Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

docx 35 trang vuhoai 06/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 13 Thứ Hai ngày 05 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm EM LÀM VIỆC TỐT CHO CỘNG ĐỒNG 1. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 13 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt phong trào Em làm việc tốt cho cộng động. đồng gồm các nội dung sau: + Mục đích phát động phong trào: tạo phong trào làm việc tốt trong toàn trường để mỗi HS làm được một hoặc nhiều việc tốt, góp phần giáo dục ý thức tương thân tương áo, vì cộng đồng cho HS. + GV gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện để hưởng ứng phong trào Em
  2. làm việc tốt cho cộng đồng: Quyên góp sách, truyện, đồ dùng học tập, quần áo,...giúp các bạn vùng cao khó khăn; giúp những người có hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp lứa tuổi. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ NỘI , BÀ NGOẠI (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt hơi đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ngắn hơn sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài ( phù sa, na). Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu tình cảm yêu thương của bà nội, bà ngoại dành cho cháu. Hiểu tình cảm yêu quý và biết ơn của cháu với hai bà . - Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong mỗi khổ thơ. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn thiếu dấu phẩy. 2. Phát triển Năng lực văn học: - Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài thơ . - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. * Góp phần phát triển các Năng lực chung và Phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học : tự đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác : HĐ nhóm 2 :Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong mỗi khổ thơ. - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc - HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần Chia ông bà phần Chia sẻ, YC cả lớp đọc sẻ, cả lớp đọc thầm theo.
  3. thầm theo. - GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả lớp đọc ý. thầm theo. - GV chốt: Chúng ta cần phải biết - HS lắng nghe. yêu kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em có thể dựa vào các gợi ý như trong SGK đẻ giúp đỡ ông bà mạnh khỏe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm - HS lắng nghe. nay, chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như thế nào nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. từ ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa, na (mãng cầu). - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo - Chia sẻ trước lớp nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần - Các nhóm thi đọc bài trước lớp. thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc lớp. của bạn. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, - HS lắng nghe. góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi bằng trò chơi phỏng vấn. VD: theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả + Câu 1:
  4. lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. HS 1: Bài thơ là lời của ai nói về ai? - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc bà nội, bà ngoại. mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: + Câu 2: Đại diện nhóm đóng vai phóng HS 2: Tìm những hình ảnh nói lên tình viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. yêu thương của hai bà dành cho cháu: Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. a) Ở khổ thơ 2 - GV nhận xét, chốt đáp án. b) Ở khổ thơ 3 - GV hướng dẫn cho HS HTL 2 khổ HS 1: Những hình ảnh nói lên tình yêu thơ cuối. thương của hai bà dành cho cháu: a) Ở khổ thơ 2: Bà ngoại chăm làm vườn để cho cháu có cây ăn quả. b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong cháu ngày Tết. Bà nội cũng trông mong cháu ngày Tết. + Câu 3: HS 1: Mỗi câu thơ dưới đây nói lên tình cảm gì của cháu đối với hai bà? a) Cháu yêu 1) tình yêu thương cha, yêu mẹ Và thương cả hai bà. b) Hai bà hai nguồn sông Cho phù sa đời cháu. c) Hai miền 2) lòng biết ơn quê yêu dấu Cháu nhớ về thiết tha. HS 2:a – 1; b – 2; c – 1. - HS lắng nghe. - HS HTL 2 khổ thơ cuối. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết - HS lắng nghe, sửa bài.
