Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_le_thi_hai.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 6 Thứ Hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng Việt: Bài 34: v- y (Tiết 1, 2) I. Yêu cầu vần đạt: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. - Nối đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. - Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: v, y, ve, y (tá). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát viết đúng mẫu chữ : v, y, ve, y (tá). Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc Dì Tư.. và viết được chữ v, y, ve, y (tá)..) b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ổn định - 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) - HS đọc bài. 1 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn (bài 33). - Lắng nghe - 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện. HS theo dõi lắng nghe. âm và chữ cái v (vờ), y. Hs đọc lại đề bài - GV chỉ từng chữ, phát âm, HS (cá nhân, HS (cá nhân, cả lớp):v, y cả lớp) nhắc lại. - GV giới thiệu chữ V, Y in hoa. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. - Nối đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình. Cách tiến hành: - Bước 1: Dạy âm , chữ : v,y GV chỉ hình hỏi: Đây là cái gì? ( ve). Hs trả lời ve - GV: Trong từ ve , tiếng nào đã học? - HS nói: Con ve./Nhận biết: v, e; Hs trả lời Tiếng ve đọc: ve./ Phân tích tiếng ve. / Đánh vần và -HS phân tích nhóm 2 đọc tiếng: vờ - e - ve / ve. - GV chỉ: ve * HS phân tích: Tiếng ve có âm v đứng trước, âm e đứng sau. . Một số HS nhắc lại. * Đánh vần. -HS đọc: - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần vừa thể hiện - Cả lớp đánh vần: HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: vờ - e - ve / ve. Cho học sinh đọc theo CN_N_L Bước 2: Dạy âm- chữ y: ( Quy trình tương tự v) - Hs ghép bảng cài HS nói: y tá. Tiếng y có âm y./ Đánh vần và đọc từ: y tờ -a - ta - sắc - tá / y tá. - HS nêu - Hs ghép chữ v, y * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: v,y Gv nhận xét. 2 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Giới thiệu chữ in hoa : 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: vừa nói tiếng có âm v,y.) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái v,y; đánh vần, đọc đúng tiếng có v,y - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm v, âm y Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập sách GK. - Cho hs thực hiện nhóm 2 Các nhóm báo cáo - GV nhận xét - HS đọc từng từ ngữ: v/vé, vai, vải, Bước 2: . Nói tên sự vật: voi, vui,...); có âm y (ý nghĩ, chú ý, - GV chỉ từng chữ dưới hình. cố ý, ý chí,...). - GV giải nghĩa từ: - GV chỉ từng từ (in đậm) - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh âm t, âm t vần và đọc trơn: - HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. Bước 3: Tìm tiếng có âm v, y - GV làm mẫu: + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. Hs ghắn v, ve, y, y tá + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra HS báo cáo kết quả. tiếng có âm v, ve, y, y tá thì GV phát âm - Hs đọc thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. Bước 4: Báo cáo kết quả. - HS báo cáo cá nhân - HS cả lớp nối hình với âm tương - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo ứng. lộn, bất kì, mời - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. học sinh báo cáo kết quả. 3 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Cho học sinh tìm 3 tiếng có âm v, y (Gợi - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê ý nếu HS không tìm được) (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói không vỗ tay) - Lắng nghe và quan sát - Quan sát, lắng nghe Tiết 2 4 .Tập đọc ( BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc : Dì Tư Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên đọc mẫu: GV giới thiệu 4 hình minh hoạ câu chuyện: hổ và thỏ kê ti vi. - Hs nghe giáo viên đọc, đồng thời chỉ vào SGK. - GV đọc mẫu 1 lần bài đọc. - Hs khá đọc bài . Xác định nhân vật Đọc theo yêu cầu - Bài đọc có mấy câu? - Thi nối tiếp đọc. - GV: Bài đọc có (4 câu). - HS đọc - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. Có thể đọc liền 2 câu Bước 2: Luyện đọc từ ngữ. GV chỉ hình, giới thiệu: - Các tổ lên đọc từ, CN, N, L - Hướng dẫn học sinh đọc từ dưới mỗi hình: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve - Từng tốp (3 HS) luyện đọc trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm - Chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, Bước 3: Luyện đọc câu từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu. 4 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên - HS(Làm việc nhóm đôi) Từng cặp tranh. HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng tiếng trong câu 1. - GV đưa lên bảng nội dung BT; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS nói kết quả, GV giúp HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. / a.Bố Thơ – 2.