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính 2. Học sinh: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Những ngôi sao nhỏ - GV nêu yêu cầu - HS viết vào vở ô luyện tập: T1, 3: Câu có chứa tiếng có vần ưu - Nhận xét, tuyên dương T2: Câu chứa tiếng có vần ươu - GV liên hệ giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a) Mục tiêu: HS nhận biết vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe. b) Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần oa - GV chỉ vần oe HS phân tích vần oa. / Đánh vần vần - GV chỉ hình trên ti vi, hỏi: Đây là cái oa/ Đọc trơn vần oa. gì? - HS nêu từ ngữ: cái loa. Phân tích tiếng loa. / Đánh vần: o - a - oa / lờ - oa - loa / cái loa. - HS thực hiện Bước 2. Dạy vần oe (như vần oa) Bước 3. Củng cố: - GV yêu cầu HS so sánh hai vần vừa học - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, - HS nói 2 vần mới học: oa, oe, 2 tiếng 5 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn tiếng mới nào? mới học: loa, chòe. - HS cài oa, loa; oe, chòe trên bảng cài 3. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần oa, vần oe. Viết đúng các vần oa, oe, các tiếng cái loa, chích chòe (trên bảng con). b) Cách tiến hành * Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2) - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập: hoạt động (Ghép chữ với hình cho đúng) - HS đọc từng từ ngữ./ làm bài trong VBT, nối hình với từng từ ngữ tương - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung ứng trong VBT, - Đổi chéo vở kiểm tra nhau - GV chỉ từng hình - Cả lớp đọc từ tương ứng - Yêu cầu học sinh tìm tiếng mới có vần oa hoặc oe. - HS tìm tiếng có vần oa. VD: hòa, tòa soa....... Tiếng có vần oe: khoe, loe, toe . - Cả lớp đọc đồng thanh các vần, tiếng vừa học. * Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con - GV mở học liệu điện tử, quy trình - Theo dõi viết trên không viết oa, cái loa, oe, chích chòe. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết HS viết: oa, cái loa, oe, chích chòe. trên bảng con 3. Hoạt động vận dụng a) Mục tiêu: HS biết tìm tiếng chứa vần đã học. b) Cách tiến hành: - Thi nói từ, câu chứa vần oa, oe - Thực hiện ở nhà - Dặn học sinh về nhà đọc bài: Hoa loa kèn nhiều lần 6 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn IV. Điều chỉnh sau bài day: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Luyện Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn luyện về các số tròn chục. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện đếm các số tròn chục số. và ngược lại - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Viết các số : 20, 50, 10, 90, 70 a) Từ bé đến lớn: - HS viết bảng con b) Từ lớn đến bé: - Gv nhận xét. Bài 2: Số - HS nêu yêu cầu Số 17 gồm . chục và đơn vị - HS làm bài Số 50 gồm . chục và đơn vị - Nhận xét Số 60 gồm . chục và đơn vị - Hs làm việc theo N2. Số 16 gồm . chục và đơn vị - Hs nêu miệng Số 20 gồm . chục và đơn vị - HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Số? - HS nêu miệng. 7 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn S 30......90 50......20 > < 40......40 70.......80 = 50.......10 90.......90 - GV kiểm tra, nhận xét. Bài 4: Hình bên có: - . . . . . . hình tam giác Gv chữa bài 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên - Hs nêu nhận biết số có hai chữ số, - Phân biệt số phân biệt số đơn vị, số chục. - GV nhận xét Tự học Ôn luyện kiến thức đã học. I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, TNXH, Đạo đức. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Tổ chức HS hát- múa. - Hs thực hiện b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs lắng nghe. mục bài – nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) 2.1. Phân nhóm học sinh. - GV chia nhóm thành 4 nhóm: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, luyện viết. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành - Hs lắng nghe. vở bài tập in sẵn. Nhóm 3: Những học sinh cần hoàn thành - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận vở Luyện viết: ốc bươu, quả lựu, ngải cứu, trong nhóm những bài chưa hiểu. chim khướu, - Nhóm trưởng điều hành các thành Câu: Nhà em nuôi hươu, nai và cừu. viên trong nhóm làm việc. Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ. - HS làm bài theo yêu cầu của GV 2.2. Gv giao nhiệm vụ: giao. 8 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc các bài đã học. Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc thành vở bài tập Toán in sẵn. làm của các nhóm. + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những - Hs lắng nghe. học sinh còn lúng túng. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết: ốc bươu, quả lựu, ngải cứu, chim khướu, Câu: Nhà em nuôi hươu, nai và cừu. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, GV theo dõi - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. Thứ Ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt Bài 113: oa - oe (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc Hoa loa kèn b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “Hoa loa kèn”: 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết hoạt động nhóm 2 biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (đọc đúng bài tập đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài) b) Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính 2. Học sinh: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 9 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành - GV mở nhạc bài nhạc - Cả lớp hát và vận động theo bài nhạc: Vệ sinh cá nhân - GV đọc cho HS nghe viết - HS viết bảng con: xỏa tóc, lóe sáng, khóe mắt - Nhận xét, tuyên dương - GV liên hệ giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn b. Cách tiến hành * Tập đọc Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc + GV giới thiệu bài đọc và đọc mẫu. - HS đọc thầm theo Giải nghĩa từ thô (to, nhìn không đẹp); ngậm nụ (nụ hoa chúm chím, sắp nở). + GV gạch chân dưới các từ khó đọc - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh: hoa loa kèn, muôn hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, nắng mai, nép sát, ngậm nụ, thì thầm, bật nở, toả hương. + GV hỏi: Bài có mấy câu? - HS trả lời: 11 câu. - Đọc nối tiếp từng câu( đọc liền 2 câu ngắn) theo cá nhân, từng cặp. + Y/C học sinh đọc nối tiếp câu, nhắc học sinh chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: HS đọc chậm đọc các tiếng, từ, câu Những đoá hoa ... xinh xắn / bắt đầu ngắn do GV yêu cầu. toả hương. + GV chia đoạn, bài - HS luyện đọc đoạn (N2) theo đoạn. - Thi đọc đoạn, bài: HS đọc theo yêu cầu của GV (Chia bài làm 2 đoạn: 6/ 5 câu ) - Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp 10 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 2: Tìm hiểu bài đọc đọc đồng thanh - GV chiếu học liệu - HS quan sát, nêu yêu cầu - HS làm bài trong VBT. - GV chốt lại đáp án - HS báo cáo : Đáp án: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn...). Ý a sai (Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc chê...). Để ý a đúng, cần sửa là: Loa kèn không muốn nở vì sợ hoa hồng chê... - Cả lớp đọc: Ý b đúng (Nhờ bác làm - Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng vườn khích lệ, loa kèn bật nở). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS chia sẻ điều mà em học được qua GV dặn dò: bài học hôm nay - Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe - Về nhà luyện viết thêm các từ tiếng có vần oa, oe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Tiếng Việt Tập viết (sau bài 112, 113) (Thời lượng 1 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các tiếng con cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen) - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: * Năng lực: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào việc rèn chữ. 11 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn * Phẩm chất: - Chăm chỉ, cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, ti vi, vở luyện viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - GV tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ - Đọc cho HS viết bảng con: - HS thi đua viết vào bảng con: con cừu, - GV nhận xét, tuyên dương thưởng hươu sao, cái loa, chích chòe hoa động viên HS - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Viết đúng ưu, ươu, oa, oe, con cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen), chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. b) Cách tiến hành 12 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2.1. Hướng dẫn viết chữ cỡ vừa * GV yêu cầu cả lớp đọc Cả lớp đọc trơn: ưu, con cừu, ươu, hươu sao, oa, cái loa, oe, chích chòe. (cỡ vừa) * Hướng dẫn luyện viết: ưu, con cừu, ươu, hươu sao, oa, cái loa, oe, chích chòe.