  5. quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong một khổ thơ. Khổ 1: thương, yêu. Khổ 2: yêu. Khổ 3: mong, thương, trông. Khổ 4: yêu dấu, nhớ, thiêt tha. + BT 2: Thêm dấu phẩy vào các câu: a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm thăm ông bà nội ông bà ngoại. ông bà nội, ông bà ngoại. b) Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, cho gà ăn. Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, cho . gà ăn HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được - Hs nêu điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, - Hs lắng nghe biểu dương những HS học tốt. - Tìm đọc các bài thơ về ông , bà - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV.Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 06 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BÀ NÔI, BÀ NGOẠI. CHỮ HOA: L (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết lại chính xác bài thơ thơ Bà nội, bà ngoại (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ - Làm đúng BT lựa chọn: Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi hoặc chứa vần ec hoặc et. - Biết viết chữ L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng “Luôn luôn yêu kính ông bà” cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. * Góp phần phát triển các Năng lực và Phẩm chất: - NL chung: Tự chủ và tự học (Tự thực hiện nhiệm vụ học tập: Viết chính xác bài thơ và viết đúng chữ L hoa cỡ vừa và nhỏ) - NL Giải quyết vấn đề (Hoàn thành bài tập: BT2; BT3). - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
  6. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ L - Mẫu chữ cái L viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. - GV đọc mẫu 1 lần 2 khổ thơ đầu bài - HS đọc thầm theo. thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại 2 khổ thơ - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài thơ đầu bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe. bài văn: - Thảo luận N2 TLCH: + Về nội dung: Hai khổ thơ đầu bài thơ +Đoạn thơ gồm mấy khổ thơ? Mỗi giới thiệu về bà nội, bà ngoại, tình cảm khổ có mấy dòng. Mỗi dòng có mấy của bạn nhỏ dành cho các thành viên tiếng? trong gia đình cũng như tình cảm của bà Đoạn thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. ngoại dành cho bạn nhỏ. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng 2.2. Đọc cho HS viết: viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS nghe – viết. lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài:
  7. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - HS tự chữa lỗi. lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS quan sát, lắng nghe. xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT r/ d/ gi, ec/ et (BT 2) Mục tiêu: Làm được các BT r / d/ gi, ec/ et. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS lần lượt đọc YC của BT - 2 HS lần lượt đọc YC của BT 2a và 2a và 2b. 2b trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT - 2 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS 2a và 2b, yêu cầu các HS còn lại làm bài còn lại làm bài vào VBT. vào VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm trên bảng trên bảng của bạn. của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: Các từ có - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. tiếng: a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa: - Giữ kín, không cho ai biết. giấu giếm. - Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ. hát ru. - Vết tích còn lại của sự vật, sự việc. dấu tích. b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa: - Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết. Bánh tét. - Xe có bồn chở dầu, nước,... Xe két nước. -Xe cộ đông đúc, không đi lại được. Kẹt xe. 4. HĐ 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi, ec/ et Mục tiêu: Luyện tập các BT r/ d / gi, ec/ et. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh: GV HS thi tìm nhanh. đọc từng YC, cho HS trả lời nhanh. - GV nhận xét, khen HS, gợi ý một số từ ngữ: - HS lắng nghe. a) - Tiếng bắt đầu bằng r: rá, rau, răng,
  8. rìa, rổ, rồng, ruộng, rực, rừng,... -Tiếng bắt đầu bằng d: danh, dân, duyên, dáng, dịu, dê, dễ, dội, dù, dùng, dữ, dương, ... - Tiếng bắt đầu bằng gi: gián, giành, giáo, giận, giật,... b) - Tiếng có vần ec: béc, éc, séc, véc,... - Tiếng có vần et: bét, hét, két, kẹt, mét, mẹt, nét, phét, rét,... GIẢI LAO 5. HĐ 4: Tập viết chữ L hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa L - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe, quan sát nhận xét chữ xét chữ mẫu L: mẫu L: + Cấu tạo: Cao 5 li (cỡ vừa), 2,5 li gồm - Cao 5 li (cỡ vừa), 2,5 li gồm 3 nét cơ 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. lượn ngang. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đấu các chữ C và G; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chần chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5. - GV viết chữ L lên trên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Luôn - HS đọc câu ứng dụng. luôn yêu kính ông bà. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. đề cập và nhắc nhở chúng ta phải luôn yêu kính ông bà. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái ? các chữ cái. -Những chữ có độ cao 2,5 li:L, l, y, k, h, g, b. -Những chữ còn lại có độ cao 1 li:u, ô, - GV viết mẫu chữ Luôn trên phông kẻ n, ê, a. ô li (tiếp theo chữ mẫu). - HS quan sát, lắng nghe. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ L cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết chữ L cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng vở. Luôn luôn yêu kính ông bà. - HS viết cụm từ ứng dụng Luôn luôn
