Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
- TUẦN 16 Thứ Hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 16: ANH EM THUẬN HOÀ CHIA SẺ VÀ ĐỌC: ĐỂ LẠI CHO EM (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về tình cảm của người chị dành cho người em, để lại cho em những đồ dùng của mình và mong em ngoan, đáng yêu, vượt qua những cơn ốm của tuổi nhỏ. -Biết hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn tay. -Tưởng tượng và nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm. b. Năng lực văn học: -Nhận diện được bài thơ. -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các bức tranh ở BT1 lên - HS quan sát, đặt tên cho các bức bảng, YC HS quan sát bức tranh thể hiện tranh. tình cảm anh, chị, em như thế nào, đặt tên cho bức tranh đó. - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. đọc thầm theo.
- - GV tổ chức cho HS giới thiệu tranh, - HS giới thiệu tranh, ảnh về anh chị ảnh về anh chị em trong gia đình. em trong gia đình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Hôm nay chúng - HS lắng nghe. ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Để lại cho em để hiểu về tình cảm của người chị dành cho em mình như thế nào. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Để lại cho em. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc theo. nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát - HS luyện đọc theo nhóm 2. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - Các nhóm đọc bài trước lớp. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách theo nhóm. đọc của bạn. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - HS lắng nghe. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc - 1HS đọc toàn bài hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thơ, - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. trả lời CH theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. VD: + Câu 1:
- HS 1: Chị để lại những đồ vật gì cho em bé dùng? HS 2: Chị để lại dép đỏ, mũ len, đôi tất xinh xinh, áo cho em bé dùng. + Câu 2: HS 2: Chị còn để lại cho em bé điều gì tốt đẹp? HS 1: Chị còn để lại cho em bé những điều tốt đẹp: cái ngoan, tay sạch sẽ thơm. + Câu 3: HS 1: Bạn đã làm được những việc gì giúp em bé của bạn (hoặc các bạn nhỏ ít tuổi hơn bạn)? HS 2: HS trả lời theo thực tế những gì đã làm được. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn tay; tưởng tượng và nói được lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện tập. Luyện tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành thành BT. BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe. HS: Đáp án BT1: + BT 1: Dựa vào nội dung bài thơ, hỏi Đôi tất: đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi Đôi tất chị để lại cho em như thế nào? dép, đôi tất, hai bàn tay. Đôi tất chị để lại cho em rất xinh. + BT 2: Đọc khổ thơ 3, tưởng tượng và Đôi dép: nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm: Đôi dép chị để lại cho em có màu gì? Đôi dép chị để lại cho em có màu đỏ.
- Chị đây rồi! Không sao, em sẽ nhanh Hai bàn tay: khỏe lại thôi! Hai bàn tay của chị như thế nào? Hai bàn tay của chị sạch sẽ, thơm thơm. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? Em hãy kể cho bạn nghe về người anh - Hs lắng nghe hoặc người chị của em. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: NGHE-VIẾT: BÉ HOA. CHỮ HOA: O (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: -Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. -Làm đúng BT chọn chữ l / n, chữ i / iê, ăc / ăt. -Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b. Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ O - Mẫu chữ cái O viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài Bé Hoa. - HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài chính tả, yêu - 1 HS đọc lại bài trước lớp. Cả lớp đọc cầu cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS lắng nghe. hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài chính tả nói về Hoa giờ đã trở thành chị vì mẹ có thêm em Nụ. Hoa rất yêu quý em. + Về hình thức: Bài chính tả có 7 câu. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS - HS nghe – viết. viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - HS tự chữa lỗi. lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS quan sát, lắng nghe.