(cỡ vừa) 1 HS nhìn bảng, đọc, nói lại cách viết, nét - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy nối, độ cao, độ rộng các con chữ. trình viết. Chú ý độ cao, độ rộng các con chữ, nét nối, khoảng cách, vị trí - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập hai ưu, đặt dấu thanh. con cừu, ươu, hươu sao, oa, cái loa, oe, chích chòe .(cỡ vừa) - GV theo dõi hướng dẫn thêm 2.2. Hướng dẫn viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc: con cừu, hươu sao, cái loa, chích - GV yêu cầu HS đọc chòe ( cỡ nhỏ) HS quan sát sau đó nêu độ cao các con chữ - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập hai - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy con cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe ( cỡ trình viết. Chú ý độ cao, độ rộng các nhỏ) con chữ, nét nối, khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh ( Khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm nếu còn thời gian) - GV theo dõi hướng dẫn thêm - GV kiểm tra, nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng a) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế b) Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu: - Tìm và viết lại 2 tiếng có chứa vần - HS viết vào bảng con ưu/ ươu/ oa/ oe. - GV tuyên dương những HS tích cực, chữ viết cẩn thận, trình bày vở sạch đẹp. - GV dặn HS: Hoàn thành phần Luyện tập thêm hoặc luyện viết những tiếng, - HS thực hiện ở nhà. từ, câu có chứa vần ưu, ươu, oa, oe tiết sau chia sẻ cùng bạn . 13 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Toán Các số đến 100 I. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười. - Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100. - Có cơ hội hình thành và phát triển NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học (Thông qua việc đếm, sử dụng các số đế biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số) + Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: Vở BT, bảng con - Bảng các số từ 1 đến 100. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - GV chiếu tranh - Quan sát tranh - GV tổ chức trò chơi - HS chơi trò chơi “Đếm tiếp”. + GV nêu một số bất kì, nhóm HS đếm tiếp đến 100 thì GV có hiệu lệnh để HS dừng lại. Tiếp tục thực hiện với nhóm HS khác. 2. Hoạt động khám phá a) Mục tiêu - Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười. - Đọc, viết số 100 b) Cách tiến hành * GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số - HS đếm theo các số trong băng giấy: 100) Cá nhân, tổ. 14 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 - GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và - HS đọc “một trăm”: cá nhân, tổ cách viết. - HS viết số 100 3. Hoạt động luyện tập, thực hành a) Mục tiêu: Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100. Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 b) Cách thực hiện Bài 1: - GV chiếu nôi dung bài tập Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu Lệnh cho HS đưa VBT - HS làm bài ở VBT. Đọc các số vừa GV theo dõi HS làm bài viết - GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng - Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng các sổ từ 1 đến 100''. nhau sửa lại. - GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các sò từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc + Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó. - GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số. - GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của - HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100. các số từ 1 đến 100. 15 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bài 2. - Chiếu nội dung bài tập - HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài ở VBT - Lệnh cho HS mở VBT - Chia sẻ kết quả với bạn : Đọc kết quả - GV theo dõi HS làm bài cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe - Đánh giá, nhận xét cách làm. Bài 3 - GV nêu yêu cầu - Cả lớp nhắc lại yêu cầu - Hướng dẫn mẫu bài câu a: Bạn voi muốn - HS Quan sát mẫu: đếm xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa - HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả khoá, bạn voi có cách đếm thông minh: 10, lời: “Có 100 chiếc chìa khoá”. 