  9. yêu kính ông bà. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - Viết bài thơ theo kiểu chữ tự do IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LÍT (T1) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK; Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia chơi 1 3 5 2 4 6 + Lắng nghe. + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời
  10. đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6 câu hỏi ứng với 6 con số: 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32? 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu? 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là bao nhiêu? 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá cờ? 5. Nêu cách tính 45 + 55? 6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 31, đúng hay sai? vũ. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bảng: Lít bày bài vào vở. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. Việc 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - GV cho HS quan sát các vật dụng .- HS quan sát . đựng nước. - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh -HS trải nghiệm trên thí nghiệm,học to, nhỏ khác nhau. sinhquan sát. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc to. - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Cốc bé. Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào - Theo dõi, lắng nghe. đầy ca, ta được 1 lít nước. - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l. - Vài học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 vào bảng con. lít,
  11.  Nhận xét, tuyên dương. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. Bài 1: - Cho học sinhnêu yêu cầu bài tập. -HS xác định yêu cầu bài tập. a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng + HS nhận ra lượng nước trong mỗi nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc được vạch số chỉ lít nước trên mỗi ca. số đo lượng nước có trong mỗi ca. - 2 lít - 4 lít - 7 lít - Học sinhnhận xét. - Lắng nghe. - Cho học sinh nhận xét. - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát nhận - Giáo viênnhận xét, sửa bài. biếtđược số lít nước rót đầy được 3 b.Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp ca, mỗi ca 1 lít. quan sát hình minh hoạ (có thể tạo điều - HS xác định được số lít nước lúcđầu kiệncho HS quan sát được tình huống trong bình là 3 lít. rót nước từ bình vào đầy 3 cái ca). - Học sinhnhận xét. - Lắng nghe. - Cho học sinh nhận xét. - Giáo viênnhận xét, sửa bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 2: (trang 79) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít – -Cho học sinhnêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo - Mẫu: 9l + 8l = 17l mẫu) - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, - Học sinh chú ý, theo dõi. lớp bảng con. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 7l + 3l+8 l=18 l 22l-20l=2l 37l-2l-2l=33l - Giáo viênnhận xét, chữa bài. - Học sinhlắng nghe.
  12. Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Chiều: Toán: LÍT (T2) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Năng lực đặc thù: - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - Hs chủ động tham gia khởi + Lắng nghe. - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. + Giáo viên nêu luật chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Giáo viên phát cho mỗi đội 6 tấm thẻ. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải tính nhanh kết quả ở mỗi ô trong bảng phụ và tìm tấm thẻ có ghi kết quả đúng đính vào ô đó. Mỗi lần làm đúng được 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc: Câu hỏi, phép tính: Đáp án: 1) 15l + 6l = ? 1) 24l
  13. 2) 19l đọc là? 2) 12l 3) 16l + 8l = ? 3) 19 lít 4) 39l - 5l - 3l = ? 4) 21l 5) 12 lít viết là? 5) 16l 6) 8l + 3l + 5l = ? 6) 31l + Học sinh tham gia chơi. + Tổ chức cho học sinh chơi. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Học sinhmở sách giáo khoa, trình - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bày bài vào vở. bảng: LÍT HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (20’) Bài 3: Mục tiêu:Vận dụng được kiến - HS đọc thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và - HS trả lời giải toán (có lời văn) với các số kèm theo đơn vị lít. - HS làm bài giải vào vở. - HS lên trình bày bài làm. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Dự kiến chia sẻ: - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm + Vì sao bạn tìm được bình xăng của gì? xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng? - Muốn biết bình xăng của xe ô tô còn + Bạn nào có đáp án khác? lại bao nhiêu lít xăng các con làm thế + Bài toán thuộc dạng toán nào đã nào? -> Cả lớp làm bài vào vở. học? - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. Bài giải:Số lít xăng còn lại của bình xăng xe ô tô là: 52 + 30 = 12( lít) Đáp số: 12 lít * GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4: - HS đọc yêu cầu. Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế tìm được - HS quan sát các vật dụng và các số một số vật dụng chứa nước với nhiều đo theo đơn vị lít. dung tích khác nhau - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu cầu. - HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa được 1 l, 23l,10l, 50l. - Lớp lắng nghe, nhận xét - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
