Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý

doc 49 trang vuhoai 05/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_le_thi_hai.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý

  1. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 27 Thứ Hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt Tập đọc: Chuột con đáng yêu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. * Năng lực văn học: - Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con: Chuột con ước được to lớn như voi nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu các con vật trong công viên. - Trách nhiệm: Bảo tồn các động vật II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe hát bài: Hai bàn tay - HS cùng vận động theo bài hát. của em. . - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: 1 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  2. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 1.1. Trò chơi Mèo vồ chuột (tổ chức chơi nhanh, không quá 10 phút) a) GV phổ biến cách chơi -HS lắng nghe - Chơi trò chơi - Chơi theo cặp. YC: 1) Từng cặp gồm hai HS ngồi cạnh nhau đứng lên, quay mặt vào nhau. 2) Giơ 2 tay ra. 3) Phân vai: 1 HS làm mèo, 1 HS làm chuột. - Chuột ngửa lòng bàn tay, mèo úp 2 bàn tay lên 2 bàn tay chuột. - Mèo đập tay lên tay chuột. Chuột rụt tay. Nếu chuột rụt tay kịp, mèo không đập trúng là mèo thua. Ngược lại, nếu chuột không rụt tay kịp, mèo đập trúng b) GV mời 2 HS lên bảng làm mẫu: 1 HS đóng là mèo thắng. Sau đó, hai bạn vai mèo (đội mũ có hình mèo). 1 HS đóng vai đổi vai và chơi thêm một lần nữa chuột (đội mũ có hình chuột). c) Các cặp cùng chơi “Mèo vồ chuột”. d) GV thông báo nhanh kết quả. 1.2. Thảo luận (GV hỏi một số HS) (1) Các em chơi trò gì? (2) Các em chơi có vui không? Ý kiến HS có thể rất đa dạng, (3) Em thích đóng vai mèo hay với chuột? Vì VD: Có em thích làm mèo để sao? được bắt chuột. Có em không làm chuột vì chuột rất hôi. Có em không thích làm mèo vì mèo ác,... HS tự do nói ý kiến, GV không cần đánh giá đúng - sai. (4) Nếu một con chuột thật biến thành mèo thì nó sẽ gặp những thiệt thòi gì (những gì nó ?). HS tự do nói ý kiến, GV không thích) nhỉ? (GV có thể gợi ý: Nó còn không cần đánh giá đúng - sai. được ăn những món ăn nó yêu thích nữa không nhỉ? Mẹ nó có nhận ra nó không nhỉ? Mẹ nó có còn bế được nó không 2 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  3. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 1.3. Giới thiệu bài a) GV: Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một con chuột xem con chuột ấy có nghĩ giống Hs trả lời câu hỏi như các em không nhé. b) GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng hình minh hoạ bài tập đọc. HS quan sát tranh. Hs nghe - Tranh vẽ những gì? (Một con voi, hai con - chuột – một to, một bé). - Con voi thế nào? (Con voi rất to). - Con chuột to là mẹ, con chuột bé là con. Các em hãy thử đoán xem hai mẹ con chuột nói chuyện gì. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu (thu hút sự chú ý và tạo hứng thú cho HS): Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên Lời chuột con ỉu xìu, buồn phiền khi nói về đọc bài thái độ của các bạn, khi ước được to lớn như voi. Lời chuột mẹ dịu dàng: “Nếu con to như 1 Hs khá đọc voi thì làm sao mẹ bế được con?”. Lời chuột con ở cuối truyện vui vẻ, đáng yêu: “Vậy thì con thích là chuột con bé nhỏ của mẹ hơn”. b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn bảng / màn Hs nêu từ khó: chuột, trêu, phụng hình): GV hướng dẫn cả lớp đọc đúng. đọc phịu, Tí Teo, ngừng, thở dài, dịu trơn (không phải đánh vần) từ ngữ có vần dàng, hiểu ra ngay,... Giải nghĩa: khó, từ ngữ HS lớp mình phát âm dễ lẫn, ví phụng phịu (từ gợi tả vẻ mặt xị dụ: . Gv nhận xét xuống, tỏ ý hờn dỗi, không bằng lòng). -Luyện đọc từ khó+ Từng HS + Từng cặp HS đọc tiếp nối. (Mỗi cặp cùng (nhìn bài trong SGK hoặc trên đọc 1 hoặc 2 câu). bảng lớp) đọc tiếp nối từng câu 3 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  4. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn (đọc liền 2 câu lời chuột con, 2 câu lời chuột mẹ). c. Đọc câu – Từng cặp / sau đó từng tổ thi - Luyện đọc câu (nhìn SGK) đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... - GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? (HS đếm: 12 chả đi học nữa. / Từ Ngừng một câu). lát... đến ... mẹ bế được con? / Còn - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng câu (hoặc lại). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn). liền 2 câu) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Từng cặp / sau đó từng tổ thi đọc - (Đọc tiếp nối từng câu – cá nhân, từng cặp): cả bài. (Mỗi cặp / mỗi tổ đều đọc GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Chú chuột cả bài). nọ bé nhất lớp / nên thường bị bạn trêu; Nếu 1 HS đọc cả bài. con to như voi / thì làm sao mẹ bế được con? - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài Nhắc lượt đọc sau cố gắng đọc tốt hơn lượt (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp trước. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho bạn) HS. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc a) BT 1 - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện. 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 ý trong sơ đồ - Từng cặp HS cùng hoàn thành sơ (HS 1 đọc câu lệnh và nội dung ô 1). đồ tóm tắt truyện. - Cả lớp nhìn sơ đồ, nói lại. - 4 HS, mỗi em 1 câu, tiếp nối nhau hoàn chỉnh sơ đồ. GV chốt lại đáp án: (1) Chuột con bé tí teo, thường bị bạn trêu. (2) Nó ước được to như bạn voi. (3) Mẹ nó bảo: “Nếu con to như voi thì mẹ không bế được con. / thì làm sao mẹ bế được con?”. (4) Nó hiểu ra, vui vẻ làm chuột con để được mẹ bế. / được mẹ âu yếm, bế bồng / được mẹ yêu quý. b) BT 2 - 1 HS nhìn sơ đồ nói lại. - GV nêu YC: Chuột con có gì đáng yêu? - HS phát biểu tự do. Ví dụ: Chuột - GV: Chuột con thật đáng yêu. Nó ước được con đáng yêu vì nó bé nhỏ, trông 4 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  5. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn to lớn như voi để không bị bạn bè trêu nhưng rất dễ thương. / Vì chuột con ngây vì yêu mẹ, nó không muốn làm voi, mà vui vẻ thơ, muốn được to như voi. / Vì làm chuột con. chuột con yêu mẹ, không muốn được to như voi nữa. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - 1 tốp (3 HS giỏi) đọc mẫu: 1 HS đọc lời - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả người dẫn chuyện, 1 HS đọc lời chuột con, 1 lớp và GV bình chọn tốp đọc HS đọc lời chuột mẹ. hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đúng vai, đúng lượt lời. (2) đọc bài tốt. Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ - Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người ràng, biểu cảm. thân nghe câu chuyện Chuột con đáng yêu (kể đầy đủ hoặc kể tóm tắt theo sơ đồ); xem trước bài sắp học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ........................................................................... . _______________________________ Chiều: Tiếng Việt Chính tả: Tập chép: Con mèo mà trèo cây cau I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Chép lại bài đồng dao Con mèo mà trèo cây cau không mắc quá 1 lỗi; tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút. - Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ: ng hay ngh?; Điền vần: uôn hay uôt, ương hay ươc? * Năng lực văn học: - Trình bày đúng thể thức văn bản Tiếng Việt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 5 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  6. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi. c. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tình yêu văn thơ. - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Hai bàn tay - Hs thực hiện vận động theo bài - Gv nhận xét. hát. B. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Chép lại bài đồng dao Con mèo mà trèo cây cau không mắc quá 1 lỗi; tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút. - Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ: ng hay ngh?; Điền vần: uôn hay uôt, ương hay ươc?. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Tập chép - GV đọc bài đồng dao. / - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài. / Cả lớp đọc lại. - GV: Bài đồng dao cho em biết điều gì? HS: Con mèo trèo lên cây cau hỏi thăm chú chuột đi đâu. GV: Mèo không hỏi thăm chuột mà - HS đọc nghe sục sạo tìm bắt chuột để ăn thịt vì mèo vốn là kẻ thù của họ nhà chuột. - GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai cho cả lớp - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, đọc. VD: trèo, cây cau, chuột, vắng, đường, nhìn mẫu, chép bài; tô những chữ mắm, muối, giỗ,... viết hoa đầu câu. (HS chép bài vào - GV chiếu một vài bài viết của HS lên bảng, vở có thể viết chữ in hoa đầu câu). 