Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
- TUẦN 11 Thứ Hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm GIAO LƯU VỚI NGƯỜI LÀM VƯỜN I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 10 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được một số công việc cụ thể của người làm vườn, hiểu được ý nghĩa của nghề làm vườn. - Có ý thức tự giác, tích cực thực hiện một số việc làm vườn sức để chăm sóc cây xanh. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của nghề làm vườn. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng hiện ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ - HS chào cờ. chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết - HS lắng nghe. quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt tuần tới. động. - Nhà trường tổ chức cho HS giao lưu với người làm vườn. Buổi giao lưu được tổ chức theo hình thức tọa đàm. - GV yêu cầu HS nghe người làm vườn chia sẻ về:
- + Những công việc cụ thể để gieo trồng, chăm sóc cây. + Những phương tiện, công cụ lao động cần thiết và cách sử dụng để thực hiện việc gieo trồng, chăm sóc cây. + Ý nghĩa của công việc làm vườn. - GV hướng dẫn HS trao đổi, trò chuyện trực tiếp với người làm vườn, đặt các câu hỏi mình thắc mắc. - GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc về buổi giao lưu với người làm vườn. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÓ CHUYỆN NÀY (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành hiện thực. -Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT. b. Năng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. -Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
- 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần - HS quan sát tranh, nêu nội dung Chia sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS tranh. quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia - Chia sẻ ý kiến sẻ ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài thơ Có chuyện này: - HS lắng nghe. Bài học hôm nay cho chúng ta biết những điều kỳ diệu luôn có sẵn xung quanh ta, nhưng để chúng xuất hiện lại cần có những phép biến diệu kì từ bàn tay, hành động của chính chúng ta. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có - HS đọc thầm theo. chuyện này. - GV mời 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ - 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ để cả lớp hiểu từ phép biến. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ. nhỏ (GV hỗ trợ khi cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 3: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1: bằng trò chơi phỏng vấn. HS 1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái. nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, bài nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn toán,... đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, làm đó đổi vai. thơ, làm toán,... - GV lưu ý HS CH 2: Có thể nêu hết HS 2: Đáp án c). các sự vật có mặt trong khổ thơ, nhưng + Câu 2:
- đúng hơn cả là chỉ nêu những sự vật HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những được nhắc đến như một đối tượng để sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu? nói tới, để tư duy về nó. HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng điện. Những sự vật ấy nằm ở: bao diêm, hạt, cây, dây điện. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. + Câu 3: HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì” nào? HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì”: Biến diêm thành lửa cháy, biến mực thành thơ hay, biến hạt hóa thành cây, xui cây làm quả chín, biến dây thành ra điện, bắt điện kéo tàu đi,... + Câu 4: HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy? HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy, mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến thức, học và luyện tập chăm chỉ. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. + BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu Khả năng của con người thật là kì diệu! là từ kì diệu. + BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng từ tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v... - GV chốt đáp án. - HS lắng nghe, sửa bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
- Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CÁC NHÀ TOÁN HỌC CỦA MÙA XUÂN. CHỮ HOA: I (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: -Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. -Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương. -Biết viết chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b. Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết đúng bài chính tả, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính tả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. -Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ I - Mẫu chữ cái I viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe-viết: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán - HS đọc thầm theo. học của mùa xuân.
- - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe. hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ nói về các tín hiệu của mùa xuân. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 1.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2, 3) - GV mời một số HS đọc YC của BT 2, - Một số HS đọc YC của BT 2, 3 trước 3 trước lớp. lớp. - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết g - 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh. và gh. GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; g đứng trước các âm còn lại. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành - 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3a, BT 2, 3a, 3b; yêu cầu các HS còn lại 3b. Các HS còn lại làm bài vào vở. làm bài vào vở. - GV mời một số HS nhận xét. - Một số HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. + BT 2: ghềnh, Gạo, Ghi + B T 3: a) sáo, xa, sáo b) vườn, hương vào GIẢI LAO Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa I 3.1. Quan sát mẫu chữ hoa I - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát xét mẫu chữ I cỡ vừa cao 5 li, rộng 2 li; và nhận xét mẫu chữ I. cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li.
- + Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ điểm đặc bút trên đường kẻ ngang 5 cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4. + Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào trong): từ điểm kết thúc nét 1, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 2. - GV viết các chữ I lên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nhắc lại cách viết. 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Im - HS lắng nghe. lặng lắng nghe cô dặn dò. - GV giúp HS hiểu: Để nghe được lời - HS lắng nghe. cô dặn, cần phải im lặng, vì khi ồn chúng ta sẽ không nghe được và không biết học gì, làm bài ào, ôn tập gì và chuẩn bị bài học mới như thế nào. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. + Những chữ có độ cao 2,5 li: I, l, h, g. + Những chữ có độ cao 2 li: d. + Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ă, n, c, ô, o. 3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ I cỡ vừa - HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ vào và cỡ nhỏ vào vở. vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ nghe cô dặn dò cỡ nhỏ vào vở. vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: . Toán: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TIẾP THEO) (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt:
- Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình huống thực tế . 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo bài hát Quả bóng tròn Quả bóng tròn -Bài hát nói về điều gì ? - HS nêu -GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KẾN THỨC - GV cho HS quan sát tranh và nêu câu - HS quan sát và trả lời câu hỏi: hỏi để HSTL: + Trong tranh, bạn Lan có tất cả bao + Lan có tất cả 42 hình lập phương. nhiêu hình lập phương? + Lan bớt đi 5 hình lập phương. + Lan bớt đi bao nhiêu hình lập + HS nêu 42 - 5 phương? - HS thảo luận nhóm. + Vậy muốn biết bạn Lan còn lại bao - Đại diện các nhóm nêu kết quả nhiêu hình lập phương ta làm phép tính - HS lắng nghe. gì? - HS ghi tên bài vào vở. - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS lấy 42 que tính và thực hiện theo - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu GV cách tính và tìm kết quả phép tính 42 -5 - HS lắng nghe. - Gv kết hợp giới thiệu bài - 2-3 Hs nêu lại cách đặt tính và tính GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 42 -5 bằng que tính GV yêu cầu HS lấy các que tính và - HS lấy 83 que tính và thực hiện theo thực hiện theo mình GV - GV nêu cách đặt tính và tính: 2 không -Hs thao tác trên que tính để tính 83 trừ được 5, lấy 12 – 5 = 7, viết 7 nhớ 1 – 4 = 79 4 - 1= 3, viết 3. - 2, 3 hs nêu cách đặt tính và tính Vậy 42- 5 = 37. - Hs thực hành tính - Yêu cầu hs sử dụng que tính để tính - HS làm một số VD: 83 - 4 55 -6 = 49; 41 – 7 = 34
- - GV yêu cầu HS đặt tính và tính vào 64 – 8 = 56 giấy nháp - Hs thực hiện một số phép tính khác và ghi kết quả vào nháp: 55 - 6; 41 – 7; 64 - 8 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính -HS xác định yêu cầu bài tập. - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs làm bài vào vở -Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs nêu kết quả và cách tính -Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs khác nhận xét -Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs đổi chéo vở chữa bài. - Nhận xét bài làm của hs -Hs lắng nghe và ghi nhớ - Chốt lại cách thực hiện phép ưừ có nhớ trong phạm vi 100 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Hs tham gia trò chơi Ong tìm hoa” 2 đội (5 HS/đội) thi đua tìm đngs kết quả các phép trừ dạng 42 -5 nhanh và đúng. - Cả lớp kiểm tra lại kết quả 2 đội thi. - Khen đội thắng cuộc -Hs lắng nghe CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU: Toán: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TIẾP THEO) (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình huống thực tế . 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học:
- 1. Giáo viên: máy tính; SGK, bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) -Cho lớp hát bài “Em yêu trường em” -Lớp hát và kết hợp động tác . -Bài hát nói về điều gì ? - HS nêu -GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm - Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chiếu bài làm của học sinh - Cá nhân HS làm bài. - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tính tra kết quả. -HS nhận xét - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho - Nhận xét đánh giá và kết luận đúng : bạn. 41 23 34 96 -5 - 4 - 9 - 8 36 19 25 88 -Chốt lại cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? -Chọn lết quả đúng với mỗi phép tính. - Muốn lựa chọn KQ đúng cần làm gì? - Đặt tính và tính vào nháp để tìm KQ - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: - HS thảo luận làm bài. nói cho nhau nghe cách nối các phép tính với kết quả đúng -Nhóm nào xung phong lên trình bày -Chiếu bài gọi 1 HS lên điều hành KQ kết quả . thảo luận của các nhóm. Các bạn nhận xét về kết quả thảo luận của nhóm bạn - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và nêu tóm - HS làm bài cá nhân. tắt đề. - HS TL - Mời 1 HS đọc to đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì?