  14. Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn thành bài tập - Nhận xét, đánh giá. - GV chấm nhanh bài làm của một số học. - Giáo viên nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu:Biết liên hệ thức tế vận dụng - HS QS và đọc yêu cầu. được kiến thức kĩ năng về phép cộng, - HS thực hành. phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít vào cuộc sống. Bài 5: ( trang 79) - Chiếu bài lên bảng - GV cho học sinh thực hành đổ nước từ bình chứa 1 lít nước, sang các cốc - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả. nhỏ hơn. - HS nhận xét sức chứa của mỗi cốc - GV lưu ý HS đổ đều vào các cốc và so với bình đựng một lít. cẩn thận không làm đổ nước ra ngoài. - HS lắng nghe - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Nhận xét, đánh giá - GV chốt nhận xét, đánh giá. Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: ÔN LUYỆN VỀ LÍT I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: Củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK; 2. Học sinh: SGK, vbt, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
  15. Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Giới thiệu bài - Lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính HS nêu y/c bài tập. 17l + 4l – 3l 21l – 7l + 6l 56l – 18l + 9l 28l + 45l – 8l HS làm bài các nhân vào vở. GV theo dõi Hs. 2 HS lên bảng chia sẻ kết quả. GV nhận xét chung. Bài 2: Can to đựng được 16l mật, cạn nhỏ - Học sinh nêu yêu cầu. đựng ít hơn can to 8l. Hỏi can nhỏ đựng được mấy l mật? - Học sinh N2 thảo luận tìm hiểu BT. - HS làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc Xe máy đổ được 3l xăng thì đầy bình. - HS trả lời Xe ô tô đổ nhiều hơn xe máy19l. Hỏi Xe ô tô đổ mấy l xăng thì đầy bình? - HS làm bài giải vào vở. - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm - HS lên trình bày bài làm. gì? - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p) Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Củng cố kiến thức về:
  16. - HS luyện đọc các bài tiếng việt đã được học. - HS biết đọc và hoàn thành các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài ( VBT TV) - Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết bài tập 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập - Năng lực giao tiếp, hợp tác: 3. Phẩm chất : - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 2- 3 p) GV giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP( 28 – 30 p) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS theo Hoạt động theo nhóm. nhóm tự học Các nhóm trưởng điều hành các bạn. Nhóm 1: Hoàn thành VBT tiếng việt Nhóm 1: Dành cho những HS chưa (phần đọc hiểu ) HT các bài tập trong VBT. Nhóm 1: Dành cho những HS chưa HT - HS tự hoàn thành các bài tập chưa các bài tập trong VBT. hoàn thành của các môn trong tuần. + Xác định các bài tập cần hoàn - GV đánh giá. thành. + Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. Nhóm 2: Nhóm 2 : Luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm, cá nhân. -Những HS đọc đang yếu - Chia sẻ trước lớp - GV theo dõi giúp đỡ Nhóm 3: Kể chuyện Nhóm 3: Kể chuyện ( HS NK) - HS luyện kể theo nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo Hoạt động 2:Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Tìm từ chỉ đặc điểm trong - HS xác định yêu cầu bài tập. các câu sau: - HS làm bài , chia sẻ với bạn. a. Con đường đã bị bao phủ bởi màu vàng của lá cây.
  17. b. Cô giáo tôi rất nghiêm khắc với học sinh. c. Món sườn xào chua ngọt của mẹ tôi -HS chữa bài làm có mùi thơm và vị rất ngon. BT2: Đặt dấu phẩy thích hợp vào các - HS đọc to yêu cầu bài tâp. câu dưới đây: - HS làm bài cá nhân. a) Chúng em là những con ngoan trò - HS chia sẻ bài trước lớp. giỏi. b) Chiều nay lớp 2A lớp 2B tập văn nghệ. - GV nhận xét. VẬN DỤNG: ( 2 – 3 p) - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét. - HS đặt câu có từ : to lớn. - HS suy nghĩ (làm miệng) - Chia sẻ trước lớp -Tiết học hôm nay chúng ta học được điều gì? Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Thứ Tư ngày 7 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: VẦNG TRĂNG CỦA NGOẠI (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy truyện; phát âm đúng các từ ngữ trong bài - Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong truyện; hiểu nội dung câu chuyện - Biết đặt câu thể hiện tình cảm của nhân vật người ông với cháu theo mẫu Ai thế nào? Biết dùng từ chỉ đặc điểm, nêu nhận xét về câu nói của bạn My. - Làm đúng bài tập điền dấu câu: dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi 1.2. Năng lực văn học - Nhận diện được văn bản truyện - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (ông ngoại và bạn My) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2; BT3); Sáng tạo (BT1).