6 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  7. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn nhận xét. Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở. - HS viết xong, cầm bút chì, nghe GV đọc chậm, soát lại bài viết. HS gạch chân chữ viết sai bằng bút Bước 2: . Làm bài tập chính tả chì; ghi số lỗi ra lề vở. a) BT 2 (Chữ nào hợp với chỗ trống: ng hay - 1 HS đọc trước lớp YC của BT. ngh?) GV ghi lên bảng: ...ừng, .e, ...ay, - Cả lớp đọc lại từng từ ngữ. Sau đó sửa bài nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả theo đáp án đúng: ngừng một lát / nghe vậy / (ngh + e, ê, i, ng+ a, o, ô, ơ, u, ư) hiểu ra ngay. để làm bài cho đúng. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hai. (HS làm bài trong vở chỉ viết: ngừng, nghe, ngay). - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp, GV chốt đáp án. (GV có thể viết lên bảng 2 lần các từ chưa hoàn thành, mời 2 nhóm – mỗi nhóm 3 HS thi tiếp sức). b) BT 3 (Em chọn vần nào: uôn hay uôt, - 1 HS đọc YC. ương hay ươc?). - HS đọc thầm từng câu, làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hai. GV phát cho 1 HS tờ phiếu khổ to viết 4 câu chưa hoàn chỉnh để làm bài. - (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. (GV có thể viết lên bảng 2 lần các từ chưa hoàn thành, mời 2 nhóm – mỗi nhóm 4 Bước 3: HS thi tiếp sức). - Đổi vở nhận xét bài bạn. - GV nhận xét - Cả lớp đọc lại 4 câu đã hoàn chỉnh: 1) - HS sửa bài theo đáp án đúng: 1) Chuột con đến trường. 2) Các bạn gọi chuột trường 2) chuột 3) được 4) muốn. là “Tí Teo”. 3) Chuột ước được to như voi. 4) Vì yêu mẹ, nó vẫn muốn làm chuột. - Cuối giờ, GV có thể chiếu vở của một vài 7 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  8. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn HS lên bảng, nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động vận dung trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Chép bài thơ theo mẫu in nghiêng - Hs thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... Luyện Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn luyện về các số có 2 chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện đếm và ngược lại số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Tính 17 – 4 = 14 + 3 = 12 + 5 = 16 – 5 = 18 + 1 = 19 – 7 = - HS viết bảng con - Gv nhận xét. Bài 2: Tính 16 – 2 + 5 = 12 + 5 + 1 = 17 – 5 + 3 = 13 + 3 – 2 = - HS làm vở ô li, 1 bạn chữa bài - GV nhận xét, kết luận. 8 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  9. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bài 3: Điền >, <, =? - HS nêu yêu cầu 17 – 5 ... 17 – 2 43 – 13 ... 35 - HS làm bài 13 + 4 ... 14 + 3 75 – 71 ... 4+1 - Nhận xét - GV kiểm tra, nhận xét. - Hs làm việc theo N2. Bài 4: Hình bên có: - Hs nêu miệng - HS viết vào bảng con. - . . . . . . hình tam giác. - . . . . . . hình vuông - HS nêu miệng. Gv chữa bài 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên - Hs nêu nhận biết số có hai chữ số, - Phân biệt số phân biệt số đơn vị, số chục. - GV nhận xét Tự học Kĩ năng sống KNS: Bài 27: Uống thuốc đúng cách ( Giáo án ở phần mềm Poki) Thứ Ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt Tập đọc: Món quà quý nhất I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. * Năng lực văn học: - Hiểu câu chuyện nói về tình cảm bà cháu: Bạn nhỏ rất yêu bà, còn với bà, tình cảm của cháu là món quà quý giá nhất. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu các con vật trong công viên. - Trách nhiệm: Bảo tồn các động vật 9 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  10. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa,Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe hát bài: Hai bàn tay - HS cùng vận động theo bài hát. của em. . - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: 1. Chia sẻ (gợi ý) - Nói về ngày sinh nhật: Sinh nhật bạn là - HS thảo luận. GV nhận xét khích ngày nào? Những ai chúc mừng sinh nhật lệ, không kết luận đúng - sai. bạn? Chúc mừng thế nào? Bạn thường chúc mừng sinh nhật ai? Chúc mừng thế nào? Hãy nói về những món quà sinh nhật của bạn. - HS quan sát tranh minh họa: - Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một Tranh vẽ hai bà cháu. Bà mở chiếc món quà sinh nhật. hộp, nhìn cháu. Đó là một chiếc hộp rỗng, từ trong hộp bay lên rất Tên bài đọc là Món quà quý nhất. Món quà nhiều trái tim... Ánh mắt hai bà đó là gì mà quý nhất? Các em hãy nghe cháu nhìn nhau thật tình cảm. truyện. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng, tình Hs nghe cảm. Lời bà dịu dàng, lời Huệ nhỏ nhẹ, dễ thương. b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn bảng / màn HS nhìn bảng / màn hình 10 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  11. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn hình): GV hướng dẫn HS đọc đúng, đọc trơn Hs luyện đọc từ khó các từ ngữ khó, từ ngữ HS dễ phát âm sai (được tô màu/ gạch chân trong bài), VD: sinh nhật, ngạc nhiên, rỗng, nụ hôn, đầy ắp, cảm động, quý nhất. c) Luyện đọc câu - Đọc tiếp nối từng câu. (Đọc liền - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). 3 câu lời Huệ: Huệ đáp: “Đây - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 hoặc 3 câu) cho không phải... đầy ắp mới thôi”; HS đọc vỡ. đọc liền 2 câu cuối – lời bà). GV sửa lỗi phát âm cho HS. d) Luyện đọc đoạn,bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng - Các cặp / tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả luyện đọc. bài. - Các cặp / các tổ tiếp nối nhau thi - Cả lớp đồng thanh (đọc nhỏ). đọc 2 đoạn (4 câu / 6 câu). (Mỗi cặp / tổ đều đọc 1 đoạn. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. - GV hỏi (theo 4 câu hỏi) - HS trong lớp trả lời: + GV: Bé Huệ tặng bà món quà nhân dịp sinh / HS: Khi mở hộp quà, bà nói bà nhật bà. Khi mở hộp quà, bà nói gì? không thấy gì ở bên trong. + GV: Huệ trả lời thế nào ? /HS: Huệ trả lời: Đây không phải là cái hộp rỗng đâu ạ. Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào đó, đến khi đầy ắp mới thôi. + GV (dắt dẫn): Nghe Huế nói, bà cảm động: ./HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi em Quà của cháu là món quà quý nhất. GV: Vì có thể chọn phương án mình thích sao bà nói đó là món quà quý nhất? Chọn ý - a hoặc b: a) Vì món quà đầy ắp trả lời em thích tình cảm của cháu. / b) Vì tình yêu của cháu là món quà bà quý nhất. 11 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  12. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn + GV: Hãy thay câu “Cháu ngoan quá!” bằng / HS: Bà cảm ơn cháu nhé. / Món lời cảm ơn của bà. quà thật quý. Bà cảm ơn cháu. /... - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. Hai bà cháu rất thương yêu nhau. Huệ rất yêu bà. Với bà, tình cảm của cháu là món quà quý nhất). C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo các vai: - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả người dẫn chuyện, bà, Huệ. lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đúng vai, đúng lượt lời. (2) đọc bài tốt. Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ - Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người ràng, biểu cảm. thân nghe câu chuyện Chuột con đáng yêu (kể đầy đủ hoặc kể tóm tắt theo sơ đồ); xem trước bài sắp học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Toán Phép trừ dạng 17-2 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17 – 2. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết mặc. tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: 12 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  13. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 , 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động - HS lắng nghe. 1. Trò chơi: “Truyền điện” - HS tham gia - Giúp hs ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi. - Tổ chức chơi: GV viết phép tính lên bảng hoặc máy chiếu: 9-2= ; 8-6= ; 7-2 =; 4-1=; 6- 3= ; 5-4 =.. - GV nhận xét. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: 3 p - HS thực hiện. - HS quan sát bức tranh trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? - HS giơ bảng, chia sẻ. + Viết phép tính thích hợp (bảng con). - HS nêu: “Tớ nhìn thấy tất cả có + Nói với bạn về phép tính vừa viết. 