Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

docx 56 trang vuhoai 06/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_van_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 1 Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG TIỂU HỌC TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS được tham gia các hoạt động văn nghệ để chào mừng năm học mới. 1. Năng lực a. Năng lực chung: Giao tiếp cư xử phù hợp với bạn bè, Tự chủ, tự học. b. Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng. -Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai giảng - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. 2. Phẩm chất -Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn, trống, - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. - Hoa, cờ cầm tay, cờ đuôi nheo, ảnh Bác. - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ chào mừng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS được tham gia các hoạt động văn 1
  2. nghệ chào mừng năm học mới. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện - HS chào cờ. nghi lễ chào cờ. - GV giới thiệu với HS: Nhà trường tổ chức các - HS lên sân khấu, phát biểu cảm hoạt động văn nghệ theo chủ đề Mùa thu – mùa xúc của mình và trả lời câu hỏi. khai trường. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của ngày tựu trường và mời một số HS lên trước sân khấu, trả lời các câu hỏi: + Trong thời gian nghỉ hè em đã làm những gì? + Em có mong đến ngày tựu trường không? Vì sao? + Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới thế nào? - GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập, rèn luyện khi bước vào năm học mới. - HS lắng nghe, tiếp thu. Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực: a. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. 2
  3. - Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. + Năng lực văn học: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Nhận diện được bài văn xuôi. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. b. Năng lực đặc chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian). 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy, máy tính. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG:( 3 phút) - Cho HS nghe hát bài Em là búp măng - Cả lớp cùng lắng nghe hát bài Em non. là búp măng non. B.CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình. - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT 3
  4. Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, trả lời các CH. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả, bạn khác bổ sung. - GV chốt đáp án: + Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì? Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 - HS lắng nghe. con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng. + Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì? Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp một bức tường. đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm vụ GV đặt ra. + Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì? - HS báo cáo kết quả, bạn khác bổ Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. sung. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái - HS nghe GV chốt đáp án. ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. C. BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút) 1.Giới thiệu bài: (1 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người một công một việc để xây dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui. 2. Khám phá-Luyện tập 4
  5. 2.1.HĐ 1: Đọc thành tiếng (15 phút) Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV chỉ định 1 HS bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết - HS lắng nghe. bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... + Yêu cầu 2 em đọc tốt đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài. + GV yêu cầu HS tự đọc bài. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. 2.2. HĐ 2: Đọc hiểu (10 phút) - HS lắng nghe. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý - HS luyện đọc theo yêu cầu của nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm GV: việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, + 1 HS đọc, sau đó lần lượt các em niềm vui. khác đọc tiếp nối đến hết bài. Cách tiến hành: + 2 em đọc bài. + HS đọc bài. + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn. 5
  6. + 1 HS đọc lại toàn bài. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ - 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH: 3 CH. + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào? + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích: a) Vì bé làm việc có ích. b) Vì bé yêu những việc mình làm. c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ thực - HS suy nghĩ, sau đó trả lời CH. hiện yêu cầu của bài, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài. - GV gọi từng cặp thực hiện như sau: - HS thực hiện hỏi đáp, trả lời CH: + Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. + Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ + Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó mẹ. đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời. + Câu 3: HS trả lời theo ý thích. - GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn. 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút) Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. Cách tiến hành: 4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào toa tàu) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe 6
  7. lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ. - GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp - HS quan sát, đọc theo GV. đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian. - GV giải thích: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian. - GV yêu cầu học sinh suy nghĩ làm vào - HS làm bài 1trang 3 và 4. VBT. - Chữa bài: + Toa người có những hành khách nào? + em, mẹ + Toa vật có những hành khách nào? + đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, vải + Toa con vật có những hành khách + gà, tu hú, chim, sâu nào? + Toa thời gian có những hành khách + ngày, giờ, phút nào? - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài + Toa chở Người: em, mẹ. làm, thống nhất đáp án. + Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải. + Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu. + Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã từ đã xếp vào các toa. xếp vào các toa. 4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc lớp đọc thầm theo. thầm theo. 7
  8. - GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó - HS lưu ý. ở bên ngoài bài đọc. - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo quả. VD: cáo kết quả. + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,... + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi... + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,... + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông... - HS lắng nghe, quan sát. - GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. - GV mời một vài HS nhắc lại. - Một vài HS nhắc lại. D. Vận dụng: (4 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 2 đoạn của bài. đoạn của bài. - Kể một số từ chỉ sự vật. - HS kể một số sự vật. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - HS lắng nghe. dương những HS học tốt. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Tập đọc sau. Mỗi người một việc. Thứ Ba ngày 10 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) 8