- - Đây là dạng toán gì? -GV vẽ sơ đồ tóm tắt đề bài lên bảng. -HS lên trình bày bài làm. - Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán Bài giải được bao nhiêu quả bóng, em hãy suy 31 – 6 = 25(quả bóng) nghĩ và trình bày vào vở Trả lời: Buổi chiều cửa hàng bán -Yc HS làm bài vào vở. được 25 quả bóng -Lớp chia sẻ: Chữa bài -> YC HS qs bài làm của bạn Dự kiến chia sẻ: trên bảng. + Vì sao bạn làm phép tính trừ? + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài trả lời khác? làm đúng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tìm kết quả của phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết các tình huống thực tế . - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: KHBD 2. Học sinh: Vở luyện toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi truyền điện Cách chơi, luật chơi như tiết trước. -Để thực hiện tốt trò chơi trên em cần HS nêu nhanh kết quả phép tính mà ghi nhớ điều gì?? bạn đưa ra. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài
- - HS ghi tên bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính -GV viết bài tập 1 lên bảng 46 23 44 26 37 - 7 - 6 - 9 +18 + 8 39 17 35 44 45 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở luyện toán - Chữa bài của hs - Hs nêu kết quả và cách tính - Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs khác nhận xét - Nhận xét bài làm của hs - Hs đổi chéo vở chữa bài. - Chốt lại cách thực hiện phép cộng, -Hs lắng nghe và ghi nhớ phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 Bài 2. Tâm bật xa được 45cm, Hải bật -HS đọc bài toán được xa hơn Tâm 15cm. Hỏi Hải bật xa -Từng cặp đôi thảo luận tìm hiểu bài được mấy xăng-ti-mét? toán. -Gv theo dõi HS làm bài, chữa bài cho -HS làm vào vở. HS Bài giải Hải bật xa được số xăng ti mét là: 45+15 = 60(cm) Đáp số: 60 cm Bài 3: Năm nay bố em 45 tuổi, mẹ em 36 tuổi. Hỏi mẹ em ít hơn bố em bao nhiêu tuổi? -GV theo dõi HS làm bài, hỗ trợ HS - HS đọc bài toán khi cần thiết. - Từng cặp đôi thảo luận tìm hiểu bài toán. - HS làm vào vở. -GV chấm 1 số bài Nhận xét cách làm bài, trình bày bài của HS HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi -Hs tham gia trò chơi “vòng quay may mắn” -GV viết lên bảng 1 số phép cộng và phép trừ. -Tổ chức quay vòng quay, trúng tên em nào thì em đó nêu kết quả 1 phép tính. - Cả lớp kiểm tra lại kết quả -Hs lắng nghe CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- điều gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tư học HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT ÔN TÂP MẪU AI THẾ NÀO? I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS luyện đọc các bài tiếng việt đã được học trong tuần. - HS tự hoàn thành các câu hỏi trong phần đọc hiểu và luyện tập (VBT TV) - Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết bài tập theo mẫu câu Ai thế nào? 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng bạn hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất : - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT, vở luyện TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 2- 3 p) GV giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP( 28 – 30 p) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS theo Hoạt động theo nhóm. nhóm tự học Các nhóm trưởng điều hành các bạn. - Hoàn thành VBT tiếng việt (phần đọc Nhóm 1: Dành cho những HS chưa hiểu, luyện tập ) HT các bài tập trong VBT. Nhóm 1: Dành cho những HS chưa HT - HS tự hoàn thành các bài tập chưa các bài tập trong VBT. hoàn thành của các môn trong tuần. + Xác định các bài tập cần hoàn - GV đánh giá. thành. + Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. Nhóm 2 : Luyện đọc Nhóm 2: -Những HS đọc đang yếu - HS luyện đọc theo nhóm, cá nhân. - GV theo dõi giúp đỡ Nhóm 3: Kể chuyện ( HS NK) - Chia sẻ trước lớp
- - GV theo dõi giúp đỡ Nhóm 3: Kể chuyện - HS luyện kể theo nhóm. Hoạt động 2:Hoạt động cả lớp - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo Ôn tập về mẫu câu Ai thế nào? BT1: Xếp các từ sau vào 3 nhóm thích hợp: xinh đẹp, nhảy, đẹp, bầu trời, bàn - HS xác định yêu cầu bài tập. tay, lau bàn ghế, mái trường, xanh um. - HS làm bài, chia sẻ với bạn. a. Từ chỉ hoạt động: b. Từ chỉ sự vật: c. Từ chỉ đặc điểm: -Gọi các nhóm lên thi đua làm nhanh bài tập trên -HS chữa bài -GV nhận xét. Bài tập2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu dưới đây? a) Bạn Lan rất xinh. - HS xác định yêu cầu bài tập. b) Con voi to khỏe. - HS làm bài, chia sẻ với bạn. c) Sân trường em rất sạch. - GV nhận xét. VẬN DỤNG: ( 2 – 3 p) - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét. - HS nối tiếp nêu 1 từ chỉ đặc điểm. - HS suy nghĩ (làm miệng) - Chia sẻ trước lớp -Tiết học hôm nay chúng ta học được điều gì? Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Thứ Tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, phát triển như thế nào.
- - Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền dấu phẩy vào đúng chỗ. b. Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: trả lời được các câu hỏi; Nêu được nội dung bài; hoàn thành bài tập ở phân luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản thân. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Uơm mầm sẽ giúp các em có hiểu biết về nhà văn Rô-linh, tài năng của bà và hiểu được tài năng ấy đã được ươm mầm và phát triển như thế nào. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Uơm mầm. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc + 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của nối tiếp nhau 4 đoạn của bài. GV phát bài. hiện và sửa lỗi phát ấm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 4. theo nhóm 4. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả các CH, suy nghĩ, trả lời cá CH theo lời các CH theo cặp. cặp. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình thức hình thức phỏng vấn. phỏng vấn. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1: Tài năng của Rô-linh được
- ươm mầm từ đầu? Chọn ý đúng: a) Từ những câu chuyện Rô-linh được nghe bà kể. b) Từ những câu chuyện Rô-linh và em gái tự nghĩ ra. c) Từ những bộ phim Rô-linh và e gái được xem. Trả lời: Đáp án b). + Câu 2: Rô-linh đã làm gì để nhớ và kể lại chuyện cho em gái nghe? Trả lời: Để nhớ và kể lại chuyện cho em gái nghe, Rô-linh bắt đâu ghi lại những câu chuyện của mình trên giấy. + Câu 3: Ở trường phổ thông, Rô-linh là một học sinh như thế nào? Trả lời: Ở trường phổ thông, Rô-linh là học sinh tài năng nhất. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - 1 HS đọc to YC của 3 BT. Cả lớp đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. thầm theo. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm bài vào VBT. trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV nhận xét, chốt đáp án: lớp. + BT 1, 2: GV khuyến khích HS lựa - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. chọn theo ý em thích. + BT 3: Thêm dấu phẩy: Bộ truyện Ha-ri Pót-tơ của nhà văn Rô-linh được dịch ra nhiều thứ tiếng, được dựng thành phim, được trẻ em khắp nơi yêu thích. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? Về nhà em hãy đọc lại bài cho người thân nghe và nhận xét về tài năng của bạn Rô- linh - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP (Tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. - Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải được cách thực hiện bài tập của mình Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - Cho lớp hát bài “ Cô dạy em thế ” -Lớp hát và kết hợp động tác . -Bài hát nói về điều gì ? -Bạn nhỏ rất chăm chỉ học bài , rất -GV giới thiệu bài và ghi tên bài đáng khen . -HS ghi tên bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm - Bài 1 yêu cầu gì? - Hs trao đổi nhóm đôi - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: - Cá nhân HS làm bài. nói cho nhau nghe cách thực hiện các phép tính rồi điền kết quả vào SGK - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép tính - Chiếu bài làm của học sinh -HS nhận xét - Nhận xét ,đánh giá ,chốt cách nhớ 1 sang cột chục. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc yêu cầu : Đặt tính rồi tính - Bài yêu cầu gì? - YC HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực - HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực hiện phép tính hiện phép tính - YC HS làm bài vào vở. - HS nêu : - Chiếu bài làm của học sinh * 4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 7 - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài bằng 6, viết 6, nhớ 1 .. làm đúng. 2 HS nhắc lại cách thực hiện tính. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - HS quan sát phép tính và tìm hiểu câu - HS đọc yêu cầu.
