Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

docx 34 trang vuhoai 06/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 12 Thứ Hai ngày 28 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm EM LÀM VIỆC TỐT CHO CỘNG ĐỒNG I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 13 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. - Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt phong trào Em làm việc tốt cho cộng động. đồng gồm các nội dung sau: + Mục đích phát động phong trào: tạo phong trào làm việc tốt trong toàn trường để mỗi HS làm được một hoặc nhiều việc tốt, góp phần giáo dục ý thức tương thân tương áo, vì cộng đồng cho HS.
  2. + GV gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện để hưởng ứng phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng: Quyên góp sách, truyện, đồ dùng học tập, quần áo,...giúp các bạn vùng cao khó khăn; giúp những người có hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp lứa tuổi. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ KỂ CHUYỆN (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bà kể chuyện hay nhất, những câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Cùng với đó là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà – bố – con. -Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho chuyện của bà, cách kể chuyện của bà. -Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. + Năng lực văn học: -Nhận diện được bài thơ. -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2.Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế
  3. hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của phần Chia - 1 HS đọc YC của phần Chia sẻ trước sẻ trước lớp. lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. bàn. - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp - Một số HS giới thiệu trước lớp về về tranh, ảnh em mang đến. tranh, ảnh em mang đến HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ Bà kể - HS lắng nghe. chuyện sẽ cho các em biết được bà là kể chuyện hay nhất, những câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Bài thơ cũng cho các em biết được là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà – bố – con. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Bà kể chuyện. - HS đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: cặm cụi, hồn nhiên. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc + 4 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát thơ. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc theo + HS đọc theo nhóm 4. nhóm 4. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. * Hoạt động 3: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
  4. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thơ, - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. thầm theo. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ hình thức phỏng vấn. trả lời CH theo nhóm đôi. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Bố của bạn nhỏ làm công việc gì? HS 2: Bố của bạn nhỏ làm công việc viết truyện. + Câu 2: HS 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? HS 1: Bạn nhỏ thắc mắc sao những lúc bố kể chuyện nghe không hay bằng bà. + Câu 3: HS 1: Theo lời bố, vì sao chuyện bà kể rất hay? Chọn ý đúng nhất: a) Vì bà biết nhiều chuyện hơn bố. b) Vì bà kể chuyện rất tự nhiên. c) Vì cả hai lí do trên. HS 2: Đáp án c). - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho chuyện của bà, cách kể chuyện của bà.Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. Cách tiến hành: BT 1: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm bài vào VBT. trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV nhận xét, chốt đáp án: lớp. a) Những câu chuyện của bà: thú vị, hấp - HS lắng nghe. dẫn, lôi cuốn, cuốn hút, v.v... b) Kho chuyện của bà: vô tận, bạt ngàn, nhiều vô kể,... c) Cách kể chuyện của bà: tự nhiên, hồn nhiên, dễ thương, v.v... BT 2:
  5. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. a) Chuyện của bà rất hay. Chuyện của bà thế nào? b) Kho chuyện của bà rất phong phú. Kho chuyện của bà như thế nào? c) Cách kể chuyện của bà rất tự nhiên. Cách kể chuyện của bà thế nào? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: ÔNG VÀ CHÁU. CHỮ HOA: K (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: -Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Ông và cháu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã. - Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ K
  6. - Mẫu chữ cái K viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe-viết: Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơÔng và cháu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Ông và cháu. - HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội hình thức của bài thơ: dung và hình thức của bài thơ. + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm của ông dành cho cháu. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS nghe – viết. đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 1.3. Chấm, chữa bài - HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS tự chữa lỗi. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách - HS quan sát, lắng nghe. trình bày.
