Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

docx 37 trang vuhoai 06/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 14 Thứ Hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG VIỆC TỐT I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 14 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được một số tấm gương việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. - Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Nhận thức được một số tấm gương việc tốt. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực hiện HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt sinh hoạt cho HS kể chuyện về tấm động. gương làm việc tốt: + Mỗi khối lớp lựa chọn một số HS đại diện để tham gia kể chuyện trước toàn trường.
  2. + Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện được nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé. -Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. + Năng lực văn học: -Nhận diện được bài thơ. -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2.Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
  3. - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia phần Chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, mời - HS quan sát tranh, mời một số HS một số HS trả lời nội dung trong mỗi trả lời nội dung trong mỗi bức tranh. bức tranh. - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp lớp lắng nghe. về tranh, ảnh em mang đến, giới thiệu về bố mẹ mình. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm nay - HS lắng nghe. chúng ta học Con chả biết được đâu là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy tình cảm của gia đình đang mong chờ, chào đón em bé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết được - HS đọc thầm theo. đâu. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi hoài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm.
  4. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thơ, thầm theo. suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ - GV mời một số HS trả lời CH theo trả lời CH theo nhóm đôi. hình thức phỏng vấn. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. VD: + Câu 1: HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai? HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. + Câu 2: HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để đón con ra đời? HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua chiếc chăn mới dành riêng cho con đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ cho con. + Câu 3: HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh như thế nào? HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”. + Câu 4: HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng: a) Đường giao thông. b) Tương lai của con. c) Hè phố.
  5. HS 1: b) Tương lai của con. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện tập. Luyện tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành thành BT. BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe. HS: + BT 1: Thương yêu, thương mến, thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu mến, quý mến, mến thương, mến yêu, kính yêu, kính quý, kính mến. + BT 2: VD: Mọi người trong gia đình em đều yêu thương nhau. Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của chúng em! HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..
  6. Thứ Ba ngày 12 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CHO CON. CHỮ HOA: M (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: -Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xácbài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. -Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. -Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2.Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M - Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) 2. HĐ 1: Nghe – viết - HS đọc thầm theo. Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp chính xácbài thơCho con. Qua bài chính đọc thầm theo.
  7. tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào dung và hình thức của bài thơ. 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con sẽ mãi - HS nghe – viết. ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi - HS soát lại. dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS tự chữa lỗi. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV - HS quan sát, lắng nghe. theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và vần ac / at 3b. Mục tiêu:Làm đúng BT chọn chữ ng / - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS ngh, chữ ch / tr, ac / at. còn lại làm bài vào VBT. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT - HS lắng nghe. 2, 3a và 3b. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, YC các HS còn lại làm bài vào VBT. - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh.
  8. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: -Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ. -Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. -Tiếng chuông chiều ngân nga. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra Thành bạn thân thiết hát ca cùng người Thon dài một đốt thế thôi Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga Cái sáo GIẢI LAO 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa M Mục tiêu:Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏcỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa M - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ M: + Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét. + Cấu tạo: Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải). Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu.
  9. Nét 4: Móc ngược phải. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái một chút và dừng bút ở đường kẻ 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu. Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết chữ M lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2.Quan sát cụm từ ứng dụng - HS quan sát, lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý nói - HS lắng nghe. một người trong cộng đồng bị tai họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau - HS lắng nghe. xót. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: -Những chữ có độ cao 2,5 li:M, b, g. - HS quan sát và nhận xét độ cao của các -Chữ có độ cao 2 li:đ. chữ cái. -Chữ có độ cao 1,5 li:t. -Những chữ còn lại có độ cao 1 li:ô, c, o, n, ư, a, u, c. 4.3.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ - HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vào vở. vở.
  10. - HS viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng. - Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li. - Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK; Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, - HS hát và vận động theo bài hát Đường phấn khởi và chân là đôi bạn thân. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Đường và chân là đôi bạn - HS nhắc lại tên bài thân. - GV giới thiệu bài
  11. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’) Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng. 1. Giới thiệu điểm - GV chấm một chấm lên bảng, - HS nhắc lại. giới thiệu với HS đây là một điểm, đặt điểm là A và giới thiệu với HS đây là điểm A. – GV tiếp tục tương tự như vậy - HS thực hành vẽ điểm C vào bảng con. với điểm B. GV lưu ý với HS, để đặt tên cho một điểm, người ta thường dùng chữ cái in hoa. 2. Giới thiệu đoạn thẳng – GV chấm hai điểm A, B lên bảng, cho HS gọi tên hai điểm đó. - HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB vào - GV dùng thước thẳng nối hai nháp. điểm A, B rồi giới thiệu với HS đây là đoạn thẳng AB, – GV cho HS rút ra nhận xét đoạn thẳng AB đi qua hai điểm A và B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (15’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào làm bài tập Bài 1: Đọc tên các điểm và các -HS xác định yêu cầu bài tập. đoạn thẳng có trong hình sau: - HShoạt động cá nhân nhận ra và gọi được - GV nêu BT1. tên các điểm và đoạn thẳng có trong hình - Yêu cầu hs làm bài đã cho. -Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả *GV chốt lại cách gọi tên các - HS khác nhận xét điểm và đoạn thẳng. HS lắng nghe và ghi nhớ Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong -HS xác định yêu cầu bài tập. mỗi hình sau ( theo mẫu) -HS quan sát và lắng nghe - GV nêu BT2. - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và đếm -GV hướng dẫn mẫu được số đoạn thẳng có trong mỗi hình. - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu kết quả -Gọi HS chữa miệng - HS khác nhận xét *GV chốt lại cách đếm số đoạn HS lắng nghe và ghi nhớ thẳng trong mỗi hình.