  9. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực: a. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. - Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản +Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết bài II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy. - Máy tính, ti vi - Phần mềm hướng dẫn viết chữ A. - Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li (như SGK). b. Đối với học sinh - Vở ô li. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. Cách tiến hành: - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu - HS lắng nghe. cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...). - GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên - HS lắng nghe. nhẫn khi làm BT. B. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Giới thiệu bài 9
  10. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học (như trong phần Mục tiêu yêu cầu cần đạt). Hoạt động 2: Tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Cách tiến hành: - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo. - GV viết trên bảng bài thơ HS cần tập chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo. - Một số HS đọc lại bài thơ trước - GV mời một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé xét bài thơ: siêng năng, chăm chỉ, rất đáng + Bài thơ nói điều gì? yêu. + Tên bài được viết ở giữa trang vở, cách lề khoảng 4 ô li. + Tên bài được viết ở vị trí nào? + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có có 5 tiếng, chữ đầu câu viết hoa, mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế nào? lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu lớp lắng nghe, nhận xét. cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn HS chuẩn bị viết. - HS lắng nghe, lưu ý. - GV nhắc HS chú ý chép đúng những từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng, xâu kim, nhanh nhẹn,... - HS chép vào vở. - GV yêu cầu HS chép vào vở. - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. chép. - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu 10
  11. cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của mình. Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả c/ k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c hoặc k để điền phù hợp với ô trống. - HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và k, lắng nghe GV chốt - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả đáp án. của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + a, o, ô, u, ư. - GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở. GV - 1 HS đọc bài làm của mình. Cả mời 1 HS lên đọc bài làm của mình. lớp làm bài vào vở. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS trình bày bài làm của bạn và trình bày bài làm của mình; yêu của mình và nhận xét bài trên cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. bảng của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu HS - HS lắng nghe, tự sửa bài vào tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng vở. kêu, câu chuyện, kì lạ. Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ cái Mục tiêu: Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. Cách tiến hành: - GV mở trình chiếu bảng chữ cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những chữ cái còn thiêu theo tên chữ. - HS lắng nghe. - GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả lớp đọc. - Cả lớp đọc theo GV. - GV yêu cầu các HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, d, - HS lắng nghe, sửa vào VBT. đ, e, ê. - GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái chữ cái tại lớp. tại lớp. Hoạt động 5: Viết chữ A hoa Mục tiêu: Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng 11
  12. ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 5.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. - HS quan sát, trả lời câu hỏi. GV chốt đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét, cao 5 li. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần - HS quan sát, lắng nghe. giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiên về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là nét lượn ngang. - GV hướng dẫn HS cách viết: - HS quan sát, lắng nghe. + Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK 3), viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở ĐK 2. + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. - GV cho HS xem vi deo viết mẫu chữ A - HS quan sát. để HS theo dõi. 5.2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ lời: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p cao mấy li? b cao 2,5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t Chữ t cao mấy li? Những chữ còn lại (n, ă, â, cao 1,5 li. Những chữ còn lại cao a, i, ê, ô, r) cao mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả 1 li. lời câu hỏi, sau đó chốt đáp án. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên A, ă. Dấu nặng đặt dưới â,... - HS lưu ý. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào - HS viết câu ứng dụng vào vở. vở. - HS viết xong chụp bài viết gửi 12
  13. - GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó qua zalo. nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. C VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ nhiệm vụ giao vể nhà. viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. Toán BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. - Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số - Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: a. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ, hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục. HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: -Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; tivi. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. - GV tổ chức cho HS hoạt động tập - HS hát và vận động theo video bài thể: hát vận động bài Tập đếm hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 13
  14. B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Bài 1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100: Mục tiêu: Hs nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100. - GV ghi bài 1a, HD HS xác định - Đọc và xác định yêu cầu bài. yêu cầu bài. - GV chữa bài. - HS làm VBT * Các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào? 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm + Có thể đếm theo đơn vị, đếm theo bằng những cách nào? chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt . + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh + Số nào đếm trước thì bé hơn, số nào các số như thế nào? đếm sau thì lớn hơn, + Nêu các số tròn chục? + 10,20,30,40,50,60,70,80,90 + Nêu các số có hai chữ số giống + 11,22,33,44,55,66,77,88,99 nhau? Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi - Hs đổi chéo VBT kiểm tra + HS kiểm tra nhau - Chiếu slide đáp án b. Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: Mục tiêu: Hs biết được giá trị của một số trong Bảng số 100 - Đọc và xác định yêu cầu bài. - GV ghi bài 1b, HD HS xác định - Hs làm vở BTT yêu cầu bài. - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi + số 1 + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + số 10 + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + số 9 + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 99 14
