Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý

doc 43 trang vuhoai 05/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_le_thi_hai.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý

  1. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 23 Thứ Hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt Bài 118. oam, oăm (Tiết 1- 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm. - Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm. * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần mới, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần oam, oăm, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: , Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo thuyền. - Hs thực hiện. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Vườn hoa đẹp. 1 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  2. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Gv nhận xét. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oam: - HS đọc a) GV giới thiệu vần oam. /HS (cá nhân, - HS phân tích cả lớp): o - a - mờ - oam. (Đây là vấn đầu - HS đánh vần tiên có mô hình “âm đệm + âm chính + - Thực hiện theo nhóm âm cuối” mà HS được học, GV dạy kĩ để - Vần oam có âm oa và âm u. HS học những vần tiếp theo nhanh hơn. - HS nhìn hình, nói: ngoạm./ Tiếng ngoạm có vần oam. / - HS nêu b) Phân tích vần oam: âm - HS đánh vần o đứng trước, âm a đứng giữa, m đứng - HS đánh vần, đọc trơn cuối./ Đánh vần, đọc trơn: o - a - mờ - oam - HS thực hiện / ngờ - oam - ngoam - nặng - ngoạm / ng -HS nói Bước 2: Dạy vần oăm (như vần oam). Chú ý: So sánh oăm và oăm - So sánh oam,oăm - Đánh vần, đọc trơn: oam, ngoạm, oăm, Giống: Đều có âm cuối m khoằm. Khác: Âm oa,oă Bước 3: - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa ở bảng lớp. 2 tiếng mới học. GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm - Viết đúng các vần oam, oăm các tiếng ngoạm, mỏ khoằm. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần oam? Tiếng . nào có vần oăm?). - Báo cáo theo tổ - GV chỉ từng từ cho 1 HS đánh vần, 1 tô - Lớp trưởng điều hành đánh vần: nhồm nhoàm, sâu hoắm, ngoạm. Chỉ từng câu cho cả lớp đọc trơn: Dê - Nói tiếng trong bài có vần oam, 2 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  3. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn nhai lá nhồm nhoàm,.. oăm vào khung thành. - HS đọc thầm từng câu, tìm tiếng có vần - Hs quan sát oam, vần oăm. /HS nói kết quả - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nhoàm có vần oam. Tiếng hoắm có vần oăm Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết - Hs viết vào bảng con GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm. b) Viết vần: oam, oăm - 1 HS đọc vần oam, nói cách viết. GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o, a, m. / Làm tương tự với vần oăm. - HS viết: oam, oăm (2 lần). - HS viết: - HS viết: ngoạm, (mỏ) c) Viết tiếng: ngoạm, (mỏ) khoằm khoằm (2 lần) - GV vừa viết tiếng ngoạm vừa hướng dẫn. Chú ý chữ g cao 2,5 li, dấu nặng đặt dưới a. / Làm tương tự với khoằm, dấu huyền đặt trên ă. Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mưu chú thỏ, giới thiệu: hổ đang nhìn bóng mình -HS lắng nghe dưới giếng, thỏ đứng trong bụi cây bên giếng nhìn ra. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lang thang (đi đến chỗ này rồi lại đi chỗ khác, không dừng lại ở chỗ nào); giếng (hố đào sâu xuống lòng đất để lấy nước); sâu hoắm (rất sâu, không thấy đáy). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: mưu, nộp 3 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  4. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn mạng, đến lượt, buồn bã, lang thang, lòng -HS luyện đọc từ ngữ theo dãy bàn giếng sâu hoắm, oàm, tiếng gầm, lao xuống, hết đời ngát hương. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ (1 HS, - 10 câu. cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 4 - HS luyện đọc câu và 5; câu 7 và 8). (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, - 1 HS đọc trước lớp nội dung BT. để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp nói lại kết quả - HS viết ý mình chọn lên thẻ. / HS - Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng. (không nói ý b, chỉ nói câu trả lời): - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp +1 HS: Vì sao hổ tự lao đầu xuống HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc giếng? trước khi thi. + Cả lớp: (Ý b) Vì nó tưởng dưới giếng có con hổ khác. Hs thi - GV nhắc HS không chơi gần giống Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 hoặc hố sâu nguy hiểm câu); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Gv nhận xét. D. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oam (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oam, ngoạm, khoạm, ...); vần oăm (VD: khoằm, oăm. .) hoặc nói câu có vần oam, oăm. - Nói câu có vần oam, oăm - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ........................................................................... . 4 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  5. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Chiều: Tiếng Việt Bài 119: oan - oat ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: -HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần mới, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần oan –oat, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật vì chúng là những người ạn tốt biết giúp đỡ nhau. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt; Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện. thuyền. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Mưu chú thỏ - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 5 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  6. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. - Cách tiến hành: 1. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oan - GV viết: o, a, n / HS: o - a - nờ - oan. - HS nói: máy khoan. Tiếng khoan có vần - HS đọc oan. / - HS phân tích - Phân tích vần oan: âm o đứng - HS đánh vần trước, a đứng giữa, n đứng cuối. / - Thực hiện theo nhóm - Đánh vần, đọc trơn: o - a - nờ - oan / khờ - - Vần oan, khoan, máy khoan oan- khoan / máy khoan. Bước 2: Dạy vần oan (như vần oat). - HS nêu Đánh vần, đọc trơn: o - a - tờ - oat/ thờ - - HS đánh vần oat- thoat - sắc - thoát / trốn thoát - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện -HS nói Chú ý: So sánh oan với oat - So sánh oan, oat - Đánh vần, đọc trơn: Giống: Đều có oa - Cho học sinh cài bảng cài Khác: Âm cuối n,t Bước 3: Hs cài - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa ở bảng lớp. 2 tiếng mới học. - GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con) Cách tiến hành: Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2) . (BT 2: Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào - Báo cáo theo tổ có vần oat?)- GV chỉ từng từ ngữ cho HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: phim hoạt - Lớp trưởng điều hành hình, đĩa oản,... - HS đọc thầm, làm bài. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoạt có - HS báo cáo kết quả tìm tiếng có vần oat. Tiếng oản có vần oan,... 6 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  7. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn vần oan, vần oat. - Hs quan sát Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oan, - Hs viết vào bảng con oat, máy khoan, trốn thoát. b) Viết vần: oan, oat - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết, cách nồi nét giữa o, a và n. / Làm tương tự với vần oat. Chú ý chữ t cao 1,5 li. - 1 HS đọc vần oan, nói cách viết. - HS viết bảng con: oan, oat (2 lần). c) Viết tiếng: (máy) khoan, (trốn) thoát - GV vừa viết mẫu tiếng khoan vừa hướng dẫn cách viết, độ cao các con chữ, cách nối nét. / Làm tương tự với thoát, chú ý dấu - HS viết: (máy) khoan, (trốn) sắc đặt trên a. thoát (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat -Tìm tiếng ngoài bài có vần oan, - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa oat học. - Nói câu có vần oan, oat - Các đồ vật và loại hoa có vần oan, oat - Cá nhân thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... Luyện Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn luyện về các số có 2 chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 7 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  8. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện đếm và ngược lại số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Viết số? - Bảy mươi mốt, bảy mươi hai, bảy mươi ba, bảy mươi tư, bảy mươi lăm, bảy mươi - HS viết bảng con sáu, bảy mươi bảy, bảy mươi tám, bảy mươi chín, tám mươi. - Tám mươi, tám mươi mốt, tám mươi hai, tám mươi ba, tám mươi tư, tám mươi lăm, tám mươi sáu, tám mươi bảy, tám mươi tám, tám mươi chín, chín mươi. - Gv nhận xét. Bài 2: Số Số 45 gồm . chục và đơn vị - HS nêu yêu cầu Số 67 gồm . chục và đơn vị - HS làm bài Số 80 gồm . chục và đơn vị - Nhận xét Số 29 gồm . chục và đơn vị - Hs làm việc theo N2. Số 99 gồm . chục và đơn vị - Hs nêu miệng - GV nhận xét, kết luận. - HS viết vào bảng con. Bài 3: Số? S - HS nêu miệng. - 45 1447 - GV kiểm tra, nhận xét. Bài 4: Hình bên có: 8 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  9. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - . . . . . . hình tam giác. - . . . . . . hình vuông Gv chữa bài 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên - Hs nêu nhận biết số có hai chữ số, - Phân biệt số phân biệt số đơn vị, số chục. - GV nhận xét Tự học Kĩ năng sống Bài 22: LÀM GÌ KHI BỊ ONG ĐỐT? ( Giáo án ở phần mềm Poki) Thứ Ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt Bài 119: oan - oat ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần mới, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần oan –oat, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật vì chúng là những người ạn tốt biết giúp đỡ nhau. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt; Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 9 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  10. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo thuyền. - Hs thực hiện. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Mưu chú thỏ - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. Cách tiến hành: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Đeo chuông cổ mèo, chỉ hình chuột nhắt, chuột -HS lắng nghe già, bầy chuột, mèo và cái chuông. b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: vuốt (móng nhọn, sắc, cong của một số loài động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại -HS luyện đọc từ ngữ bàng). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, - cả lớp đọc trơn: đeo chuông, thoát, vuốt mèo, gật gù, dám nhận, khôn ngoan, rất 12câu. hay. d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. - GV cùng HS đếm số câu; chỉ từng câu (hoặc chỉ liền hai câu lời nhân vật) cho (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS HS đọc vỡ. (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. -HS thi đọc bài - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 câu lời - 1 HS đọc cả bài. nhân vật) (cá nhân, từng cặp). tôi với, chạy - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ mất. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). e) Thi đọc theo vai người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già) - (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) đọc mẫu. - GV tổ 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp - Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc đánh dấu những câu văn là lời người trước khi thi. 10 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  11. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn dẫn chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già. - Một vài tốp thi đọc. - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài - GV khen những HS, tốp HS nhập (đọc nhỏ) vai tốt, đọc đúng lượt lời, biểu cảm. g) Tìm hiểu bài đọc - Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp + 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt 1 HS đọc nội dung BT.- HS làm không thực hiện được: bài, viết ý lựa chọn (a hay b) lên + Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị thẻ. / HS giơ thẻ báo cáo kết quả. / mèo vồ. Đáp án: Ý a đúng. Câu chyện giúp em hiểu điều gì? C. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat -Tìm tiếng ngoài bài có vần oan, - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa oat học. - Nói câu có vần oan, oat - Các đồ vật và loại hoa có vần oan, oat - Cá nhân thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Tiếng Việt Tập viết (sau bài 118, 119). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng: oam, oăm, oan, oăt; các từ ngữ: ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con, Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 11 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  12. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp viết bảng con. Câu - HS viết: vào vở ô li Nhà bạn Hòa mới mua máy khoan để - Lớp trưởng nhận xét. làm rạp mát. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài họ 2. Hoạtc. động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Viết đúng oam, oăm, oan, oăt; các từ - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn cao các con chữ. thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng: Viết đúng oam, oăm, oan, oăt các từ ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oam, oăm, oan, oăt; các từ ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động 12 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  13. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 13 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  14. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tivi, máy tính Hs: Bảng con, hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: -HS Chơi trò chơi “Truyền điện” Chơi trò chơi “Truyền điện” - Nhận biết số có hai chữ số - GV nhận xét B. Hoạt động luyện tập thực hành:12’ *Yêu cầu cần đạt: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. *Cách tiến hành: Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các - HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng các bạn cách làm và kết quả Kết quả: giấy ý a). So sánh các số theo các bước và 11 13; 16 9 điền dấu ở ý b). - Cho HS nêu lại kết quả. - HS nêu lại đồng thanh. Bài 2: (Làm tương tự bài 1) - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các - HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng các bạn cách làm và kết quả giấy ý a). So sánh các số theo các bước và Kết quả: điền dấu ở ý b). 20 50; 60 = 60 - HS nêu lại đồng thanh. - Cho HS nêu lại kết quả. Bài 3: (Làm tương tự bài 1) - HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các các bạn cách làm và kết quả thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng Kết quả: giấy ý a). So sánh các số theo các bước và 56 60; 62 > 59; 63 = 63 điền dấu ở ý b). - Cho HS nêu lại kết quả. 14 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  15. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa HS quan sát tranh và trả lời mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai Hs lần lượt nêu có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích. - GV có thể gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa từ thứ tự ít nhất đến thứ tự nhiều nhất. - GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng đồ vật trong cuộc sống. b) Cho học sinh nêu miệng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ Tư ngày 22 tháng 02 năm 2023 Tiếng Việt Bài 120: oăn, oăt I. . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oăn - oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn - oăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. - Viết đúng các vần oăn - oăt, các tiếng tóc xoăn, chỗ ngoặt. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cải xanh và chim sâu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, 15 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  16. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần oăn - oăt, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu như chim sâu. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ loài chim có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt; Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Ba thương - Hs thực hiện vận động theo bài con. hát. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Đeo chuông - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) cổ mèo. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oăn - oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn - oăt. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oăn: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ o, chữ - HS phân tích ă, chữ n (đã học). /HS đánh vần: o-ă-n (cả - HS đánh vần lớp, cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần oăn có âm o đứng trước ă b) Khám phá đúng giữa, n đứng sau. - HS nói tên sự vật: tóc xoăn. Trong từ tóc xoăn, tiếng xoăn có vần oăn. - Phân tích: Tiếng xoăn có vần oăn - HS nêu - Đánh vần: xờ - oăn - xoăn-/xoăn. - HS đánh vần - GV chỉ vần oăn, tiếng xoăn, từ khoá, - HS đánh vần, đọc trơn 16 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  17. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn cả lớp đánh vần, đọc trơn: xờ- oăn - xoăn/ - HS thực hiện xoăn/ tóc xoăn. -HS nói Bước: Dạy vần oăt (như vần oăn). Chú ý: Vần oăn giống vần oăt oă đứng trước. Khác vần u, t đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: oă-t-oăt/oăt. - So sánh oăn, oăt Bước 3: Giống: Đều có âm oă HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp Khác: Âm n, t. đọc trơn các vần mới, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt. 2 tiếng mới học. GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Viết đúng các vần oăn - oăt, các tiếng (xoăn) ngoặt. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần oăn, oăt nói -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở kết quả. bài tập để thực hiện. - Cả lớp nhắc lại: - Báo cáo theo tổ - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - Lớp trưởng điều hành - HS báo cáo kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần oăn, - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) khuya khoắt 5) oăt. dây xoắn, . - GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần oăn, oăt. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình - Hs quan sát viết. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: oăn, oăt. - 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết vần oăn. 17 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  18. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn, nhắc - Hs viết vào bảng con HS chú ý dấu trên ă, nét nối giữa o và ă và n./ Làm tương tự với vần oăt.- Cả lớp viết: oăn, oăt (2 lần). - Viết tiếng: oăn, tóc xoăn, oăt , chỗ ngoặt: GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng dẫn. / Làm tương tự với câu. - HS viết: oăn, tóc xoăn, oăt, chỗ ngoặt (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Yêu cầu cần đạt: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cải xanh và chim sâu. Bước 3: Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu truyện Cải xanh và chim sâu -HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu.). oằn mình (cong mình lại để chống đỡ lũ sâu), mềm oặt (mềm rủ xuống) -HS luyện đọc từ ngữ c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn - 6 câu. mình chống đỡ, ngoắt phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt. -HS luyện đọc câu d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? - GV: Bài đọc có 11 câu. Đọc liền 2,3 câu: Hấp! hấp ! Một - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. lát sau... cả ôm - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2, 3 câu ngắn. (cá nhân, từng cặp) (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời từng câu. 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. trước khi thi. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 kiểm tra một vài HS đọc. 18 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  19. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn đoạn (mỗi đoạn 2 câu). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. cặp, tổ đều đọc cả bài) g) Tìm hiểu bài đọc -HS thi đọc bài - GV nêu YC; - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp nói lại kết quả - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. - Gv nhận xét. - Cả lớp nói lại kết quả: 1. cải xanh ngái ngủ xua chim sâu đi. 2.Lũ sâu rủ nhau đến cắn cải xanh. 3. Chim sâu bay đến cứu cải xanh. 4. Từ đó, cải xanh và chim sâu thành bạn thân. D. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăn (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi băn khoăn, thoăn thoắt, ...); vần oăt (VD: loắt - Nói câu có vần au, âu. choắt, thoăn thoắt...) hoặc nói câu có vần oăn, vần oăt. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Nhà bạn nào có vườn rau về nhà quan sát Về nhà cùng người thân quan sát xem có chim sâu không nhé. vườn rau có chim sâu bắt sâu cho lá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. . Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng: 19 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  20. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Sau bài học HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống lại được các kiến thức đã học về chủ đề thực vật và động vật, tên, các bộ phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn. - Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Làm một bộ sưu tập về cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và sách báo. * Về vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi. 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và chăm sóc cây cối - Chăm chỉ: Có thói quen cho bản thân 3. Năng lực: 3.1: Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách chăm sóc và bảo vệ cây cối, vật nuôi - Năng lực giao tiếp hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các thành viên trong lớp học khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến. Nhân ái: yêu thương , tôn trọng bạn bè, thầy cô 3.2: Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa hoc: Học sinh biết cách giữ gìn và bảo vệ cây cối và động vật. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội: Làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả. - Năng lực vận dụng: Vận dụng kiến thức bài học để tự đánh giá bản thân. II. ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. GV: Hình ảnh trang 90, 91(SGK). Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật. Bảng hoặc giấy A2, bút màu, băng dính hai mặt. 2. HS: Sách giáo khoa, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tiết 2: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Khởi động: + Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh và các - 2 HS trả lời. con vật? - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Giới thiệu bài Hoạt động 4: Tự đánh giá: Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? *Mục tiêu: - Bước đầu biết tự đánh giá việc chăm sóc và bảo vệ cây - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây 20 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