  12. Bài 3: Vẽ đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li ( theo mẫu). - GV nêu BT3. -HS xác định yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫn mẫu + Vừa nói, vừa thực hành vẽ: -HS quan sát và lắng nghe Đánh dấu hai điểm A, B. Dùng thước thẳng nối hai điểm A và B. -Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở -Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nhận xét bài của bạn -GV chốt:Muốn vẽ một đoạn - HS nêu cách vẽ thẳng cần có hai điểm;trước khi - HS đổi chéo vở chữa bài vẽ mỗi đoạn thẳng cần chấm hai điểm. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) Mục tiêu:Vận dụng kiến, thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vàocuộc sống. Bài 4: Bạn Voi thích dùng các đoạn thẳng để tạo hình các chữ cái và số. Em hãy dùng các đoạn thẳng để tạo thành tên của mình. -HS phân tích để tạo ra được những chữ -GV tổ chức cho hs tham gia trò cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng chơi “ Ai nhanh – Ai đúng” - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng. -Khen đội thắng cuộc. Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Hỏi: Qua các học hôm nay, - HS nêu ý kiến chúng ta được biết thêm được điều gì? - HS lắng nghe -Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng các đoạn thẳng để tạo thành tên của các thành viên trong nhà. - Chuẩn bị bài học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: . CHIỀU Toán: ĐƯỜNG THẲNG - ĐƯỜNG CONG - ĐƯỜNG GẤP KHÚC (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt:
  13. Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. - HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, thước kẻ. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, thước kẻ ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và - HS quan sát tranh và nêu lên cảm nêu lên cảm nhận con đường thẳng tắp, nhận con đường thẳng tắp, con đường con đường uốn cong uốn cong. -GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’) Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 1. Giới thiệu đường thẳng -GV đính hình ảnh đường thẳng lên - HS nhắc lại. bảng và giới thiệu với HS: đây là đường thẳng. 2. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng - GV cho HS quan sát và nhận ra đường - HS quan sát và lắng nghe thẳng. -GV chấm ba điểm A, B, C lên đường - HS nhắc lại : ba điểm A,B,C thẳng thẳng và cho HS nhận biệt được ba cùng hàng.
  14. nằm trên một đường thẳng. GV giới thiệu ba điểm A, B, C thẳng hàng 3. Giới thiệu đường cong -GV cho HS quan sát hình ảnh đường - HS quan sát và lắng nghe cong, rồi giới thiệu đường cong. 4. Giới thiệu đường gấp khúc - GV cho HS quan sát hình ảnh đường - HS quan sát và lắng nghe gấp khúc rồi giới thiệu: đây là gấp khúc. - HS nhận biết và gọi tên được các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc rồi giới thiệu tên của đường gấp khúc là ABCD. -HS nhắc lại : đường gấp khúc ABCD. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (7’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc đã học vào làm bài tập Bài 1: Chỉ ra đường thẳng, đường cong -HS xác định yêu cầu bài tập. trong mỗi hình sau: -HS hoạt động cá nhân nhận ra đường - GV nêu BT1. thẳng, đường cong có trong mỗi hình đã cho - Yêu cầu hs làm bài - Hs nêu kết quả -Gọi HS chữa miệng - Hs khác nhận xét *GV chốt lại cách nhận ra đường thẳng, Hs lắng nghe và ghi nhớ đường cong. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong và đường gấp khúc đã học vàocuộc sống. - GV cho HS liên hệ trong thực tiễn -HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, cuộc sống, những hình ảnh của đường những hình ảnh của đường thẳng, thẳng, đường cong. đường cong. -GV nhận xét Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Hỏi: Qua bàihọc hôm nay, em biết - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. thêm điều gì?