- lệnh của bài tập. - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Tìm - HS quan sát phép tính và kết quả. về đúng nhà” - Hs chơi trò chơi “ Tìm về đúng nhà” - Chữa bài tập qua trò chơi. “ Tìm về đúng nhà” - GV nêu luật chơi. Luật chơi: mỗi bạn cầm một thẻ số. - Lớp nhận xét, tuyên dương, khuyến Bạn còn lại cầm thẻ phép tính úp vào khích HS. ngực đứng cách xa và ngẫu nhiên. Sau khi tín hiệu bắt đầu, các hs lật thẻ phép tính ra rồi chạy đi tìm bạn có số đúng bằng kết quả phép tính mình cầm. - Gọi 1HS khá lên điều khiển trò chơi. - Yêu cầu HS nêu lí do tìm về đúng nhà. - Nhận xét, tuyên dương . CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 24 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: NGHE-KỂ: CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI LỚP HỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối hoặc kể toàn bộ câu chuyện Cậu bé đứng ngoài cửa lớp. -Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. -Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK.
- III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: Có - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát một cậu bé bế em đứng ngoài cửa lớp tranh. nghe thầy giảng bài trong lớp. - GV đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp - HS lắng nghe. nghe: - GV kể chuyện lần 2. - GV YC HS thảo luận nhóm, trả lời - Một số HS trả lời CH trước lớp. các CH gợi ý. a) Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được + Cậu bé Vũ Duệ không được đến đến trường? trường vì nhà nghèo, phải ở nhà trông em, lo cơm nước cho bố mẹ đi làm ngoài đồng. b) Cậu bé Vũ Duệ ham học như thế + Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, nào? khi thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, Vũ Duệ lại cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú nghe thầy giảng bài. c) Thầy giáo hỏi bài cậu bé, kết quả ra + Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi chảy, mạch sao? lạc, đâu ra đấy. d) Thầy giáo đến nhà khuyên cha mẹ + Thầy giáo đến tận nhà cậu bé, khuyên Vũ Duệ thế nào? cha mẹ cho cậu đi học. e) Sau này, Vũ Duệ đã thành đạt như + Sau này Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên ở thế nào? triều đại nhà Lê, được vua Lê tin dùng, - GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét, các quan trong triều ai cũng kính nể. chốt đáp án - GV YC HS dựa vào CH gợi ý, tập kể - HS dựa vào CH gợi ý, tập kể chuyện chuyện trong nhóm nhỏ. trong nhóm nhỏ. - GV mời một số HS kể chuyện nối - Một số HS kể chuyện nối tiếp trước tiếp trước lớp. lớp. HĐ 2: Trả lời câu hỏi - GV hỏi nhanh các CH ở BT 2, chốt - HS trả lời nhanh, nghe GV chốt đáp đáp án: án. a) – Thầy giáo sẽ khen Vũ Duệ thế nào + Thầy giáo sẽ khen Vũ Duệ thông khi cậu trả lời được câu hỏi khó? minh, học giỏi. - Vũ Duệ sẽ đáp lại lời khen của thầy + Vũ Duệ đáp lại lời khen của thầy giáo: giáo thế nào? nhờ được nghe lời giảng của thầy mà cậu mới trả lời được. b) – Thầy giáo sẽ nói thế nào để + Thầy giáo sẽ nói để khuyên (đề nghị) khuyên (đề nghị) bố mẹ Duệ cho con đi bố mẹ Duệ cho con đi bằng cách khen học? cậu bé thông minh, chăm học, có triển
- vọng. - Bố mẹ Duệ sẽ đáp lại lời khuyên (lời + Bố mẹ Duệ đáp lại lời khuyên của đề nghị) của thầy giáo thế nào? thầy bằng cách cảm ơn, cho con đi học và gửi gắm, nhờ thầy giúp đỡ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Tiết học cho em biết thêm về điều gì? - Các em về nhà kể lại câu chuyện cho - Hs lắng nghe người thân nghe và nhận xét về Vũ Duệ - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ MỘT ĐỒ VẬT YÊU THÍCH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: -Tả được cho bạn nghe một hoạt động yêu thích. -Biết phối hợp lời tả với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích. 2. Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác; tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu: Bài học hôm nay, các - HS lắng nghe. em sẽ tập tả một đồ vật mà em thích cho bạn nghe, sau đó dựa vào những điều đã nói để viết một đoạn văn (4 – 5 câu) về một đồ vật em yêu thích. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Tả cho bạn nghe một đồ vật em yêu thích - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1. Cả BT 1. lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị để tả