Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý

doc 54 trang vuhoai 05/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_le_thi_hai.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý

  1. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 3 Thứ Hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng Việt: Bài 16: gh (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc. - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,... - Biết viết trên bảng con đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: gh, ghế gỗ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ gh, chữ gh, các tiếng ghế Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc và viết được chữ gh, ghế) b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1 GV: Lê Thị Hải Lý
  2. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cách tiến hành: Ổn định GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Bể cá - HS đọc bài. (bài 15). - Lắng nghe + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài học về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là gờ kép để HS theo dõi lắng nghe. phân biệt với chữ g là gờ đơn). Hs đọc lại đề bài GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ HS (cá nhân, cả lớp): gờ. GV lưu ý: Ở đây, âm gờ được ghi bằng chữ gờ kép. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: Cách tiến hành: - Bước 1: Dạy âm , chữ : gh GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? Hs trả lời Ghế gỗ. (Ghế gỗ). - GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có Hs trả lời Tiếng ghế chữ gờ kép (Tiếng ghế). - GV chỉ: ghế. * HS phân tích: Tiếng ghế có âm gờ -HS phân tích đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đặt trên ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Một số HS nhắc lại. -HS đọc: gà gô, ghi, gõ,... * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, - Cả lớp đánh vần: đánh vần và đọc tiếng: gờ - ê - ghê - sắc - ghế / ghế; // gờ - ô - gô - ngã - gỗ / gỗ. 2 GV: Lê Thị Hải Lý
  3. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học Cho học sinh đọc theo CN_N_L Bước 2: - Hs ghép bảng cài * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: gh Gv nhận xét. - HS nêu Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Giới thiệu chữ in hoa : 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: vừa nói tiếng có âm g, gh vừa vỗ tay.) Mục tiêu: - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm gh Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: -- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập: Vừa nói tiếng có sách đến trang 12. âm l vừ vỗ tay. Bước 2: . Nói tên sự vật: - GV chỉ từng chữ dưới hình. - HS làm bài trong VBT. / Báo - GV giải nghĩa từ: gà gô (loại chim cáo kết quả: HS 1 nói các tiếng có g rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi (gờ đơn): gà gô, gõ, gỗ, gỡ cá. ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng); ghẹ (gần giống cua biển, mai màu sáng, có vân hoa, - HS 2 nói các tiếng có gh (gờ càng dài). kép): ghi, ghẹ. - GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: Tiếng gà có “g đơn”... Tiếng ghi có “gh kép”... - Theo dõi Bước 3: Tìm tiếng có âm gh - GV làm mẫu: - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. âm gh, nói thầm tiếng không có âm + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. gh * Trường hợp học sinh không phát hiện ra - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo tiếng có âm gh thì GV phát âm thật chậm, lộn, bất kì, mời kéo dài để giúp HS phát hiện ra. học sinh báo cáo kết quả. Bước 4: Báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập 3 GV: Lê Thị Hải Lý
  4. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS báo cáo cá nhân - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê - HS cả lớp nối hình với âm tương (Hỗ trợ HS ứng. bằng hình ảnh) - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói - Cho học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Gợi ý không vỗ tay) nếu HS không tìm được) 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu quy tắc chính tả g / - Lắng nghe và quan sát gh, giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các - Quan sát, lắng nghe em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a- ga - khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh). huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, - ô - gô ngã - gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - ê, i, âm gờ viết là gh kép. gỡ,... - Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ tắc trên: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,... khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn Tiết 2 4 .Tập đọc ( BT 4) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc mẫu 1 lần bài đọc. Kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại - Hs nghe giáo viên đọc, đồng thời chỉ ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế da (của ba Hà), vào SGK. ghế đá (ở bờ hồ) Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ Bước 2: Luyện đọc từ ngữ. GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Đọc theo yêu cầu Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). - Thi nối tiếp đọc. Mồi người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau. 4 GV: Lê Thị Hải Lý