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn - YC HS giơ bảng, chia sẻ. trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. + Em làm thế nào để tìm được kết quả phép Tớ viết phép trừ: 17– 2 = 15”. tính 17 – 2= 15? - HS nêu. - GV nhận xét. B. Hoạt động thực hành luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống 13 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  14. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 2. Tính - HS thực hiện. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - HS chia sẻ cách làm. - HS nhận xét bạn. - GV NX,chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17-2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. Bài 3. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - HS lắng nghe. - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước . - GV nhận xét. - HS thực hiện. Bài 4. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - HS chia sẻ. - HS thực hiện. YC HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn - HS chia sẻ: a) Trong giỏ có 14 quả nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc táo, lấy ra 4 quả táo trong giỏ còn lại phép tính tương ứng và chia sẻ trước lớp là. 14-4=10 - YC HS chia sẻ.a,b. - HS nhận xét - Mời HS nhận xét bạn. b) Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến - GV nhận xét, chốt. đã bị tắt. Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 – 6= 12. - HS nhận xét. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Các em hãy tìm một số tình huống trong Thi đua theo tổ thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2 - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. 14 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  15. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ Tư ngày 22 tháng 03 năm 2023 Tiếng Việt Tập viết: Tô chữ hoa: A, Ă, Â I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô các chữ viết hoa A, Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạ - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ HS: Bảng con , Vở Luyện viết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô - Cả lớp vận động theo nhạc dạy em thế - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô các chữ viết hoa A, Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút 15 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  16. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Cách tiến hành: Bước 1 Tô chữ viết hoa A, Ă, Â - GV dùng máy chiếu (hoặc đưa lên bảng từng bìa chữ mẫu), hướng dẫn HS - Hs đọc bài. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô từng cao các con chữ. chữ viết hoa (kết hợp mô tả và cầm que - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): + Chữ viết hoa A gồm 3 nét: Nét 1 gần - Hs viết bài ở bảng con., mỗi chữ 2 lần giống nét móc ngược trái nhưng hơi . lượn ở phía trên – đặt bút ở ĐK 3, tô từ dưới lên, lượn sang bên phải, đến ĐK 6 thì dừng lại. Nét 2 là nét móc ngược phải, tô từ trên xuống, lượn cong ở cuối nét. Nét 3 là nét lượn ngang giữa thân chữ, tô từ trái sang phải (lượn lên rồi lượn xuống). + Chữ viết hoa Ă, gồm 4 nét: Ba nét đầu tô như chữ A. Nét 4 là nét cong dưới (nhỏ) – dấu á, tô trên đầu chữ A. Chữ Â khác chữ A hoa ở dấu mũ (2 nét). Bước 2: Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - GV chiếu lên bảng hoặc mở bảng phụ đã viết từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ). HS (cá nhân, cả lớp) đọc: ngạc nhiên, dịu dàng, Anh lớn nhường em bé. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của - Hs chú ý lên bảng các con chữ (d cao 2 li; g, h, l, b cao 2,5 - HS viết vào bảng con li); khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ (giữa chữ viết hoa A và nh), vị trí đặt dấu thanh. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 16 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  17. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các từ ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, - Tập viết: độ cao các con chữ. - Tô chữ hoa A,Ă, - Viết từ ứng dụng (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt - Gv cho hs luyện bảng con nét khuyết - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. sáng tạo. - Hs viết bảng con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. . Tiếng Việt Tập đọc: Nắng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài thơ với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối. * Năng lực văn học: 17 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  18. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Hiểu nội dung bài thơ: Nắng như một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu các con vật trong công viên. - Trách nhiệm: Bảo tồn các động vật II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe hát bài: Hai bàn tay của - HS cùng vận động theo bài hát. em. - HS quan sát tranh minh họa: Hai mẹ con bạn nhỏ đang hong thóc (mẹ đổ thóc ra sân, bạn nhỏ tãi thóc), những tia nắng vàng chiếu rực rỡ giúp thúc mau khô. Bài thơ các em học hôm nay nói về nắng. Các em hãy nghe để biết nắng đáng yêu thế nào, nắng làm gì cho mọi người. - Gv nhận xét. B. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng đọc nhẹ nhàng, nhí Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên nhảnh, tình cảm. đọc bài 1 Hs khá đọc b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): c) Hs nêu từ khó: năng, lên cao, Luyện đọc từng dòng thơ . thẳng mạch, trải vàng, hong thóc, - GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (10 dòng). đuổi kịp, thoắt, vườn rau, xuyên - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân / từng qua, xâu kim,... Giải nghĩa từ: 18 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  19. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho mạch (đường vữa giữa các viên HS. gạch xây). d) Thi đọc tiếp nối 2 khổ thơ; thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). Bước 2: Tìm hiểu bài Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - Từng cặp HS trao đổi, cùng trả lời các câu - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi hỏi. trong SGK. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + GV: Nắng giúp ai làm gì?Em hãy nói tiếp: / HS: Nắng giúp bố xây nhà. Nắng giúp mẹ hong thóc. Nắng giúp ông nhặt cỏ. Nắng giúp bà xâu kim. + GV: Tìm những câu cho thấy nắng rất / HS: Nắng chạy nhanh lắm nhé. nhanh nhẹn. Chẳng ai đuổi kịp đâu. Thoắt đã về vườn rau... Rồi xuyên qua cửa sổ... + GV: Em thấy nắng giống ai? / HS: Nắng giống một bạn nhỏ chăm chỉ. - GV: Qua bài thơ, em hiểu điều gì về nắng? - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đồng HS phát biểu. GV: Nắng làm nhiều việc tốt. thanh đáp. Nắng giống một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người. Bước 3:. Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 6 dòng - HS tự nhẩm HTL. thơ cuối theo cách xoá dần từng chữ, chỉ giữ - HS thị đọc thuộc lòng 6 dòng thơ lại những chữ đầu dòng, cuối cùng xoá hết. (hoặc cả bài thơ). C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - Thi đọc diễn cảm - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả - lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ 19 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
  20. Kế hoạch bài dạy lớp 1C  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn ràng, biểu cảm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tự nhiên và Xã hội Ăn uống hằng ngày (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: Nêu được số bữa ăn trong ngày và tên một số thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh và an toàn. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh Quan sát, so sánh một số hình ảnh, mẫu thức ăn và bao bì đựng thức ăn, đồ uống để lựa chọn thức ăn, đồ uống tốt giúp cơ thể khoẻ mạnh và an toàn. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tự nhận xét được thói quen ăn uống của bản thân. 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh khi ăn uống. - Chăm chỉ: Trẻ em có thói quen cho bản thân. 3. Năng lực 3.1. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề: Không ăn các thức ăn không có nguồn gốc - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhóm 2 - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô. 3.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội: Thức ăn an toàn - Năng lực vận dụng. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa và thiết bị phát bài hát. - GV sưu tầm một số hình ảnh, một số mẫu thức ăn, một số rau, một số quả và bao bì đựng thức ăn. - Các tình huống cho hoạt động xử lí tình huống. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và Xã hội 1, khăn lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC. Tiết 1 20 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