  18. - PC: Bồi dưỡng tình yêu thương, kính trọng các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Khởi động (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: Có ông bà, có ba có má - Chia sẻ về nội dung bài hát - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 “Vầng trăng của ngoại” 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (28-30 phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Vầng trăng của ngoại. - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo - GV tổ chức cho HS luyện đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát (đọc 3 lượt hết bài) âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện từ khó: những, chõng tre, quầng sáng, khuya, vầng trăng, - 3 – 4 HS đọc từ khó - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: chõng, quầng sáng, ngoại - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS đọc - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS tiếp nối 2 đoạn trong bài - HS thi tiếp nối 02 đoạn trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá hay nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10 -12 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong truyện, trả lời được các câu hỏi để hiểu nội dung câu chuyện; nhận diện được văn bản truyện. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc trả lời. thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
  19. *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) Câu 1: Nghỉ hè, ba má cho chị em My về quê ở với ai? Câu 2: Hằng ngày, ba ông cháu làm gì? Câu 3: Quầng sáng My nhìn thấy khi tỉnh giấc là gì? Chọn ý đúng (A, B, C, D) - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản - 1 số HS trả lời câu hỏi: câu chuyện truyện (có nhận vật, có cốt truyện ) có mấy nhân vật? - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Tình yêu thương của ông ngoại với các cháu; những ngày chỉ em My về quê ở với ông đầy kỷ niệm. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (18- 20 phút) a. Mục tiêu:Học sinh biết đặt câu thể hiện tình cảm của nhân vật người ông với cháu theo mẫu Ai thế nào?( BT1); Biết dùng từ chỉ đặc điểm, nêu nhận xét về câu nói của bạn My (BT2); Làm đúng bài tập điền dấu câu (BT3) b. Cách tiến hành: Bài tập 1: GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm hoạt động nêu yêu cầu BT1. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp và động viên, khen ngợi HS có câu văn VD: Ông ngoại rất yêu quý các cháu/ hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Các cháu rất yêu thương ông ngoại Bài tập 2 - GV hướng dẫn HS khai thác câu mẫu - HS đọc câu mẫu: câu nói của bạn My rất hay! - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự cặp, cả lớp hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia - GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) sẻ kết quả theo cặp) - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
  20. và động viên, khen ngợi HS có câu văn VD: hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai - Câu nói của bạn My rất thú vị/ Câu nói của bạn My rất cảm động!.... Bài tập 3: GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - HS đọc yêu cầu và đoạn văn: Dấu hoạt động câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu chấm hỏi? *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành bài ở VBT) - Tổ chức trò chơi tiếp sức “Ai nhanh, *Bước 2: HS chơi trò chơi thi đua giữa ai đúng” các tổ *Bước 3: Đánh giá - Cả lớp nhận xét đánh giá và bình chọn tổ làm nhanh nhất và đúng nhất -GV tổ chức cho HS nói về tính khôi - HS nêu ý kiến cá nhân : câu chuyện ở hài của câu chuyện BT3 có gì thú vị ? 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình cảm giữa ông bà và cháu. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Quê ngoại em ở đâu ? + Tình cảm ông bà ngoại dành cho em như thế nào? + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS + Em cần làm gì để tỏ lòng hiếu kính chuẩn bị cho tiết học sau. với ông bà ? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Năng lực đặc thù: - HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít. - Vận dụng giải quyết vấn đề 2. Năng lực: - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học.