  5. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Hướng dẫn học sinh đọc từ dưới mỗi - HS đọc hình: - Các tổ lên thi đọc cả bài GV giới thiệu : - Chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá Bước 3: Luyện đọc câu nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối - GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên từng câu. tranh. - HS(Làm việc nhóm đôi) Từng - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. từng tiếng trong câu 1. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 Bước 4: Thi đọc cả bài. đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tranh). nhóm, cả lớp. - Các cặp, tố thi đọc cả bài. - Cùng học sinh nhận xét - 1 HS đọc cả bài. * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở Cả lớp đọc đồng thanh bài 16 (dưới chân trang 32,33). Bước 5: Tìm hiểu bài đọc Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 16. - Hà có ghế gì? -Hà có ghế gồ - Ba Hà có ghế gì? - Bờ hồ có ghế gì? -Ba Hà có ghế da Bà bế bé Lê ngồi ghế nào -Bờ hồ có ghế đá -Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá. 5. Tập viết (BT 5) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các chữ gh và tiếng ghế Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: lờ - ê- lê dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng - HS đọc trơn lê con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách - HS nói lại tên các con vật, sự vật mắt đến bảng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ theoyc của GV nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. Bước 2:. Làm mẫu. - Cho học sinh xem Video học 10.vn - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên 5 GV: Lê Thị Hải Lý
  6. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : - HS theo dõi + Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g - HS đọc và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, - HS theo dõi 1 nét khuyết ngược), chữ h sau (1 nét - HS viết chữ l, ê và tiếng lê- lên khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). khoảng không trước mặt bằng ngón - Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu tay trỏ. sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê. - Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô. Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. - Số 7: cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. - GV cùng Hs nhận xét Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ, - Cho HS viết bảng con tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7. Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - Cho HS viết chữ gh, ghế gỗ; 6, 7. - HS viết: gh (2 - 3 lần). Sau đó viết: - GV nhận xét ghế gỗ (2 lần); 6, 7 (2 lần). D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có âm gh - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có âm gh - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) 6 GV: Lê Thị Hải Lý
  7. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn ......................................... Buổi chiều: Tiếng Việt: Bài 17: gi - k ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc. - Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,... - Biết viết trên bảng con đúng các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: giá (đỗ), kì (đà) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ gi, chữ gi, âm k, chữ k các tiếng giá, kì. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc và viết được chữ gi, k, giá, kì) b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 7 GV: Lê Thị Hải Lý
  8. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cách tiến hành: Ôn định - Kiểm tra đọc bài: Ghế - 3HS viết bài. âm và chữ cái gi, k. - Lắng nghe - GV chỉ tên bài (chữ gi), nói: gi (phát âm giống di). - GV chỉ tên bài (chữ k), nói: k (ca).. GV giải thích: Đây là âm cờ, được viết HS theo dõi lắng nghe. bằng chữ ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết Hs đọc lại đề bài bằng chữ c (cờ), ta đánh vần theo tên chữ HS (cá nhân, cả lớp): gờ. cái là ca. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k + âm chính. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ). - Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,... - Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1: Dạy âm và chữ ghi âm : gi, k. GV đưa lên bảng lớp hình ảnh và từ giá Hs trả lời Ghế gỗ. đỗ, hỏi : Đây là gì? - GV: Giá đỗ là một loại rau làm từ Hs trả lời Tiếng giá đỗ hạt đỗ nảy mầm. - GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gi? (Tiếng giá). -HS phân tích - GV chỉ từ giá. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa -HS đọc: giá thể hiện HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: gi- a-gia – sắc - giá - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần HS gắn lên bảng cài chữ gi mới học 8 GV: Lê Thị Hải Lý
  9. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cho học sinh đọc theo CN_N_L - Cả lớp đánh vần: * Dạy âm và chữ ghi âm : k ( quy trình tương tự )Âm k, chữ k: GV giới thiệu hình - Hs thực hiện tương tự. ảnh kì đà (một loài thằn lằn cỡ to, sống ở nước, da có vảy, ăn cá); viết: kì đà. Bước 2: * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: gi, k Gv nhận xét. - Hs ghép bảng cài Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - HS nêu - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Giới thiệu chữ in hoa mới. 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: vừa nói tiếng có âm gi, k vừa vỗ tay.) Mục tiêu: - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm gi, âm k Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT 2: Tiếng nào có chữ gi? Tiếng nào có chữ k?) -- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở Bước 1: Xác định yêu cầu: sách đến trang 34 - Nêu yêu cầu của bài tập: Vừa nói tiếng có âm l vừ vỗ tay. Bước 2: . Nói tên sự vật: HS trao đổi nhóm đôi: tìm tiếng có - GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: trang 34 gi, có k; làm bài trong VBT; báo cáo. - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: HS nói thêm tiếng có gi (gian, giàn, Tiếng kể có k. Tiếng giẻ có gi... giao, giáo,...); có k (kì, kê, kém, Bước 3: kiên,...). Bước 4: Báo cáo kết quả. - HS báo cáo cá nhân - Theo dõi - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. âm gi, nói thầm tiếng không có âm k - Cho học sinh tìm 3 tiếng có âm gi,k (Gợi - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo ý nếu HS không tìm được) lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) quả. 9 GV: Lê Thị Hải Lý