  7. HĐ 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống hoặc tiếng in đậm (BT 2) Mục tiêu: Làm đúng BT chọn ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã. Cách tiến hành: - GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. bảng hoàn thành BT. - GV YC các HS còn lại làm bài vào - Các HS còn lại làm bài vào VBT. VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn trên của bạn trên bảng, nêu bài làm của bảng, nêu bài làm của mình. mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS sửa bài. a) Chữ ch hay tr? Bà là kho cổ tích Kể mãi mà không vơi Chuyện thần tiên trên trời Chuyện cỏ hoa dưới đất. NINH ĐỨC HẬU b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Thuở nhỏ, những đêm sáng trăng, chúng tôi trải chiếu ra sân, nằm ngắm trăng sao, mải mê nghe ông kể chuyện. HĐ 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống (BT 3) Mục tiêu: Luyện tập chọn ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã. Cách tiến hành: - GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. bảng hoàn thành BT. - GV YC các HS còn lại làm bài vào - Các HS còn lại làm bài vào VBT. VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn trên của bạn trên bảng, nêu bài làm của bảng, nêu bài làm của mình. mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS sửa bài. a) trung thực, chân thành, chung sức, của chung b) bãi đỗ xe, thi đỗ, trời đổ mua, cây bị đổ GIẢI LAO HĐ 4: Tập viết chữ hoa K
  8. Mục tiêu: Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng cảmcỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát 3.1. Quan sát mẫu chữ hoa K và nhận xét mẫu chữ K. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ K: + Cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li. + Quy trình viết: ▪ Viết nét 1, 2 như viết chữ viết hoa I. ▪ Nét 3: Đặt bút tại giao điểm đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5, vòng bút viết nét cong bé, đưa bút hơi thẳng xuống quãng giữa của chữ để tạo nét thắt nhỏ ở giữa; tiếp theo, viết nét móc - HS quan sát, lắng nghe. ngược phải. Điểm dừng bút là giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6. - HS lắng nghe. - GV viết chữ K lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS lắng nghe. 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Khiêm - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và tốn, thật thà, dũng cảm. nhận xét độ cao của các chữ cái. - GV giúp HS hiểu: Đây là một trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: K, h, g. ▪ Chữ có độ cao 2 li: d. - HS viết các chữ K cỡ vừa và cỡ nhỏ vào ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. vở. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: - HS viết cụm từ ứng dụng Khiêm tốn, i, ê, m, ô, n, â, a, u, n. thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ vào vở. 3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ K cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  9. - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP (Tiếp theo) (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng , thực hành phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính có nhớ dạng 100 trừ cho 1 số và tính nhẩm phép trừ dạng 100 trừ cho số tròn chục. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2.Năng lực chung: -Năng giao tiếp, hợp tác; năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề có tính sáng tạo. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - Cho HS chơi trò chơi: Giải cứu các -HS trả lời nhanh kết quả các phép con vật. tính mà GV đưa ra, trả lời đúng sẽ giải cứu được 1 con vật khỏi tay bác -GV nhận xét trò chơi. thợ săn. -GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Bài 4: -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chiếu bài làm của học sinh - Cá nhân HS làm bài.
  10. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép tra kết quả. -Nhận xét đánh giá và kết tính luận đúng -HS nhận xét -Chốt lại cách thực hiện phép trừ có - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. nhớ trong phạm vi 100. Bài 5: -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau - Phân tích mẫu rồi sửa lại cho đúng. -Nhận xét đúng HS tìm lỗi sai của từng bài rồi tính lại. 2 HS nhắc lại cách thực hiện tính. - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: - HS thảo luận làm bài. nói cho nhau nghe cách thực hiện các phép tính rồi điền kết quả vào SGK -Chiếu bài gọi HS lên trình bày KQ thảo luận của các nhóm. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài -Nhóm nào xung phong lên trình bày làm đúng. kết quả . Các bạn nhận xét về kết quả thảo luận của nhóm bạn Bài 6: - HS đọc yêu cầu. QS và đọc yêu cầu. - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - Tìm hiểu bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cá nhân HS làm bài. - Chiếu bài làm của học sinh - HS làm bài giải. - Gọi 1HS khá lên điều hành chữa bài -HS nhận xét - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (3P) Em hãy nêu 1 phép trừ 100 trừ đi 1 số - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. rồi cùng bạn bên cạnh tìm kết quả. Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  11. CHIỀU: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số tính huống gần với thực té 2. Năng lực chung: Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép trừ, trả lời cho câu hỏi của tình huống, H S có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 100 100 - 7 - 5 30 95 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố HS chơi bạn”: Ý nào đúng, ý nào sai? Vì sao - GV cho HS lên bảng và làm bài - giải 2 hs lên bảng thích - GV nhận xét - tuyên dương nghe - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS nghe - ghivở HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Bài 1: Đặt tính rồi tính MT: Biết đặt tính rồi tính 2HS nêu Nêu yêu cầu bài 1/74 2 HS ? Bài 1 yêu cầu em làm gì các hàng phải thẳng cột với nhau ? Khi đặt tính em cần chú ý gì - Tính từ phải sang trái ? Em tính từ đâu - Làm bài
