Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_le_thi_hai.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 8 Thứ Hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng Việt: Bài46: iêm – yêm - iêp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ. Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ : iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). Giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ. và viết được chữ diêm, yếm, (tấm) thiếp) b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cách tiến hành: Ổn định - Cho cả lớp hát bài - HS đọc hát - 2 HS đọc bài Cô bé chăm chỉ (bài 39). - Lắng nghe Gv nhận xét. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. Cách tiến hành: Bước 1: Dạy vần : iêm, yêm. - GV chỉ vần iêm (từng chữ iê, m). - Hs trả lời - Phân tích vần iêm. - Hs trả lời Tiếng - Đánh vần: iê - mờ - iêm / iêm. -HS phân tích nhóm 2 - Cho HS nhìn tranh, hỏi: Đây là cái gì? - Phân tích tiếng diêm * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện - Đánh vần: dờ - iêm - diêm - Đánh vần, đọc trơn lại: iê - mờ - -HS đọc: iêm / dờ - iêm - diêm / diêm - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, - Cả lớp đánh vần: đánh vần và đọc tiếng: iêm - diêm / diêm Cho học sinh đọc theo CN_N_L Bước 2: Dạy vân iêp: ( Quy trình tương tự iêm) yêm và iêm khác nhau chỉ ở chữ y dài và i ngắn 2 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn -HS nói 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 tiếng mới học: diêm, yếm, thiếp. - Hs ghép bảng cài iêm, iêp. * Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: iêm, - HS nêu iêp, diêm, yếm, thiếp. - Hs ghép chữ Gv nhận xét. Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Giới thiệu chữ in hoa : 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp ?) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêm, yêm, iêp. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập sách GK. - Cho hs thực hiện nhóm 2 Các nhóm báo cáo - GV nhận xét - HS đọc từng từ ngữ: dừa xiêm, múa Bước 2: . Nói tên sự vật: dừa xiêm, múa kiếm, tấm liếp, liềm, diếp cá, kim kiếm, tấm liếp, liềm, diếp cá, kim tiêm. tiêm. - GV chỉ từng chữ dưới hình. - GV giải nghĩa từ: dừa xiêm (dừa thân lùn, quả nhỏ, nước rất ngọt); tấm liếp (đồ đan - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có bằng tre, nứa, ken dày thành tấm, dùng để vần mới. che chắn); diếp cá (cây thân cỏ, lá hình trái Hs ghắn tim, vò ra có mùi tanh, dùng để ăn hay làm HS báo cáo kết quả. thuốc). - Hs đọc - GV chỉ từng từ (in đậm) * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. Bước 3: Tìm tiếng có âm vần: iêm, yêm, 3 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn iêp, - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có vần - GV làm mẫu: mới(Hỗ trợ HS + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. bằng hình ảnh) + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói * Trường hợp học sinh không phát hiện ra không vỗ tay) tiếng có vần iêm, iêp thì GV phát âm thật - Lắng nghe và quan sát chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. - Quan sát, lắng nghe Bước 4: Báo cáo kết quả. - HS báo cáo cá nhân - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - Cho học sinh tìm 3 tiếng có vần iêm, iêp(Gợi ý nếu HS không tìm được) 4. Tập viết (BT 4) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các vần: iêm, iêp các tiếng . Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: iêm, yêm, iêp và dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp. con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng - HS đọc trơn (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ - HS nói lại tên các con vật, sự vật nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn Bước 2:. Làm mẫu. theoyc của GV - Cho học sinh xem Video học 10.vn - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : Cho cả lớp đọc các từ, tiếng vừa học. - HS theo dõi - Cho HS đọc: iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp - HS viết khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - Vừa viết mẫu từng chữ trên bảng 4 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn vừa hướng dẫn quy trình viết : GV viết - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ : mẫu, hướng dẫn: diêm (viết chữ d cao 4 li, iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, tiếp đến vần iêm); yếm (viết yê, m, dấu (tấm) thiếp sắc đặt trên ê); thiếp (viết th rồi đến iêp, - HS viết: Sau đó viết: (2 lần) dấu sắc đặt trên ê). - Cho HS viết bảng con. Theo dõi, uốn nắn HS viết. - Nhận xét, sửa lỗi. Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp. Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét TIẾT 2 5. Tập đọc: (BT4) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: Gà nhí nằm mơ. Cách tiến hành: a, Chỉ hình Bé Lê SGK, giới thiệu cho HS đọc tên bài: Gà nhí nằm mơ. - HS quan sát, lắng nghe b, GV đọc mẫu: - Lắng nghe c, Luyện đọc từ ngữ: - Gạch chân các từ: nằm mơ, bị quạ - HS quan sát. cắp, chiêm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp - Gọi HS đọc. d, Luyện đọc câu: - Cho HS xác định bài có mấy câu ? - HS đếm: 6 câu - Chỉ từng câu cho HS đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc . e, Thi đọc đoạn, bài - HS đọc đoạn: đọc cá nhân, cả lớp. - 1 số HS đọc cả bài. - Chia bài làm 2 đoạn. - Gọi HS thi đọc toàn bài. 5 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn (Sau mỗi lần đọc cho HS nhận xét, GV nhận xét). - Nghe yêu cầu. HS đọc ba ý trong bài g, Tìm hiểu bài đọc: tập rồi chọn ý đúng. Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài - Cả lớp đồng thanh đọc. HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b). - Lắng nghe. GV: Ý nào đúng (HS giơ thẻ: ý b). 1 - HS đọc kết quả: ý b đúng (Gà nhí GV: Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nằm mơ bị quạ cắp đi). nhí không bị quạ cắp đi, nó chỉ nằm mơ bị quạ cắp. - Cả lớp đồng thanh đọc. Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. - Cho HS đọc toàn bài trong SGK D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có vần : iêm, iêp - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có vần: iêm, iêp - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... Buổi chiều: Tiếng Việt: Bài 47: om, op. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ)(trênbảngcon). 6 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: om, op; các tiếng đom đóm, họp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ : om, op; các tiếng đom đóm, họp. Giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc: Lừa và ngựa ). và viết được chữ đom đóm, họp. b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ổn định - Cho cả lớp hát bài - HS đọc hát - 2 HS đọc bài : Gà nhí nằm mơ - 3 Hs đọc bài Gv nhận xét. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần chữ, tìm đúng tiếng om, op. Cách tiến hành: Bước 1: Dạy vần : om, op 7 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS đọc: o - mờ - om. - Hs trả lời - Phân tích vần om. / Đánh vần: o - mờ - om / om. - Hs trả lời Tiếng - HS nhìn hình. GV hỏi: Đây là con -HS phân tích nhóm 2 gì? - Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - om - đom / đom. (Làm tương tự với đóm). - HS nhìn mô hình, đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. * Đánh vần. -HS đọc: - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần vừa thể hiện - Cả lớp đánh vần: Phân tích vần op. Đánh vần: o - pờ - op / op. - GV cho HS nhìn tranh, hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? - Đánh vần tiếng họp: hờ - op - hop - nặng - họp / họp. - Hs ghép bảng cài om, op. - Đánh vần, đọc trơn: o - pờ - op / hờ - op - hop - nặng - họp / họp tổ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng theo CN_N_L Bước 2: Dạy vân op: ( Quy trình tương tự om) - So sánh hai vần : om, op * Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học - HS nêu Gv nhận xét. - Hs ghép chữ Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Giới thiệu chữ in hoa : 8 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op ?) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, op. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập sách GK. - Cho hs thực hiện nhóm 2 Các nhóm báo cáo - GV nhận xét - HS đọc từng từ ngữ: cọp, khóm tre, Bước 2: . Nói tên sự vật: cọp, khóm tre, chỏm mũ, lom khom, xóm quê, gom chỏm mũ, lom khom, xóm quê, gom góp. góp. - GV chỉ từng chữ dưới hình. - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có - GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô vần mới. lên trên cùng của cái mũ); lom khom (tư Hs ghắn thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp dần dần). HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ (in đậm) - Hs đọc * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. lộn, bất kì, mời Bước 3: Tìm tiếng