  10. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV giới thiệu quy tắc chính tả c / k: a) HS (cá nhân, cả lớp):ca - e - ke Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. - hỏi - kẻ / ca - ê - kê - hỏi - kể / ca - i Bảng này cho các em biết khi nào âm cờ - ki - huyền - kì. viết là c; khi nào âm cờ viết là k. b) HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,. .. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có âm gi, k - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có âm gi, k - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... Luyện Toán Ôn luyện chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố biểu tượng về các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Tiếp tục củng cố việc vận dụng và phát triển các nhóm đồ vật có số lượng 0, 10, 3 trong dãy các số từ 0 – 10. - Tiếp tục rèn kỹ năng: Đọc, viết được các số: 0, 1, 2, 3 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: 10 GV: Lê Thị Hải Lý
  11. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: ( 27’) - HS lắng nghe. Bài 1: Ôn các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, - Hs lấy số 1 gắn vào bảng cài. 9, 10 - Hs nhắc lại cách viết: 0, 1, 2, 3, 4, 5, Gv nhạn xét. 6, 7, 8, 9, 10 Bài 2: Hướng dẫn Hs phân tích số: - Hs làm việc theo N2 (Tương tự) 5 gồm mấy và mấy? - Hs nêu miệng 6 gồm mấy và mấy? - HS viết vào bảng. 7 gồm mấy và mấy? 8 gồm mấy và mấy? 9 gồm mấy và mấy? Bài 3: Điền số 1, 2, , , 5 ..6, - 3 tổ thảo luận, hoàn thành bài vào vở 7, .., .., 10 ô li. Bài 4: Viết 3 dòng chữ số 10. - Đại diện nhóm lên nạp bài. - Tuyên dương nhóm làm bài tốt. - Hs lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Đếm số bạn tổ 1, 2,3 - Hs nêu - Tổ 1 có mấy bạn nam, mấy bạn nữ? - Tổ 2 có mấy bạn nam, mấy bạn nữ? - Tổ 3 có mấy bạn nam, mấy bạn nữ? GV nhận xét Tự học Ôn luyện kiến thức đã học I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, TNXH, Đạo đức. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 11 GV: Lê Thị Hải Lý
  12. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Tổ chức HS hát- múa. - Hs thực hiện b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs lắng nghe. mục bài – nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) 2.1. Phân nhóm học sinh. - GV chia nhóm thành 4 nhóm: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, luyện viết. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành - Hs lắng nghe. vở bài tập in sẵn. - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành trong nhóm những bài chưa hiểu. vở Luyện viết bài : Bể cá - Nhóm trưởng điều hành các thành Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ. viên trong nhóm làm việc. 2.2. Gv giao nhiệm vụ: - HS làm bài theo yêu cầu của GV Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu giao. học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc các bài đã học. Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn thành vở bài tập Toán in sẵn. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những làm của các nhóm. học sinh còn lúng túng. - Hs lắng nghe. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, GV theo dõi - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. Thứ Ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt: Bài 17: gi - k ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc. 12 GV: Lê Thị Hải Lý
  13. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,... - Biết viết trên bảng con đúng các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: giá (đỗ), kì (đà) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ gi, chữ gi, âm k, chữ k các tiếng giá, kì. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc và viết được chữ gi, k, giá, kì) b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ôn định - Cho học sinh chơi trò chơi: Chèo thuyền Cả lớp chơi - Kiểm tra đọc bài: Tiết 1 - 3HS đọc bài. - Lắng nghe. 4 .Tập đọc ( BT 4) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc Cách tiến hành: 13 GV: Lê Thị Hải Lý
  14. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1: Giáo viên đọc mẫu: - GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? - Hs nghe giáo viên đọc, đồng thời chỉ (Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, vào SGK. canh, món xào). GV: Các em cùng đọc bài xem bé Lê kể gì về mâm cỗ. Bước 2: Luyện đọc từ ngữ. GV giới thiệu : bi bô, bé kể, giã giò, giá Đọc theo yêu cầu đỗ. - Thi nối tiếp đọc. - Chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn Bước 3: Luyện đọc câu - GV: Bài có 3 câu bên tranh. - HS đọc - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm - Các tổ lên thi đọc cả bài từng tiếng trong câu 1. Bước 4: Thi đọc cả bài. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối nhóm, cả lớp. từng câu. - Cùng học sinh nhận xét - HS(Làm việc nhóm đôi) Từng * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. bài 17 (dưới chân trang 36,37). - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 Bước 5: Tìm hiểu bài đọc tranh). Bé kể gì? - Hs trả lời Trên cỗ có những gì? - Có giò, gà, giá đỗ Gv nhận xét. Các cặp, tố thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 16. 5. Tập viết (BT 5) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các chữ gi, k và từ giá đỗ, kì đà. Cách tiến hành: 14 GV: Lê Thị Hải Lý
