Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý

doc 46 trang vuhoai 05/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_le_thi_hai.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý

  1. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 26 Thứ Hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt Bài 136: oai, oay, uây( t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoaY. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhớ được vần mới), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oai, oay, uây đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Xòe bàn tay - Hs thực hiện vận động theo bài 1 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  2. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Gv nhận xét. hát. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết vần đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oai - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ o, chữ - HS phân tích a, chữ i (đã học). /HS đánh vần: o-a-i (cả lớp, - HS đánh vần cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần o có âm o đứng trước a b) Khám phá đúng giữa, i đứng sau. GV viết: o, a, i./ HS: o - a - i - oai. / Phân tích vần oai: âm o đứng trước, âm a - HS nêu - HS đánh vần đứng giữa, âm i đứng sau. / - HS đánh vần, đọc trơn Đánh vần: o - a - i - oai / oai. - HS thực hiện -HS nói Bước 2: Dạy vần oay, uây (như vần oai). Chú ý: Vần oai giống vần oay giống nhau: o đứng trước, a đứng giữa, đứng cuối i - So sánh oai/oay/uây Khác nhau: Khác vần i , y đứng sau. Giống: Đều có âm oa - Đánh vần, đọc trơn: o – a-i, oai. Khác: Âm i/y Bước 3: - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). Cách tiến hành: 2 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  3. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần oai/oay nói kết -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở quả. bài tập để thực hiện. -Cả lớp nhắc lại: - Báo cáo theo tổ - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - Lớp trưởng điều hành - HS báo cáo kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần - GV chỉ từng hình, cả lớp: oai/oay. -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần oai/oay. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết. - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: oai/oay. - 1 HS đọc vần oăng, nói cách viết vần oăng. GV vừa viết vần oăng vừa hướng dẫn, - Hs viết vào bảng con nhắc HS chú ý dấu trên ă, nét nối giữa o và ă và ng./ Làm tương tự với vần oăc.- Cả lớp viết: oai/oay. (2 lần). - Viết tiếng: oăng, con hoẵng, - GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng vừa hướng dẫn. / Làm tương tự với câu. - HS viết: oai/oay/ uây. (2 lần). - Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: 3 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  4. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài trên - 3 Hs đọc bài bảng..oai/ oay/oay. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. Bước 3: Tập đọc (BT 3) a)GV giới thiệu truyện Thám tử mèo. GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc Thám -HS lắng nghe tử mèo: Hình ảnh nhà vua sắp trao huân chương cho thám tử mèo. Các thám tử chó đứng xung quanh. Giải nghĩa từ thám tử: người làm nghề điều tra các việc theo yêu cầu của ai đó. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nguây -HS luyện đọc từ ngữ nguẩy (bộ điệu tỏ ý không bằng lòng, không đồng ý bằng những động tác như vung vẩy tay chân, lắc đầu, nhún vai,...); trúng tuyển (thi đỗ); buột miệng (tự nhiên nói ra, không kịp nén lại). 6 câu. c) Luyện đọc từ: Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh -HS luyện đọc câu vần, cả lớp đọc trơn: thám tử, tuyển, nguây nguẩy, loay hoay, hoá trang, trúng tuyển, mừng công, huân chương, khoái chí, buột Chúng vươn cổ dài ngoẵng/ kêu miệng, đội trưởng. quàng quạc/ chúi mỏ về phía trước/ d) Luyện đọc câu như định đớp bọn trẻ. - GV: Bài đọc có 11 câu. (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho từng câu. HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu: - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp Đúng lúc... “Meo!”). HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 3, 4 (cá nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 4 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  5. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 e) Thi đọc từng đoạn, cả bài đoạn. (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; -HS thi đọc bài - Cả lớp nói lại kết quả - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. - HS đọc YC./ HS làm bài trong Gv nhận xét. VBT hoặc viết ý mình chọn lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. / Đáp án: Ý b. - Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oai,oay,uây -Tìm tiếng ngoài bài có vần (- Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa oai,oay,uây học. - Nói câu có vần oai,oay,uây - Nhà bạn nào có vườn rau về nhà quan sát xem có chim sâu không nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ........................................................................... . _______________________________ Chiều: Tiếng Việt Bài 137. Vần ít gặp (Tiết 1) 5 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  6. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Ở trường cô - Hs thực hiện vận động theo bài dạy em thế. hát. - Gv nhận xét. 6 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  7. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. Cách tiến hành: 2.1. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần - HS đọc - GV viết: oo (o kéo dài), ng./HS: oo - ngờ - - HS phân tích oong. - HS đánh vần - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) - Thực hiện theo nhóm đứng trước, âm ng đứng sau. - Đánh vần: o (đọc kéo dài) - ngờ - oong/ - HS nêu oong. - HS đánh vần - HS nhìn hình minh hoạ, nói: cái xoong, / - HS đánh vần, đọc trơn Tiếng xoong có vần oong. - HS thực hiện - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) -HS nói đứng trước, âm ng đứng sau. / Phân tích tiếng xoong./ Đánh vần, đọc trơn: xờ - oong - xoong / cái xoong. 2.2: Dạy vần ooc (như vần oong): HS - So sánh nhìn hình, nói: quần soóc. / Tiếng soóc có vần ooc. / So sánh sự khác biệt giữa vần oong HS nêu và vần ooc (vần ooc có âm c đứng cuối). / - HS đánh vần Đánh vần, đọc trơn: o (đọc kéo dài) - cờ - ooc - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện / sờ - ooc - sooc - sắc - soóc / quần soóc. -HS nói Chú ý: dấu sắc đặt trên âm o thứ 2. 2.3. Dạy vần uyp: HS nhìn hình, nói: đèn tuýp. / Tiếng tuýp có vần uyp. / Đánh HS nêu vần, đọc trơn: u - y - pờ - uyp / tờ - uyp - tuyp - HS đánh vần - sắc - tuýp / đèn tuýp.. - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện 2.4. Dạy vần oeo: GV chỉ hình, đọc -HS nói (hoặc nói): ngoằn ngoèo. / HS nhắc lại: ngoằn ngoèo. / Nhận biết: Tiếng ngoèo có vần oeo. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - o - oeo / ngờ - oeo - ngoeo - huyền - ngoèo / ngoằn ngoèo. 2.5. Dạy vần uêu, oao: GV chỉ hình, 7 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  8. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn đọc / nói: nguều ngoào. HS nhắc lại: nguều ngoào. / Nhận biết: Tiếng nguều có vần uêu. / HS nêu Tiếng ngoào có vân oao. / Đánh vần, đọc - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn trơn: u - ê - u - uêu / ngờ - uêu - nguêu - - HS thực hiện huyền - nguều./ o - a - o - oao / ngờ - oao - -HS nói ngoao - huyền - ngoào / nguều ngoào. 2.6. Dạy vần uyu: GV chỉ hình, đọc: khuỷu tay. HS nhắc lại: khuỷu tay. Nhận biết: tiếng khuỷu có vần uyu. Đánh vần, đọc trơn: HS nêu u - y - u - uyu/ khờ - uyu - khuyu - hỏi - - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn khuỷu/ khuỷu tay. - HS thực hiện * Củng cố: Các em vừa học 7 vần mới là vần -HS nói gì? / Cả lớp: oong, ooc, uyp, oeo, uêu, oao, uyu./ Các em vừa học các tiếng mới là gì? GV chỉ từng tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn: (cái) xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo, nguều ngoào, khuỷu (tay). GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh - uêch, các tiếng (huêng), nguệch. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Dạy vần oap, vần uâng (BT 2) - GV viết bảng: o - a - p./ HS: o - a - p - oap./ Phân tích vần oap: âm o đứng trước, âm a -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở đứng giữa, âm p đứng sau. / Đánh vần: o - a - bài tập để thực hiện. pờ - oap / oap. - GV viết bảng: u - â - ng. / HS: u - â - ngờ - - Báo cáo theo tổ uâng. / Phân tích vần uâng. / Đánh vần: u - â - - Lớp trưởng điều hành ngờ - uâng /uâng. - Nói tiếng trong bài có vần uênh, - GV nêu YC (Tìm tiếng có vần oap, vần uêch. uâng). - Hs tìm cá nhân - GV chỉ từng bông hoa từ, cả lớp đánh vần, đọc trơn: bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng (u - -Hs quan sát- HS tìm tiếng có vần 8 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  9. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn â - ngờ - uâng - khờ - uâng - khuâng), ì oạp (o oap:ì oạp. GV giải nghĩa: ì oạp (từ - a - pờ - oap - nặng - oạp / oạp), đàn oóc, mô phỏng tiếng nước vỗ mạnh và boong tàu (là sàn lộ ra trên tàu thuỷ, có thể đi liên tiếp vào vật cứng, âm thanh lại). lúc to lúc nhỏ. Sóng vỗ bờ ì oạp). - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng oạp có vần - HS tìm tiếng có vần uâng: bâng oap. Tiếng khuâng có vần uâng. khuâng. GV giải nghĩa: bâng khuâng (buồn nhớ không rõ ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc). - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng. . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... Luyện Toán: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn luyện về các số có 2 chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con - Vở toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) 9 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  10. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện đếm và ngược lại số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Số 27 gồm 2 và 7 - HS viết bảng con - Số 27 gồm 20 và 7 - Gv nhận xét. Bài 2: Số Số 39 gồm . chục và đơn vị - HS nêu yêu cầu - HS làm bài Số 7 5gồm . chục và đơn vị - Nhận xét Số 90 gồm . chục và đơn vị - Hs làm việc theo N2. Số 88 gồm . chục và đơn vị - Hs nêu miệng Số 23 gồm . chục và đơn vị - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Số? S - 95 1445 - HS viết vào bảng con. - GV kiểm tra, nhận xét. Bài 4: Hình bên có: - . . . . . . hình tam giác. - HS nêu miệng. - . . . . . . hình vuông Gv chữa bài 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên - Hs nêu nhận biết số có hai chữ số, - Phân biệt số phân biệt số đơn vị, số chục. - GV nhận xét Tự học Kĩ năng sống Bài 26: Lựa chọn quà vặt an toàn ( Giáo án ở phần mềm Poki) 10 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  11. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Thứ Ba ngày 14 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt Bài 137. Vần ít gặp (Tiết 2-3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: 11 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  12. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Cho cả lớp nghe bài hát: Ở trường cô - Hs thực hiện vận động theo bài dạy em thế. hát. - Gv nhận xét. TIÊT 2 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs viết vào bảng con - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần 3.1.1. HS đọc các vần, tiếng được viết oong: o (kéo dài) - ngờ - oong / trên bảng lớp: oong, ooc, uyp, oeo / xoong, oong, nói cách viết. / GV vừa viết (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo. mẫu vần oong vừa hướng dẫn: a) Viết các vần, tiếng: oong, ooc, (cái) xoong, Vần oong được tạo nên từ chữ o (quần) soóc. (kéo dài), và ng. Chú ý cách nối - GV viết mẫu, hướng dẫn cách nối nét. / Làm nét giữa các con chữ. / Làm tương tương tự với tiếng soóc, dấu sắc trên âm o thứ tự với vần ooc được tạo nên từ hai. chữ o (kéo dài), và c. - HS viết bảng: oong, ooc (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, (đèn) tuýp, - 1 HS đánh vần, đọc trơn: cái (ngoằn) ngoèo xoong, nói cách viết tiếng xoong. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Vần uyp - HS viết: (cái) xoong, (quần) soóc gồm chữ u, y (dài) và p. Vần oeo gồm: o, e và (2 lần). o. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uyp, oeo, nói cách viết. - HS viết: uyp, oeo (2 lần). - HS đánh vần, đọc trơn: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo./ GV viết 3.1.2. HS đánh vần, đọc trơn: uêu, oao, uyu, mẫu, hướng dẫn cách viết, cách oap, uâng, nguều ngoào, khúc khuỷu, ì oạp, nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh bâng khuâng. của mỗi tiếng. a) Viết các vần, tiếng: uêu, oao, uyu, nguều - HS viết: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoào, khúc khuỷu. - 1 HS đánh vần, đọc trơn ngoèo (2 lần). vần uêu, oao, uyu, nói cách viết. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn. Sau đó hướng dẫn viết các tiếng. Chú ý nét nối giữa các con chữ. b) Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng - HS viết bảng: uêu, oao, uyu (2 12 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  13. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn khuâng (như đã hướng dẫn). lần). Viết: nguều ngoào, (khúc) . khuỷu (2 lần). - HS viết: oap, uâng (2 lần). / Viết: (ì) oạp, (bâng) khuâng (2 lần). - Cả lớp đọc trơn 9 vần khó vừa học (SGK, chân trang 76); làm BT: Đánh dấu x vào ô trống thích hợp trong VBT TIẾT 3 a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ý kiến hay, giới Hs chú ý thiệu hình ảnh thỏ, mèo, sóc, vượn đang vui chơi trên boong tàu thuỷ vào đêm trăng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiu nghỉu (buồn bã, thất vọng vì điều xảy ra trái với dự tính); kiếm vỏ ốc biển (kiếm hiểu là tìm kiếm). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn (vài lượt): boong tàu, đèn tuýp, đàn oóc, tiu nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngoào, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển. d) Luyện đọc câu Hs nghe - GV: Bài có 11 câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc - GV chỉ từng câu (chỉ liền các câu cuối bài) liền câu 8 và 9 / câu 10 và 11). cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Mèo tiu nghỉu ... cá to / cũng ngoao ngoao hoà giọng. Vượn làm xiếc, / tay nguều ngoào / đu trên ... ngoằn ngoèo. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3 câu/ 3 câu / 5 - Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả câu); thi đọc cả bài. lớp đọc đồng thanh. 13 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  14. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS đọc câu mẫu: Tay vượn (b) - nguều ngoào (4). - HS làm bài trong VBT. / 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc (chỉ phần lời): a) Mèo - 2) ngoao ngoao. b) Tay vượn - 4) nguều ngoào. c) Dây buồm - 5) ngoằn ngoèo. d) Sóc - 3) bâng khuâng. e) Sóng - 1)ì oạp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... .............................................................................. Toán Phép cộng dạng 14 + 3 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh( trong bộ đồ dùng Toán 1). - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong 4 bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô. - Một số tình huống đơn giản có phép cộng dạng 14 + 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 14 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  15. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: 1. HS chơi trò chơi “Truyên điện” ôn lại phép cộng trong phạm vi 10. GV viết - HS tham gia phép tính lên bảng hoặc máy chiếu. 4+3= ; 5+4= ; 9+1= ; 1+6= ; 4+5= ; 3+6=; 4+2= ... - GV nhận xét 2.HS hoạt động theo nhóm đôi và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: 3’ - HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm đôi; + Bức tranh vẽ gì? - HS thực hiện. +Viết phép tính thích hợp vào bảng con. - HS chia sẻ.