20, ..., 90, 100. - GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài và - HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt đánh giá kết quả. và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng bàn - Đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả trước lớp b. “Có 100 củ cà rốt” - Nhận xét. Tuyên dương c. “Có 90 quả trứng” 4. Hoạt động vận dụng. * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - HS có cảm nhận về số lượng 100 -Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số thông qua hoạt động lấy ra 100 que 100 trong những lình huống nào? tính (10 bó que tính 1 chục). - Bài học hôm nay, em đã biết thêm được - HS nêu điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu? 16 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn IV. Điều chỉn sau tiết dạy: Thứ Tư ngày 15 tháng 02 năm 2023 Tự nhiên và Xã hội Bài 13. THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT (T3) I. Yêu cầu cần đạt: * Về nhận thức khoa học: - Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài tự nhiên. - Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham quan. - Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham quan. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng một lần để bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Các phiếu quan sát. - Giấy A0 . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III.Hoạt động dạy học Tiết 3 17 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: + Kể tên các loài cây có trong sân trường em? + Nêu những việc em đã làm để bảo vệ và chăm sóc cây trồng? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: GV viết tên bài, HS nhắc lại 2. Khám phá: HĐ 3: Hoàn thiện báo cáo kết quả sau khi đi tham quan thiên nhiên a.Mục tiêu: - Biết làm báo cáo sau khi đi tham quan. - Trình bày kết quả báo cáo. b. Phương pháp: hoạt dộng nhóm,quan sát, vấn đáp, thuyết trình c.Cách tiến hành: Bước 1: - Các em đã rút ra được những điều gì - HS trả lời sau buổi tham quan? - Trường em có rất nhiều cây và con - Các em đã quan sát thấy gì? vật Bước 2: Tổ chức làm việc theo nhóm - GV chia thành 2 nhóm lớn: Nhóm 1: báo cáo về đề tài thực vật Nhóm 2: Báo cáo về đề tài động vật - GV khuyến khích Hs ngoài việc thực hiện báo cáo theo mẫu các em có thể sáng tạo, trình bày báo caó theo cách - Học sinh hoàn thành báo cáo. riêng của mỗi nhóm và tuyên dương với mỗi nhóm có tính sáng tạo đặc biệt. 18 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HD học sinh hoàn thành phiếu. Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Gv yc học sinh lên trình bày - GV nhận xét. - Cử đại diện của mỗi nhóm lên trình bày, Hs khác nhạn xét, - Chọn ra nhóm làm tốt nhất, tuyên dương tổng kết. 3. Hoạt động nối tiếp: Trưng bày hình ảnh và con vật theo tổ Hs trưng bày Gv nhận xét, chấm thi đua IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... Tiếng Việt Bài 114: uê- uơ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần uê, vần uơ. - Viết đúng các vần vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ ( vòi) (cỡ vừa trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nghĩa các từ ở bài tập 2 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết hoạt động nhóm 2 biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). b) Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính 2. Học sinh: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. 19 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: - GV đọc, yêu cầu HS viết Mẹ đi vắng. - HS viết bảng con: - GV nhận xét, liên hệ giới thiệu bài Huơ tay, thuở nhỏ, xum xuê, phòng thuế 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a) Mục tiêu: HS nhận biết vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. b) Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần uê HS phân tích vần uê / Đánh vần vần uê/ - GV chỉ vần uê Đọc trơn vần uê. - GV chỉ hình trên ti vi, hỏi: Đây là gì? - HS nêu từ ngữ: hoa huệ . Phân tích tiếng huệ. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa huệ Bước 2. Dạy vần uơ(như vần uê) - HS thực hiện Bước 3. Củng cố: - GV yêu cầu HS so sánh hai vần vừa - HS nói 2 vần mới học: uê, uơ,2 tiếng học mới học: huệ, huơ. - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, - HS cài uê, huệ, uơ, huơ thư trên bảng tiếng mới nào? cài - HS đọc bài trên bảng ( chủ yếu HS còn non hơn so với lớp) 3. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần uê, vần uơ. Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng hoa huệ, huơ vòi (trên bảng con). b) Cách tiến hành * Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2) - GV giao việc, theo dõi, kiểm 20 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