có âm vần: om, op. học sinh báo cáo kết quả. - GV làm mẫu: - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có vần + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. mới(Hỗ trợ HS + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. bằng hình ảnh) * Trường hợp học sinh không phát hiện ra - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói tiếng có vần om, op thì GV phát âm thật không vỗ tay) chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. - Lắng nghe và quan sát Bước 4: Báo cáo kết quả. - Quan sát, lắng nghe - HS báo cáo cá nhân - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - Cho học sinh tìm 3 tiếng có vần om, op (Gợi ý nếu HS không tìm được) 9 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 4. Tập viết (BT 4) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các vần: om, op các tiếng . Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng HS đánh vần: om, op và tiếng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng đom đóm, họp. con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ - HS đọc trơn nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. - HS nói lại tên các con vật, sự vật Bước 2:. Làm mẫu. - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn - Cho học sinh xem Video học 10.vn theoyc của GV - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : Cho cả lớp đọc các từ, tiếng vừa học. - HS theo dõi - Cho HS đọc: om, op và tiếng đom đóm, họp. - HS viết khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - Vừa viết mẫu từng chữ trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : GV viết - HS Cả lớp đọc trên bảng các mẫu, hướng dẫn: đom chữ : om, op và tiếng đom đóm, họp. (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần om); / - HS viết: Sau đó viết: (2 lần) đóm có dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p 4 li, dấu nặng đặt dưới o). - HS viết: đom đóm, họp (tổ). - Cho HS viết bảng con. Theo dõi, uốn nắn HS viết. - Nhận xét, sửa lỗi. Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con : om, op và tiếng đom đóm, họp. Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét 10 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 5. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có vần : om, op - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có vần: om, op - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ...................................... Luyện Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn luyện phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Tính ( Bảng con) 5 + 2 = 6 + 3 = - HS nªu yªu cÇu bµi tËp 3 + 4 = 2 + 5= - HS lµm bµi bng con 4 + 4 = 6 + 1 = 11 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Gv nhận xét. Bài 2: Sè ? ( Cá nhân, nối tiếp) 3 + = 8 + 2 = 5 4 + = 9 - HS nªu yªu cÇu bµi tËp 1 + = 7 5 + = 8 + 8 = 8 - HS lµm bµi - GV nhận xét, kết luận. - Nèi tiÕp nhau nªu kÕt qu¶ Bài 3: Số? - Hs làm việc theo N2. S - Hs nêu miệng + 3 - 2 6 - HS viết vào bảng con. - GV kiểm tra, nhận xét. - HS nêu miệng. Bài 4: Hình bên có: - . . . . . . hình tam giác. - . . . . . . hình vuông Lu ý: Gv gióp HS yÕu hoµn thµnh bµi tËp 1,2,3 - HS kh¸ giái lµm thªm bµi tËp 4 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Có 3 con chim đậu trên cành, 3 con chim - Hs nêu bay đến. Hỏi trên cành có tất cả bao nhiêu con chim? - GV nhận xét Tự học Ôn luyện kiến thức đã học. I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, TNXH, Đạo đức. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Tổ chức HS hát- múa. - Hs thực hiện b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs lắng nghe. mục bài – nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) 2.1. Phân nhóm học sinh. - GV chia nhóm thành 4 nhóm: - Hs thực hiện theo yêu cầu. 12 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, luyện viết. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành - Hs lắng nghe. vở bài tập in sẵn. Nhóm 3: Những học sinh cần hoàn thành - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận vở Luyện viết: dừa xiêm, diếp cá, ngõ trong nhóm những bài chưa hiểu. hẹp, cà tím, bìm bịp, - Nhóm trưởng điều hành các thành câu: Bếp lửa quê nhà ấm áp. viên trong nhóm làm việc. Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ. - HS làm bài theo yêu cầu của GV 2.2. Gv giao nhiệm vụ: giao. Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc các bài đã học. Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc thành vở bài tập Toán in sẵn. làm của các nhóm. + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những - Hs lắng nghe. học sinh còn lúng túng. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết. dừa xiêm, diếp cá, ngõ hẹp, cà tím, bìm bịp, câu: Bếp lửa quê nhà ấm áp. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, GV theo dõi - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. Thứ Ba ngày 2 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 47: om, op. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ)(trênbảngcon). 13 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: om, op; các tiếng đom đóm, họp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ : om, op; các tiếng đom đóm, họp. Giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc: Lừa và ngựa ). và viết được chữ đom đóm, họp. b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ổn định - Cho cả lớp hát bài - HS đọc hát - 2 HS đọc bài : Gà nhí nằm mơ - 3 Hs đọc bài Gv nhận xét. 2. Tập đọc: (BT4) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: Lừa và ngựa. Cách tiến hành: a, Chỉ hình Bé Lê SGK, giới thiệu cho HS đọc tên bài: Lừa và ngựa. - HS quan sát, lắng nghe b, GV đọc mẫu: - Lắng nghe c, Luyện đọc từ ngữ: 14 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Gạch chân các từ: : còm nhom, - HS quan sát. lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở mệt - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi). - Gọi HS đọc. d, Luyện đọc câu: - Cho HS xác định bài có mấy câu ? - HS đếm: 6 câu - Chỉ từng câu cho HS đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc . - HS đọc đoạn: đọc cá nhân, cả lớp. e, Thi đọc đoạn, bài - 1 số HS đọc cả bài. - Chia bài làm 2 đoạn. - Gọi HS thi đọc toàn bài. (Sau mỗi lần đọc cho HS nhận xét, GV nhận xét). - Nghe yêu cầu. HS đọc ba ý trong bài tập rồi chọn ý đúng. g, Tìm hiểu bài đọc: - Cả lớp đồng thanh đọc. Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc - Lắng nghe. kệ, không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /... - Cả lớp đồng thanh đọc. Ý b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà HS làm vào vở BT chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / -Ngựa không giúp lừa. / Ngựa (hoặc) bà chủ xếp tất cả đồ đạc nặng không thương bạn. / Ngựa không trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /... giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? phải chở cả đồ của lừa. / Vì GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không chở giúp lừa một ít đồ nên không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, của lừa. /...). thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó. - Cho HS đọc toàn bài trong SGK 3. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 15 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có vần : om, op - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có vần: om, op - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ...................................... Tập viết Tập viết (sau bài 46, 47) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tô, viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Viết đúng kiểu chữ, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Năng lực : - Năng lực tự chủ tự học. Hình thành cho học sinh thói quen tự hoàn thành bài viết. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, chăm chỉ, cẩn thận có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: Bảng lớp viết các vần, tiếng, từ cần viết mẫu . 2. Học sinh: Vở Luyện viết tập 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Kiểm tra việc hoàn thành bài viết trước. - HS theo dõi. * Giới thiệu bài. + Viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu - HS quan sát, đọc. 16 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn chữ, ghi bảng 2. Hoạt động khám phá: Mục tiêu: Viết đúng kiểu chữ, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. Cách tiến hành: - Cho cả lớp đọc trên bảng các chữ và các - HS đọc (cả lớp - nhóm - cá nhân) . tiếng: iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp. a. Tập tô, tập viết: iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp. - Theo dõi quy trình viết - Viết mẫu lần lượt từng chữ, vừa nói lại quy trình viết . * Chú ý cho HS nối giữa các nét. b. Tập tô, tập viết: iêm, yêm, iêp, om, op, - Theo dõi quy trình viết diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp. - Hướng dẫn quy trình viết. 3. Hoạt đông luyện tập: Mục tiêu: Tô, viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp. chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Viết đúng kiểu chữ, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. Cách tiến hành: - Cho HS tập tô, tập viết - Chỉnh sửa theo yêu cầu. - Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng. - Cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1. - HS viết bài vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ HS yếu. Khuyến khích HS khá, viết hoàn thành phần Luyện tập thêm. - Chấm 1 số bài của HS. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương bạn viết - Theo dõi đẹp. 4. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Cách tiến hành: 17 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Gv cho hs luyện bảng con nét khuyết - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. Mẫu sáng tạo thanh đậm chữ phức tạp. IV. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ......................................................................................................................................... . Toán: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tivi, SGK 2. Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu:: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. - Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) - Hs chơi chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các - Chia sẻ trong nhóm học tập phép cộng trong phạm vi 6 đã học. (cặp đôi). - Nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động luyện tập: Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách thực hiện: Bài 1: Số? 18 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Gv nêu yêu cầu bài tập - Cùng đọc yêu cầu - Gv cho HS thực hiện nhóm đôi: Tìm kết quả - HS thảo luận nhóm đôi. các phép tính cộng nêu trong bài: phép tính đố - 1 số nhóm trình bày kết quả bạn tìm kết quả và ngược lại - HS lắng nghe. - Các nhóm báo cáo kết quả - HS hoạt động nhóm đôi - Nhóm báo cáo kết quả theo hình thức hỏi - GV nhận xét, đánh giá đáp Bài 2: Chọn kết quả đúng mỗi mỗi phép tính - HS lắng nghe yêu cầu bên dưới - Chọn kết quả đúng mỗi mỗi phép tính - Gv nêu yêu cầu bài tập. bên dưới. HS tự làm bài tập cá nhân - Lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn: - Nối tiếp cá nhân nêu kết quả: + Quan sát các tranh minh họa các số ghi trên 7 + 2 = 9 4 + 4 = 8 mỗi cái xẻng treo trên giá và các phép tính ghi 2 + 3 = 5 1 + 5 = 6 trên mặt xô - HS lắng nghe và thực hiện. +Tìm kết quả phép cộng nêu trên và chọn số thích hợp trên xẻng - Báo cáo kết quả. Thảo luận về cách làm. Chia sẻ trước lớp -GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Tính - Hs lắng nghe yêu cầu. - Gv nêu yêu cầu bài tập. - HS tìm kết quả các phép cộng nêu trong - GV Hướng dẫn HS cách làm bài: bài. Nhận xét kết quả mỗi cột giải thích cho bạn nghe - HS báo cáo kết quả: - Nhóm báo cáo kết quả 7 + 1 = 8 9 + 1 = 10 6 + 3 = 9 1 + 7 = 8 1 + 9 = 10 3 + 6 = 9 7 + 0 = 7 8 + 0 = 8 10 + 0 = 10 0 + 7 = 7 0 + 8 = 8 0 + 10 = 10 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh - Hs lắng nghe yêu cầu. 19 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ
- Kế hoạch bài dạy lớp 1C Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn vẽ - HS quan sát - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh suy nghĩ và tập kể -HS chọn phép cộng 4+ 3 = 7 cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh - Trong sân có tất cả 7 con gà. rồi đọc phép tính tương ứng. - HS chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Trong sân có 4 con gà, có 3 con gà đanng - Lớp đọc đồng thanh các phép tính. vào trong sân. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà? - HS trả lời. - Làm tương tự các trường hợp còn lại - Yêu cầu hs nêu phép tính thích hợp với mỗi bức tranh. 3. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế - Nhắc lại yêu cầu liên quan đến phép cộng (với nghĩa gộp) rồi - HS đếm số bạn, nêu chia sẻ theo cặp. chia sẻ với bạn. - Nêu kết quả. IV. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ......................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 02 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt Bài 48: ôm, ôp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ : ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 20 GV: LÊ THỊ HẢI LÝ