  12. HS làm bảng con, bảng lớp - Nhận xét - tuyên dương HS trả lời ? Bài 1 củng cố kiến thức gì HS trả lời ? Khi trình bày em cần lưu ý gì Bài 2: Xếp các thẻ vào ô thích hợp để tạo thành các phép tính đúng MT: Biết ghép được phép tính đúng Bài 2 yêu cầu em làm gì HS trả lời - quan sát sách lớp quan sát - Thảo luận nhóm N2 - Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai 2 nhóm nhanh hơn" - GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 2 em lên chơi mỗi nhóm 2 bạn - Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh, đúng HS lắng nghe - Đọc lại kết quả đúng đã ghép 3-4 hs HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 3: a/ Tính b/ Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính MT: Biết thực hiện PT có 2 dấu pT 2 HS Đọc ý a bài 3 2 HS ? Bài 3 yêu cầu em làm gì 1 HS M4 ? Em có nhận xét gì về mỗi dãy tính của bài 2 HS ? Em cần thực hiện như thế nào - Làm bài Lớp Bảng con - bảng lớp - Kiểm tra chéo N2 - Nhận xét - tuyên dương Đọc yêu cầu ý b 2 HS ? Ý b yêu cầu gì N4 - Thảo luận nhóm tìm kết quả đúng -Đại diện nhóm trình bày 4 nhóm trình bày - Nhận xét - chốt Mục tiêu:Ghi nhớ,khắc sâu nội dung bài Thực hiện tính; HS trả lời 35 + 6 +20 - Nêu cách tính HS trả lời -Bài học hôm nay ,con đã học thêm nghe được điều gì? -GV yêu cầu HS nêu cách tính bài có 2 dấu phép tính - GV chốt lại cách tính - Dặn dò
  13. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. Luyện Toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng, trừ (có nhớ) có kết quả bằng 100. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: KHBD 2. Học sinh: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - GV nêu yêu cầu cần đạt - HS lắng nghe HOẠT DỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs đọc đề - Đặt tính rồi tính: - Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt a. 62 + 28 87 +13 46 + 39 54 + 38 đầu từ cột đơn vị b. 91 – 48 52 – 17 63- 29 53 - 26 - Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn - Hs nói cách thực hiện phép tính của mình. - Hs khác nhận xét, bổ sung Bài 2: - Gọi Hs đọc đề bài. - 2 Hs đọc to yêu cầu: Một cửa hàng buổi sáng bán được 62 - Hs lắng nghe. hộp bánh. Buổi chiều bán nhiều hơn - HS N2 trao đổi tìm hiểu bài toán. buổi sáng 17 hộp bánh. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu hộp bánh? - 1Hs làm bảng lớp. Lớp làm vở.
  14. - Hs trình bày cách thực hiện của mình. - Lớp đổi chéo vở nhận xét và chữa bài. Bài 3: Anh cân nặng 43 kg, anh cân - HS đọc to bài toán. nặng hơn em 9 kg. Hỏi em cân năng mấy - N2 tìm hiểu đề bài. kg? - HS làm bài cá nhân vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. DẤU PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Củng cố kiến thức về: - HS luyện đọc các bài tiếng việt đã được học. - HS biết đọc và hoàn thành các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài ( VBT TV) - Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết bài tập Tìm từ chỉ đặc điểm, dấu phẩy. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập - Năng lực giao tiếp, hợp tác: 3. Phẩm chất : - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 2- 3 p) GV giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP( 28 – 30 p) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS theo Hoạt động theo nhóm. nhóm tự học Các nhóm trưởng điều hành các bạn. Nhóm 1: Hoàn thành VBT tiếng việt ( Nhóm 1: Dành cho những HS chưa phần đọc hiểu ) HT các bài tập trong VBT.
  15. Nhóm 1: Dành cho những HS chưa - HS tự hoàn thành các bài tập chưa HT các bài tập trong VBT. hoàn thành của các môn trong tuần. + Xác định các bài tập cần hoàn - GV đánh giá. thành. + Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. Nhóm 2: Nhóm 2 : Luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm, cá nhân. -Những HS đọc đang yếu - Chia sẻ trước lớp - GV theo dõi giúp đỡ Nhóm 3: Kể chuyện Nhóm 3: Kể chuyện ( HS NK) - HS luyện kể theo nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo Hoạt động 2:Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Tìm từ chỉ đặc điểm trong - HS xác định yêu cầu bài tập. các câu sau: - HS làm bài , chia sẻ với bạn. a. Con đường đã bị bao phủ bởi màu vàng của lá cây. b. Cô giáo tôi rất nghiêm khắc với học sinh. -HS chữa bài c. Món sườn xào chua ngọt của mẹ tôi làm có mùi thơm và vị rất ngon. - HS đọc to yêu cầu bài tâp. BT2: Đặt dấu phẩy thích hợp vào các - HS làm bài cá nhân. câu dưới đây: - HS chia sẻ bài trước lớp. a) Chúng em là những con ngoan trò giỏi. b) Chiều nay lớp 2A lớp 2B tập văn nghệ. - GV nhận xét. VẬN DỤNG: ( 2 – 3 p) - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét. - HS đặt câu có từ : to lớn. - HS suy nghĩ (làm miệng) - Chia sẻ trước lớp -Tiết học hôm nay chúng ta học được điều gì? Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  16. Thứ Tư ngày 30 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: -Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). -Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về tình cảm của bé Hà dành cho ông bà, muốn tặng ông bà một món quà ý nghĩa nên bé Hà đã chăm chỉ học tập để được điểm 10. -Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui lòng. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Sáng kiến của bé Hà sẽ giúp các em hiểu vì rất quan tâm, yêu thương ông bà mà bé Hà đã cố gắng học tập thật tốt, đem điểm 10 về tặng ông bà. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu:Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Sáng kiến của bé Hà. - Cả lớp đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
  17. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc theo nhóm 3. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, bình + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp chọn bạn đọc hay nhất. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài thầm theo. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - 4 HS tiếp nối 4 CH. Cả lớp đọc thầm đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các theo. CH theo cặp. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm - GV mời một số cặp HS trả lời CH theo các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo hình thức phỏng vấn. cặp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án - Một số cặp HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Bé Hà hỏi bố điều gì? HS 2: Bé Hà hỏi bố sao không có ngày của ông bà. + Câu 2: HS 2: Vì sao bé Hà và bố chọn ngày lập đông làm “ngày của ông bà”? HS 1: Vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo cho sức khỏe của các cụ già. + Câu 3: HS 1: Gần đến ngày lập đông, Hà còn băn khoăn chuyện gì? HS 2: Hà còn băn khoăn vì nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì tặng ông bà. + Câu 4: HS 2: Món quà Hà tặng ông bà là gì? HS 1: Món quà Hà tặng ông bà là chùm điểm 10. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 4. HĐ 3: Luyện tập
  18. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc to YC của 2 BT. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và - 2 HS đọc to YC của 2 BT. làm bài vào VBT. - HS thảo luận theo cặp và làm bài vào - GV mời một số HS tập nói và đáp VBT. trước lớp. - Một số HS nói và đáp trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: . Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số tính huống gần với thực té 2. Năng lực chung: Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép trừ, trả lời cho câu hỏi của tình huống, H S có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng: 1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Đặt tính rồi tính HS Làm bảng con -bảng lớp
  19. 59 + 9 62 - 6 - GV cho HS lên bảng và làm bài - giải 2 hs lên bảng thích - GV nhận xét - tuyên dương nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết cách giải toán có lời văn về nhiều hơn, tham gia trò chơi tích cực, tự tin) Bài 4: Nêu bài 4/75 2 HS đọc bài Bài toán cho biết gì HS trả lời ? Bài toán hỏi gì HS trả lời ? Bài toán tuộc dạng toán gì HS trả lời Suy nghĩ làm bài Làm bài vở - bảng lớp - Nhận xét - tuyên dương Bài 5: HS tham gia chơi tích cực tìm ra kết quả Tìm phép cộng có kết quả bằng 100 2HS nêu Bài 5 yêu cầu em làm gì 2 HS -HS quan sát sách giáo khoa -Thảo luận nhóm N4 - Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai nhanh hơn" - GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 3 em lên chơi 2 nhóm - Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh, đúng mỗi nhóm 3 bạn - Đọc lại kết quả đúng đã ghép - Giải thích kết quả chơi của nhóm mình HS lắng nghe 3-4 hs HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu:Ghi nhớ,khắc sâu nội dung bài -Bài học hôm nay ,con đã học thêm 1 HS làm bảng nêu cách làm được điều gì? - Tính 100 - 50 - 7 nghe -GV yêu cầu HS nêu cách tính bài có 2 dấu phép tính - GV chốt lại cách tính - Dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  20. Thứ Năm ngày 1 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: NGHE-TRAO ĐÔI VỀ NỘI DUNG BÀI HÁT: BÀ CHÁU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói:Biết phối hợp lời nói và hát với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn hát. Biết nhận xét, đánh giá, hát cùng bạn. + Năng lực văn học: Nêu được một hình ảnh đẹp trong ca từ bài hát. Nhận biết nội dung của bài hát. 2. Năng lực đặc thù:Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Nghe bài hát và trao đổi với bạn Mục tiêu: Nghe và trao đổi về bài hát. Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát Bà cháu - HS nghe bài hát Bà cháu. (Nhạc và lời: Nguyễn Văn Hiên). - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời - HS thảo luận theo cặp, trả lời các CH. các CH. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS lắng nghe. trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Tên bài hát là gì? (Bà cháu). b) Tác giả bài hát là ai? (Nguyễn Văn Hiên). c) Nội dung bài hát: - Bài hát là lời của ai nói về ai? (Bài hát nói về bà).