Ở xa nhà.a - b) Ở nhà – 1. Nhớ bố. Bước 4: Thi đọc cả bài. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh). nhóm, cả lớp. - Các cặp, tố thi đọc cả bài. - Cùng học sinh nhận xét - 1 HS đọc cả bài. * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở Cả lớp đọc đồng thanh bài 34 (dưới chân trang 62,63). Bước 5: Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ; chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 63 HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - GV gắn lên bảng nội dung BT: chỉ 1 HS nói kết quả. từng từ ngữ cho HS đọc - HS làm bài báo cáo kết quả, GV ghi lại kết quả nối ghép. / Cả lớp đọc: a - 2). Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, - Hs nghe học bài vẽ bé Lê. 5. Tập viết (BT 4) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các chữ v, ve, y, y tá. Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: v, ve, y, y tá. dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng - HS đọc trơn con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách - HS nói lại tên các con vật, sự vật mắt đến bảng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ theoyc của GV 5 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. Bước 2:. Làm mẫu. - Cho học sinh xem Video học 10.vn - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng - HS theo dõi dẫn quy trình viết : - HS đọc Chữ t: cao 3 li; viết. 1 nét hất, 1 nét - HS theo dõi móc ngược, 1 nét thẳng ngang. - HS viết chữ l, ê và tiếng lê- lên - Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t và h khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). Chú ý viết t và h liền nét. - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ : v, ve, y, y tá. - Tiếng tổ: viết t trước, ô sau, dấu hỏi - HS viết: Sau đó viết: v, ve, y, y tá. đặt trên ô. (2 lần) - Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên 0. - GV cùng Hs nhận xét Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con v, ve, y, y tá. Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có âm v, y - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có âm v, y - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... 6 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Buổi chiều: Tiếng Việt: Bài 35: Chữ hoa I. Yêu cầu vần đạt: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa. - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng. b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát đúng mẫu chữ hoa trong bài Dì Tư. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc và tô được chữ hoa, Hiểu nội dung bài tập đọc Yêu thương anh chị em trong gia đình). b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. Chuẩn bị: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ôn định 7 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Lớp trưởng điều khiển cho 3 tổ viết 3 từ: - 3HS viết bài. Vẽ, võ, về. - Lắng nghe 1/ Giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em HS theo dõi lắng nghe. đã học xong các âm và chữ tiếng Việt. Bài Hs đọc lại đề bài Chữ hoa sẽ giúp các em làm quen với chữ HS (cá nhân, cả lớp): tr, ch hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa), nắm được quy tắc viết hoa. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa. - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng. Cách tiến hành: (BT 1: Tìm chữ hoa trong câu) - GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả - Hs chú ý theo dõi lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu văn, - Hs đọc:Dì Tư là y tá cuối câu có dấu chấm. - GV nêu YC: Phát hiện những chữ được - Chữ D trong tiếng Dì viết hoa, chữ T viết hoa trong câu. trong tiếng Tư viết hoa. - GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết - Vì Dì đứng đầu câu. HS (cá nhân, cả hoa? lớp) nhắc lại. - GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết - Vì Tư là tên riêng của dì. hoa?. - Hs nói tên mình - GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ -HS lắng nghe họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của mình, của mọi người, các em cần viết hoa. -HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và tên đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai - Hs đọc quy tắc chính tả. * Ghi nhớ (BT 2): -GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại. Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết 8 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn hoa đúng chính tả. 3. Hoạt động luyện tập: Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng. Cách tiến hành: 3.1. Tập đọc (BT 3) a/GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở Chia quà; giới thiệu: Trong hình là gia đình sách đến trang 65 Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho cả nhà. Bài Tập đọc sẽ cho các em biết má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ quà đặc biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các em luyện tập, củng cố những điều vừa học về quy tắc viết hoa. b/GV đọc mẫu. - Hs luyện đọc c/Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà quý. -HS đếm: 8 câu d/Luyện đọc câu: - GV: Bài có mấy câu? - Hs luyện đọc - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng - Hs thi đọc bài cặp). d/Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 2 câu); - Quà quý đó là bé Lê và Hà. thi đọc cả bài. e/ Tìm hiểu bài đọc GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má không chia quà cho má vì má đã có quà quý. Quà quý đó là gì? GV: Hai đứa con là quà quý của má. Con cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ. 9 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn *Cũng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học: D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Thi đua các tổ - Hs ôn lại quy tắc chính tả - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... Toán: Phép cộng trong phạm vi 6 (tiết 2) I. Yêu cầu vần đạt: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: - Phát triển các năng lực toán học. NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. 3. Phẩm chất: - Học sinh trung thực, chăm chỉ và trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Tivi, Clip bài hát: Em tập đếm. Hình minh họa SGK 2. Học sinh: Bút màu, giấy vẽ BT3. 1 đoạn giấy, các viên bi, bút màu cho BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 10 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Mục tiêu: Nghe hát, vận động theo nhịp và chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Các bước tiến hành: A. Hoạt động khởi động - Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: - HS giơ ngón tay theo y/c, bạn nào nhanh, + Quan sát bức tranh trong SGK. đúng thắng cuộc. + Nói với bạn về những điều quan sát + Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, được từ bức tranh liên quan đến phép đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói cộng, chẳng hạn: “Có 4 con chim ở một tình huống có phép cộng mà mình quan dưới sân. Có 2 con chim đang bay đến. sát được. Có tất cả bao nhiêu con chim?”, HS - HS theo dõi đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý đế HS chia sẻ những gì các em quan sát được từ bức tranh có liên quan đến phép cộng. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. 2. Hoạt động luyện tập: *Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 2 - Cho HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các - HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, phép cộng nêu trong bài (HS có thể lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. dùng thao tác đếm đê tìm kết quả phép Chia sẻ trước lóp. tính). - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3 - HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về theo bức tranh rồi đọc phép tính tưomg ứng. tình huống theo bức tranh rồi đọc phép Chia sẻ trước lớp. 11 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao - HS thực hiện nhiêu chú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5. - HS nêu. - Nhận việc. 3. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các biển báo giao thông. Cho HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong Hs lấy các đồ dùng của mình có tổng số phạm vi 6. bằng 6. IV. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ......................................................................................................................................... ............................. .. Tự học Ôn luyện kiến thức đã học I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, TNXH, Đạo đức. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Tổ chức HS hát- múa. - Hs thực hiện b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs lắng nghe. mục bài – nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) 2.1. Phân nhóm học sinh. - GV chia nhóm thành 4 nhóm: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, luyện viết. Nội dung các bài 28,29,30,31,33 - Hs lắng nghe. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận vở bài tập in sẵn. trong nhóm những bài chưa hiểu. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành - Nhóm trưởng điều hành các thành vở Luyện viết bài : Nhà dì Tư có ghế gỗ, viên trong nhóm làm việc. 12 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn ghế da. - HS làm bài theo yêu cầu của GV Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ chủ đề : giao. Chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. 