  15. -Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm những hình ảnh của đường thẳng, đường cong. - Chuẩn bị bài học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: LUYỆN TẬP KI – LÔ- GAM, LÍT I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Năng lực đặc thù: - HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít. - Vận dụng giải quyết vấn đề 2. Năng lực: - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi HS hát và vận động theo bài - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Tập đếm GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (25’) Bài 1: Tính 12 kg + 58 kg – 39 kg - HS nêu yêu cầu bài tập. 84 kg – 28kg – 17 kg 48kg – 23 kg + 14kg 27l + 12l + 41l 94l – 38l – 27l 73l – 23l + 36l - HS làm bài cá nhân - Chữa bài - GV chốt bài làm đúng:
  16. - HS đối chiếu, nhận xét Bài 2: - HS đọc Một cửa hàng buổi sáng bán được 78l - HS trả lời xăng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 9l xăng. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiều lít xăng? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? - Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng con làm thế nào? -> Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài - HS làm bài giải vào vở. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. - HS lên trình bày bài làm. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số xăng là: 78 - 9 = 69 (lít) Đáp số: 69 lít * GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) Bài 3: - HS đọc yêu cầu. Bài toán: Mẹ hái được 94 kg chè, chị hái nhiều hơn mẹ 6kg chè. Hỏi chị hái được bao nhiêu kg chè. -HS giải vào vở. - Gv theo dõi giúp đỡ HS. Gọi 1 số em chia sẻ kết quả bài làm của mình. Gv nhận xét chung bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Vận dụng kiến thức bài học để sử dụng đơn vị đo thích hợp IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  17. Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Củng cố kiến thức về: - HS luyện đọc các bài tiếng việt đã được học. - HS biết đọc và hoàn thành các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài ( VBT TV) - Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết bài tập 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập - Năng lực giao tiếp, hợp tác: 3. Phẩm chất : - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 2- 3 p) GV giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP( 28 – 30 p) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS theo Hoạt động theo nhóm. nhóm tự học Các nhóm trưởng điều hành các bạn. Nhóm 1: Hoàn thành VBT tiếng việt ( Nhóm 1: Dành cho những HS chưa phần đọc hiểu ) HT các bài tập trong VBT. Nhóm 1: Dành cho những HS chưa HT - HS tự hoàn thành các bài tập chưa các bài tập trong VBT. hoàn thành của các môn trong tuần. + Xác định các bài tập cần hoàn - GV đánh giá. thành. + Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. Nhóm 2 : Luyện đọc, học thuộc lòng Nhóm 2: -Những HS đọc đang yếu - HS luyện đọc theo nhóm, cá nhân. - GV theo dõi giúp đỡ - Chia sẻ trước lớp
  18. Nhóm 3: Kể chuyện ( HS NK) Nhóm 3: Kể chuyện - GV theo dõi giúp đỡ - HS luyện kể theo nhóm. - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo Hoạt động 2:Hoạt động cả lớp BT1: Đặt câu với mỗi từ sau: - HS xác định yêu cầu bài tập. Yêu thương, quý mến, kính mến, yêu - HS làm bài , chia sẻ với bạn. quý. BT2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để nói về: - HS đọc to yêu cầu bài tâp. a. Tình cảm của ông bà đối với cháu. - HS làm bài cá nhân. b. Tình cảm của cháu đối với ông bà. - HS chia sẻ bài trước lớp. GV nhận xét chung về bài làm của HS. VẬN DỤNG: ( 2 – 3 p) - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét. - HS đặt câu có từ : to lớn. - HS suy nghĩ (làm miệng) - Chia sẻ trước lớp -Tiết học hôm nay chúng ta học được điều gì? Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Thứ Tư ngày 14 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: CON NUÔI (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: -Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). -Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện đề cao tình cảm của các thành viên trong gia đình, không phân biệt con đẻ hay con nuôi.
  19. -Biết nói lời đồng ý, đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương với các thành viên trong gia đình, không phân biệt. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài:Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng học bài Con nuôi để hiểu con nuôi là gì và dù là con nuôi hay con đẻ thì các thành viên trong gia đình đều yêu thương nhau, đối xử với nhau không phân biệt. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (42’) 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - HS đọc thầm theo. Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài làm toàn bộ văn bản. mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp Cách tiến hành: đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài Con nuôi. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: chần chừ, kiêu - Các nhóm đọc bài trước lớp. hãnh. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đọc của bạn. 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - HS lắng nghe. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ.
  20. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH Cách tiến hành: bằng trò chơi phỏng vấn. VD: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + Câu 1: bài đọc, thảo luận nhóm đôi theo các CH HS 1: Cô giáo yêu cầu HS làm gì? tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò HS 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp xem tranh chơi phỏng vấn. rồi nhận xét về bức tranh. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 2: cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm HS 2: Vì sao Hoàng nhận ra bạn trai cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm trong bức tranh là con nuôi? đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện HS 1: Vì Hoàng nhận ra trong tranh, nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. một cậu bé có màu tóc và khuôn mặt - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án khác hẳn mọi người. + Câu 3: HS 1: Theo Ngọc, tình cảm giữa mọi người trong bức tranh thế nào? HS 2: Theo Ngọc, mọi người trong bức tranh rất yêu quý nhau. + Câu 4: HS 2: Câu nói nào trong đoạn 3 giúp bạn hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương? HS 1: Câu nói giúp mình hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương là: Bố mẹ tớ bảo: “Con nuôi không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ”. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết nói lời đồng ý, đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lần lượt YC của 2 - 2 HS đọc to YC của 2 BT. BT phần Luyện tập. - HS thảo luận theo cặp và làm bài vào - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn VBT. thành BT vào VBT. - Một số HS nói và đáp trước lớp.