  15. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: chữ gi, k và từ giá đỗ, dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng kì đà. con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách - HS nói lại tên các con vật, sự vật mắt đến bảng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ yc của GV nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. Bước 2:. Làm mẫu. - HS theo dõi - Cho học sinh xem Video học 10.vn - HS viết chữ gi, k và từ giá (đỗ), kì - - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng (đà). trên khung ô liphóng to trên bảng vừa khoảng không trước mặt bằng ngón hướng dẫn quy trình viết : Chữ gi: là chữ tay trỏ. ghép từ hai chữ g và i. Viết g trước, i sau. - Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. - Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu sắc đặt trên a. - Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu huyền đặt trên i. - GV cùng Hs nhận xét Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ, Bước 4: Báo cáo kết quả tiếng, chữ số: chữ gi, k và từ giá (đỗ), - GV yêu cầu HS giơ bảng con kì(đà). - Cho HS viết chữ gi, k và từ giá (đỗ), kì (đà). - GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu 15 GV: Lê Thị Hải Lý
  16. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Nói tiếng, câu có âm gi, k - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có âm gi, k - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... Tập viết Tập viết (sau bài 16- 17). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, các tiếng ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. - Tô, viết đúng các chữ số: 6,7 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất a) NL: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ gh, gi, k,, các tiếng ghế gỗ, giá đỗ, kì đà. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết nói lời nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (- Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, các tiếng ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một, tô, viết đúng các chữ số: 6,7, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) b) PC: Chăm chỉ, trách nhiệm: Hoàn thành bài viết, đúng và đẹp. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: 16 GV: Lê Thị Hải Lý
  17. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Cho cả lớp hát bài : Lớp chúng - Cả lớp vận động theo nhạc mình. - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng các chữ gh, gi, k, các tiếng ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ. - Viết đúng các chữ số: 6,7 Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - HS quan sát - Đọc chữ: gh, gi, k, ghế gỗ, giá - HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các đỗ, kì đà, 6,7. chữ, tiếng và số. - GV treo bảng phụ các chữ, tiếng và số cầnviết. - GV yêu cầu học sinh đọc - GV nhận xét - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: tập viết: gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà, 6,7. - 2 HS đọc + Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. - 2 HS nói cách viết - Hs chú ý lên bảng Viết chữ g trước, chữ h sau. + Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê. + Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô. tập viết: gỉ, k, giá đỗ, kì đà (như mục b) Hs viết 2-3 lần - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, - Gv nhận xét vừa hướng dẫn: 17 GV: Lê Thị Hải Lý
  18. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn + Chữ gi', ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm). - Hs viết 2-3 lần + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc - Nhận xét bài bạn ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở b) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết:Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3. + Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê. + Tiếng bễ: viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần hoặc quá xa ê).trên ô. + Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét cong trên rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong trên ở ĐK 2, viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK + Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. / Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên. c)Tập viết chữ số: 6, 7 18 GV: Lê Thị Hải Lý
  19. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 4, viết nét cong trái (từ phải sang trái), đến ĐK 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét - Hs viết chữ số 2-3 lần cong thì dừng. - Nhận xét bài bạn Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang, thẳng xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) bằng một - Nửa chiều cao. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên ĐK 3 (cắt ngang nét 2). 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, các tiếng ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ. - Tô, viết đúng các chữ số: 6,7 Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - 2 HS đọc này. - 3 HS nói cách viết: - Gọi học sinh đọc bài trên bảng - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng - Tập viết: - Cho học sinh những quy định trước (như mục b). HS viết các vần, tiếng; khi viết. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - Gv theo dõi - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. 19 GV: Lê Thị Hải Lý
  20. Kế hoạch bài dạy Lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. thanh đậm -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .............................................. ........................................................................................................................................ _______________________________ Toán: LỚN HƠN, DẤU >. BÉ HƠN, DẤU <. BẰNG NHAU, DẤU = I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. - Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. 2. Năng lực: - Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. 20 GV: Lê Thị Hải Lý