2.2. Gv giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc các bài đã học. làm của các nhóm. Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn - Hs lắng nghe. thành vở bài tập Toán in sẵn. + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những học sinh còn lúng túng. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, GV theo dõi - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. - Trưng bày sản phẩm vẽ . Thứ Ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Bài 35: Chữ hoa. I. Yêu cầu vần đạt: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa. - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng. b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ hoa trong bài Dì Tư. 13 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc và tô được chữ hoa, Hiểu nội dung bài tập đọc Yêu thương anh chị em trong gia đình). b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ôn định - Lớp trưởng điều khiển cho 3 tổ viết 3 từ: - 3HS viết bài. Vẽ, võ, về. - Lắng nghe 1/ Giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em HS theo dõi lắng nghe. đã học xong các âm và chữ tiếng Việt. Bài Hs đọc lại đề bài Chữ hoa sẽ giúp các em làm quen với chữ HS (cá nhân, cả lớp): hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa), nắm được quy tắc viết hoa. 2. Hoạt động luyện tập: Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng. Cách tiến hành: 1. Tìm trong bài đọc những chữ hoa (BT4) ( 20P) - Hs chú ý theo dõi 14 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả viết hoa. + HS 1: Tên bài viết hoa chữ C trong - GV nêu yêu cầu; từng cặp HS đọc bài tiếng Chia vì đó là chữ đầu của tên trong SGK, tìm chữ hoa bắt đầu từ tên bài. bài. / Câu 1 viết hoa chữ M trong GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo tiếng Má vì đó là chữ đầu câu. cáo kết quả. + HS 2: Câu 2 viết hoa chữ M trong - 4 cặp (8 HS) tiếp nối nhau báo cáo kết tiếng Má vì đó là chữ đầu câu. quả (mỗi em nói 1 câu): + HS 3: Câu 3 viết hoa chữ B trong tiếng Bà vì đó là chữ đầu câu. + HS 4: Câu 4 viết hoa chữ B trong tiếng Ba vì đó là chữ đầu câu. + HS 5: Câu 5 viết hoa chữ H trong tiếng Hà vì Hà đứng đầu câu, cũng là tên riêng. + HS 6: Câu 6 viết hoa chữ B trong tiếng Bé vì nó đứng đầu câu; viết hoa chữ L trong tiếng Lê vì là tên riêng. + HS 7: Câu 7 viết hoa chữ Ơ vì Ơ là chữ đầu câu. + HS 8: Câu 8 viết hoa À vì À là chữ đầu câu; viết hoa chữ L trong tiếng Lê, chữ H trong tiếng Hà vì đó là các tên riêng. - 1 HS nói lại những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu: Chia, Má, Má, Bà, Ba, Hà (Hà vừa là chữ đầu câu, vừa là tên riêng), Ơ, À - 1 HS nói lại những chữ hoa ghi tên riêng trong bài: Hà, Lê. 2. Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa. - GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa trên bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in thường - in hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay. - GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả 15 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn lớp đọc. - GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả lớp đọc. - GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là chữ in VD: Hãy chỉ chữ g (i, k,...) in thường: hoa. Hãy chỉ chữ G (I, K,...) in hoa. - GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ VD: Hãy chỉ chữ ê (k, 1,...) viết nào là chữ viết thường, chữ nào viết hoa. thường: Hãy chỉ chữ Ê (K, L,...) viết hoa. - GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu - hs (D trong Dì, T trong Tư là chữ in chữ gì? - GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ hoa, các chữ khác là chữ in thường). thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in hay chữ thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường.. - GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn? (Đó là chữ in hoa - gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in họa lớn hơn). - GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn? (Đó là chữ viết hoa - không giống chữ viết thường và kích thước chữ viết hoa lớn hơn). D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Thi đua các tổ - Hs ôn lại quy tắc chính tả - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... Tiếng Việt: 16 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Tập viết (sau bài 30,31) I. Yêu cầu vần đạt: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất a) NL: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ v, y và các tiếng ve, y tá, chia quà. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết nói lời nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (- Tô, viết đúng các v, y và các tiếng ve, y tá, chia quà chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một, tô, viết đúng các chữ số: 5 thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành bài viết, đúng và đẹp. II. Đồ dùng dạy học: GV: Smas tivi để minh họa từ khóa, từ trong bài HS: Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: Cho học sinh hát bài : Bài thể dục buổi - Cả lớp vận động theo nhạc sáng + Đọc các chữ đã học ở bài 30, 31 - HS thực hiện: + Cho học sinh nhận xét chữ viết của bạn. b, Giới thiệu bài. + Viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu chữ các tiếng 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: -Viết đúng các chữ v, y và các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, 17 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - HS quan sát - Cho cả lớp đọc trên bảng các chữ và - HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các các tiếng: v,y, và các tiếng ve, y tá, chia chữ, tiếng và số. quà . - GV treo bảng phụ các chữ, tiếng và số - HS quan sát, đọc. cần viết. - GV yêu cầu học sinh đọc - GV nhận xét - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu. - HS đọc (cả lớp - nhóm - cá nhân) . Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: v, y và các tiếng ve, y tá, chia quà Gọi học sinh - HS đọc đọc : - Yêu cầu học sinh nói cách viết chữ - 2 HS đọc - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, - 2 HS nói cách viết tiếngvừa hướng dẫn: - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa - 2 HS đọc hướng dẫn: - 3 HS nói cách viết: - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: v, y và tiếng, vừa hướng dẫn: các tiếng ve, y tá, chia quà. Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành -1 HS đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, vòng xoắn nhỏ. Cách viết: đặt bút ở độ cao các con chữ. khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3, viết nét móc hai đầu, cuối nét kéo dài tới gần - HS theo dõi, viết lên không trung theo ĐK 3 thì lượn trái, tới ĐK 3 thì nối với hướng dẫn của GV một nét thắt, tạo thành vòng xoắn ở cuối nét, dừng bút gần ĐK 3. + Tiếng v'. viết chữ v trước, chữ e Hs viết chữ số sau. + Chữ y: cao 5 li; viết 1 nét hất, 1 nét 18 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn móc ngược phải, 1 nét khuyết ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2 (trên), viết nét hất, đến ĐK 3 (trên) thì dừng. Từ điểm dừng của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Từ điểm dừng của nét 2, rê bút thẳng lên ĐK 3 (trên) rồi chuyển hướng ngược lại, viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống đường kẻ 4 phía dưới), dừng bút ở ĐK 2 (trên). + Từ y tá, viết tiếng y trước, tiếng tá sau, dấu sắc đặt trên a. 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: - Tô, viết đúng các chữ v, y và các tiếng. chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một Cách tiến hành: - Cho học sinh những quy định trước khi viết. - 2 HS đọc - Gv theo dõi - 3 HS nói cách viết: - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Yêu cầu HS tập tô, viết: v, ve, y, y tá trong vở Luyện viết 1, tập một. - HS tô, viết các chữ, tiếng v, y và các a) Tập tô, tập viết: ch, qu, chia quà tiếng ve, y tá, chia quà. (như mục b): Tập tô, tập viết: v,y và các tiếng ve, y - GV vừa viết mẫu, vừa hướng tá, chia quà. vở Luyện viết 1, tập một. dẫn: - Tập viết: + Chữ ch, ghép từ hai chữ c và h. (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. + Chữ qu. ghép từ hai chữ q và u. + Tiếng chia, viết ch trước, ia sau. / Tiếng quà, viết qu trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Yêu cầu HS tập tô, viết: ch, qu, chia quà. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 19 GV: Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. thanh đậm -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV.Điều chỉnh nội dung sau bài học: ......................................................................................................................................... ............................. .................................. Thứ Tư ngày 19 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Bài 36: am - ap (Tiết 1, 2) I. Yêu cầu vần đạt: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. -Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Ve và gà (1). - Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ, tiếng (quả) cam, (xe) đạp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ (quả) cam, (xe) đạp. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc Chó xù. và viết được chữ am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. 20 GV: Lê Thị Hải Lý