“Tớ nhìn thấy có 14 chong + Nói với bạn về phép tính vừa viết. chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có - YC HS giơ bảng và nêu phép tính. 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”. - GV nhận xét. GV hỏi thêm: Em làm - HS nhận xét bạn thế nào để tìm được kết quả phép tính - HS trả lời. 14 + 3 = 17? - GV nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức: 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. - Thực hành vận dụng trong gỉai quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học Cách tiến hành: Bước 1:. HS tính 14+ 3 = 17 - HS thực hiện - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả - Đại diện nhóm trình bày. phép tính 14 + 3 = ? -HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. 15 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  16. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV nhận xét - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. 1. HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng - HS lắng nghe và thao tác theo GV. thao tác với GV: - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô - HS đếm cá nhân, đồng thanh. trong bằng giấy). - Cá nhân, đồng thanh. -Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh. Xếp lần lượt từng chấm - HS thực hiện. tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng - HS giơ bảng, báo cáo. HS khác lắng giấy. nghe, nhận xét. - YC HS đếm : 15,16,17. - HS đọc yêu cầu - Nói kết quả phép cộng 14+3=17 Bước 2: YC HS trao đổi nhóm thực hiện - HS thực hiện. một số phép tính sau, sau đó viết kết quà - Các nhóm chia sẻ. vào bảng con: 13+1= ; 12+3= ; 11+8= - Các nhóm nhận xé - HS giơ bảng, chia sẻ. - GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1. Tính HS đọc yêu cầu - HS thực hiện. - Gv giao việc - HS báo cáo Tự làm bài cá nhân, sau đó đổi vở đặt câu - HS nêu. HS khác nhận xét. hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. - HS lắng nghe. -GV chốt lại cách làm bài, có thể làm . 16 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  17. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn mẫu 1 phép tính. Lưu ý: Để HS có thể thực hiện phép tính dạng 14+ 3 bằng cách đếm thêm một cách dễ dàng, GV có thể sử dụng bằng giấy hỗ trợ trực quan thao tác đếm thêm 3 . - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh. - 3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Thi đua theo tổ - 3-4 cặp HS lên chia sẻ. - Các em hãy tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14+3 - HS chơi theo nhóm 4. - GV nhận xét. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Tư ngày 15 tháng 03 năm 2023 Tiếng Việt Tập viết: (sau bài 136, 137) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng các vần oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu - chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. 17 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  18. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạ - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô - Cả lớp vận động theo nhạc dạy em thế - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng các vần oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu - chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Viết đúng các vần oeo, - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng - HS đánh vần, đọc trơn các vần và từ khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu - chữ viết ngữ (cỡ nhỡ): oeo, ngoằn ngoèo; uêu, thường, cỡ vừa và nhỏ. oao, nguều ngoào; uâng, bâng khuâng, - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu uyp, đèn tuýp thanh đúng vị trí. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con - Hs viết bài ở bảng con., mỗi từ 2 lần . - Viết đúng các vần oeo, uêu, oao, uâng, - HS đánh vần, đọc trơn các vần và từ uyp, uyu; các tiếng ngoằn ngoèo, nguều ngữ (cỡ nhỏ): uyp, đèn tuýp; uyu, khúc ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu. GV hướng dẫn cách viết. Chú ý 18 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  19. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn khuỷu - chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. hạ độ cao các con chữ: y, p, đ, t, k, h. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu - HS viết vào vở Luyện viết. thanh đúng vị trí. - Nạp vở chấm - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng các vần oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu - chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - Tập viết: viết, độ cao các con chữ. (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. - Hs viết bảng con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) 19 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  20. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: - Đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng). - Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu, viết): Làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu; BT điền chữ (ng hay ngh?). Chép đúng một khổ thơ, mắc không quá 1 lỗi. Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài sgk..uynh, - 3 Hs đọc bài uych. - Gv nhận xét. 20 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