  15. + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 Bài 2.a Số? Mục tiêu: Hs biết xác định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. + Đọc đề bài - Gv chiếu slide + làm VBT Chữa bài dưới hình thức trò chơi: + Cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng Chia lớp thành 2 đội chơi thi “Ai chữa bài. nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2 ô) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. b. Trả lời các câu hỏi? Mục tiêu: Hs biết phân tích cấu tạo số theo chục và đơn vị. -Hs đọc yêu cầu bài 2b - Gv chiếu slide + Đọc đề bài - HDHS xác định yêu cầu bài tập + HS àm VBT và làm bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “đố bạn “theo từng cặp đôi. + Từng cặp chữa bài - GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. C. Hoạt dộng vận dụng -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hái hoa học trò - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm 15
  16. các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - HS thảo luận nhóm 3.. - GV thao tác mẫu. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Chiều: Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số - Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Máy tính, ti vi -Học sinh: SGK, vở, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo video bài hát vận động bài Tập đếm hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23p) Bài 3: - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu bài. cầu bài. - làm vở 16
  17. - Gv chiếu slide - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến: - GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ * các câu trả lời của hs dưới đây là Đ/S dự kiến * Hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về + Số nào đếm trước thì bé hơn cách so sánh hai số: + Ta so sánh số hàng chục trước, số + Muốn so sánh các số có hai chữ số ta nào có hàng chục lớn hơn thì số đó làm như thế nào? lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau + Ngoài cách so sánh trên ta còn cách ta so sánh đến hàng đơn vị. nào nữa ? + hs nêu + yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép + Hs trả lời tính b, rồi kết luận đ hay s + Hiện kết quả đáp án trên slide + hs lắng nghe *Câu hỏi phát triển năng lực: + Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? - GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Bài 4: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. + hs đọc - Gv bật slide hình mẫu + cả lớp quan sát - Ước lượng theo nhóm chục: + hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số + hs trả lời con số ước lượng theo lượng quyển sách bằng cách nào? quan sát bằng mắt + từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi + 10 quyển sách / 1 chục quyển sách ước lượng? + hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả -Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: - hs phân tích mẫu để nhận biết các Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô thao tác ước lượng: xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó + ước lượng theo nhóm chục:bạn gái cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 ước lượng mỗi chồng sách có chục quyển sách. khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục quyển sách + hs đếm - yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục + hs trả lời số lượng sách có sau khi sau khi san thành các chồng 1 chục đếm. quyển sách ) - Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách. - Gv chiếu slide 17
  18. - Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi ước lượng số con trong hình và kiểm tra bằng cách đếm lại: + trả lời theo ước lượng qua quan sát + ước lượng số con kiến (trong hình hình vẽ vẽ) theo nhóm chục (nhóm mẫu được chọn là số kiến trong một hàng) + hs đếm và đối chiếu + đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu vơi sước lương ban dầu - GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng + hs lắng nghe theo nhóm chục: + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục + Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc nào ta cũng có thể đếm được chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất cần thiết. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG -Trò chơi: “Ai tinh mắt hơn” cho hs - Hs nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên ước lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ gọi chơi chiếu trên slide (2-3 hình vẽ) - Hs nhận xét kết quả bạn chơi - GV nêu lại nội dung bài. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện toán ÔN LUYỆN VỀ CÁC SỐ ĐẾN 100 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. So sánh các số có hai chữ số 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: -Tích cực suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 18
  19. 1.GV: Laptop, ti vi 2. Học sinh: vở luyện toán, VBT, nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p) - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu - Lắng nghe bài học) HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23p) Bài 1 Đọc và xác định yêu cầu bài. - a) GV ghi bài 1a, HD HS xác định - hs làm VBT yêu cầu bài. + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 - GV chữa bài đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến bé đến lớn 100 được săp xếp theo thứ tự nào? + Có thể đếm theo đơn vị, đếm theo + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng chục, đếm từ một số nào đó, đếm những cách nào? thêm, đếm bớt . + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh + Số nào đếm trước thì bé hơn, số các số như thế nào? nào đếm sau thì lớn hơn,.. + Nêu các số tròn chục? + 10,20,30,40,50,60,70,80,90 + 11,22,33,44,55,66,77,88,99 + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi + hs kiểm tra nhau b) + Số bé nhất có một chữ số là số nào? - Đọc và xác định yêu cầu bài. + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? - Hs làm vở ô li + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 1 + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + số 10 - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững + số 9 thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự + số 99 đúng Bảng số 100 + hs lắng nghe Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. + Đọc đề bài - Gv chiếu slide + Làm VBT Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia + Cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai chữa bài đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. -Hs đọc yêu cầu bài 2b + Đọc đề bài 19
  20. - Gv chiếu slide - HDHS xác định yêu cầu bài tập và + Làm vở làm bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi + Từng cặp chữa bài - GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm vở BT 3 - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến: - GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ Đ/S * Các câu trả lời của hs dưới đây là dự * HS thảo luận và chia sẻ ý kiến về kiến cách so sánh hai số: + Số nào đếm trước thì bé hơn + Muốn so sánh các số có hai chữ + Ta so sánh số hàng chục trước, số số ta làm như thế nào? nào có hàng chục lớn hơn thì số đó + Ngoài cách so sánh trên ta còn lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta cách nào nữa? so sánh đến hàng đơn vị. - GV nhận xét, chốt lại các cách so sánh HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ước -HS chơi theo nhóm đôi lượng số quyển vở GV để trên bàn. -Báo cáo Kq - Cho HS đếm để kiểm tra số lượng quyển vở - GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục: + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục + Ước lượng theo số lượng nhóm -HS lắng nghe mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc nào ta cũng có thể đếm được chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất cần thiết. - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: 20