- 3. HĐ 2: Chọn chữ l/n, i/iê, ăc/ăt Mục tiêu: Làm đúng BT chọn l/ n, i/ iê, ăc/ ăt. Cách tiến hành: - GV chiếu các BT lên bảng, cho HS trả - HS đọc và hoàn thành BT vào Vở. lời nhanh sau đó chốt đáp án. GV yêu + BT 2: cầu HS viết đáp án vào VBT. a) Chữ l hay n Chân đen mình trắng Đứng nắng giữa đồng Làm bạn nhà nông Thích mò tôm cá. Con cò. b) Chữ i hay iê? Cá gì đầu bẹp có râu Cả đời chìm dưới bùn sâu kiếm mồi? c) Vần ăc hay ăt? Thường có mặt ở sân trường Cùng em năm tháng thân thương bạn bè Nấp trong tán lá tiếng ve Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau Cây phượng. + BT 3: Tìm các tiếng: a) Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau: - Trái ngược với lạnh. Nóng. - Không quen. Lạ. b) Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau: - Trái ngược với dữ. Hiền. - Quả (thức ăn) đến độ ăn được. Chín. c) Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau: - Trái ngược với (dao, kéo) lụt (cùn). Sắc. - Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật. Cắt. - Một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. GIẢI LAO
- 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa O Mục tiêu:Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa O - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát, lắng nghe. xét mẫu chữ O: + Đặc điểm: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 2 nét. + Cấu tạo: Nét viết chữ hoa O là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái để viết nét cong kín. Phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. - GV viết chữ O lên bảng, vừa viết vừa - Luyện viết chữ O trên bảng con. nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ong - HS đọc câu ứng dụng. chăm tìm hoa lấy mật. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. khuyên con người cần phải chăm chỉ làm việc thì mới có thành quả. - HS quan sát và nhận xét độ cao của các - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận chữ cái. xét độ cao của các chữ cái: Những chữ có độ cao 2,5 li: O, g, h, l, y. Chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: n, c, ă, m, i, o, a, â. 4.3.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ O cỡ vừa - HS quan sát, lắng nghe. và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết chữ O cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Ong chăm tìm Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ hoa lấy mật. vào vở.
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? -Về nhà em hãy làm tốt những việc chắm sóc em bé giống như bạn trong bài. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: -Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV cho HS nhắc lại một số kiến thức - HS nhắc lại đã ôn tập ở tiết 1 - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS lắng nghe, ghi vở HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (15’) Bài tập 4 : Mục tiêu: HS biết thực hiện dãy tính từ trái qua phải. - HS nghe và quan sát
- - Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng nghe yêu cầu của cô nhé! - HS đọc y/cầu bài tập. - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 4 (phần a) - HSTL: Tính ? Đề bài y/c gì? - HS thảo luận nhóm - GV y/c HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. - HS nghe - Cô xin mời nhóm khác nào. - GV cho HS giao lưu ? Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính con làm thế nào? Vừa rồi cô thấy chúng mình đã làm rất tốt bài tập 4 phần a rồi, chúng ta cùng chuyển sang phần b. - HS đọc to y/c - Cô mời 1 bạn đọc cho cô y/c bài tập 4 phần b. - HSTL - Đề bài y/c chúng ta làm gì? - Phần này cô sẽ để chúng mình hoạt - HS hoạt động nhóm 2 động nhóm 2 trong ít phút để tìm ra đáp án. Thời gian của các con bắt đầu. - HSTL: Con thưa cô Tên loài vật nhóm - Đã hết giờ thảo luận. Cô mời nhóm ... con tìm đc là SAO LA ạ. trả lời nào. - HSNX - Gọi HS NX - HSTL: Con dóng kết quả 17 với chữ ? Con làm thế nào để tìm đc chữ SAO cái S, Kết quả 16 với chữ cái A, kết quả ở ô này? Nêu cho cô và cách bạn nghe 10 với chữ cái O. Con được ô chữ SAO cách làm của nhóm con được k? ạ. - HS giơ tay nếu đúng. - Những ai tìm đc đáp án giống nhóm bạn giơ tay cô xem. - Cô khen tất cả các con. Ô chữ bí ẩn ở bài tập 4b chính là SAO LA. - SAO LA: hay còn được gọi là "Kỳ lân Châu Á" là một trong những loài thú hiếm nhất trên thế giới sinh sống trong vùng núi rừng Trường Sơn tại Việt Nam và Lào được các nhà khoa học phát hiện vào năm 1992. Sao La được xếp hạng ở mức Nguy cấp (có
- nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao) trong Sách đỏ của Liên minh Bảo tồn Thế giới ( IUCN) và trong Sách đỏ Việt Nam. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15’) Mục tiêu: HS vận dụng KT, KN đã học - HS quan sát để giải quyết vấn đề liên quan đến thực - HS đọc đề bài tế. - GV chiếu bài 5 a. - HS thực hiện y/cầu - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS suy nghĩ làm vở, 1 HS làm bảng - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định - HS quan sát phép tính phù hợp và giải bài toán vào - HS đọc trong vở của mình. GV y/c HS làm vở. ? Vì sao con lại lấy 16-7. - HSTL: Vì bạn Dũng nhặt đc 16 vỏ sò, bạn Huyền nhặt ít hơn bạn Dũng 7 vỏ - Gọi HSNX sò. Nên con lấy 16-7 ạ. - HS giơ tay nếu đúng. - Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay cô xem. - HS đổi vở. - 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn giúp cô. - HS sửa nếu sai. - Có bạn nào làm sai không? - HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. ? Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình đã được học - Gọi HSNX - HS nghe và ghi nhớ. GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng toán này các con lấy số lớn trừ đi số ít hơn - HS quan sát để được số bé nhé. - Cô mời chúng mình cùng hướng lên - HS đọc đề màn hình nào. - Cô mời 1 bạn đọc cho cô đề bài. - HS thực hiện yêu cầu - Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm phiếu cá nhân, 1 HS làm bảng
- - Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập - HS quan sát này vào phiếu của mình. - HS đọc bài làm - GV chiếu 2 phiếu bài của HS. - HS giơ tay nếu đúng. - Y/C HS đọc bài làm của mình. - Gọi HSNX - HS sửa bài nếu sai. - GVNX - HSTL - Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô xem. - Bạn nào sai bài này? - HSNX - Cô đố bạn nào biết: Bài toán này thuộc - HS lắng nghe và ghi nhớ dạng toán nào đã học? - Gọi HSNX - GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán nhiều hơn. Với dạng toán này các con nhớ làm phép tính -HS nêu ý kiến cộng nhé. Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS lắng nghe GV nhấn mạnh kiến thức tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU: Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100 - Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). - Giải bài toán về cộng, trừ. - Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100 ) - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, tivi 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Gv tổ chức học sinh hát bài hát: Em - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán học toán - GVNX hoạt động - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - HS chia thành 2 nhóm tham gia trò chơi: “Chạy tiếp sức”. chơi: -GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 - HS thảo luận nhóm. nhóm tham gia trò chơi, trong thời gian - Đại diện các nhóm nêu kết quả quy định, nhóm nào thực hiện xong các bài toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS lắng nghe. dương học sinh tích cực. - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép - Hs lắng nghe cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập - HS ghi tên bài vào vở. vềphép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và - Bài toán yêu cầu ta làm gì? làm bài. - Vận dụng bảng cộng, trừ nêu trên để - Đặt tính rồi tính. thực hành phép cộng trong phạm vi 100, - Kiểm tra chéo trong cặp. chú ý cách đặt tính sao cho số chục
- thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị, chú ý cách đặt tính và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng đơn vị thẳng - Đặt tính và ghi ngay kết quả vào vở. cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột - Học sinh làm vào vở hàng chục. Dự kiến kết quả như sau: - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính chia sẻ: - Yêu cầu làm bài tập. - Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay không? Vì sao? - HS nối tiếp chia sẻ bài (mỗi em đọc - Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính kết quả 1 phép tính). còn lại. - Theo dõi nhận xét bài bạn. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Kiểm tra chéo - Nhận xét bài làm học sinh. Hs lắng nghe và ghi nhớ -*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng, trừ. Bài 2: Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp -Hs nêu đề toán -Để làm được bài này các em cần chú ý: - Hs làm bài vào vở. Dự kiến đáp án. Đặt các phép tính như BT1 ghi kết quả - Hs tham gia trò chơi lại và so sánh chúng với nhau bằng mũi tên, nếu kết quả của chúng bằng nhau. Học sinh chơi trò chơi kết bạn để hoàn thành bài tập này. - Nhận xét bài làm của hs - Khen đội thắng cuộc. - Hs nhận xét bài của bạn Bài 3: Tính - Hs nêu cách tính - Hs thực hiện nhóm đôi, thực hành tính - Hs tính rồi so sánh kết quả. Trả lời: Học sinh chia sẻ cách thực hiện với 67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 < 46 - 5 nhóm mình. 33 + 9 = 38 + 3 86 - 40 > 80 - 46 - Hs chữa bài nối tiếp -Hs lắng nghe và ghi nhớ
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học giải bài toán liên quan đến thực tế - GV tổ chức HS chơi trò “Ai Nhanh – - HS lắng nghe Ai đúng” - GV chiếu Slide câu hỏi và nêu: - HS lắng nghe và quan sát “Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa cân bên phải để hai bên thăng - HS giơ thẻ trả lời bằng? - Gv tuyên dương những HS giơ thẻ nhanh-đúng. -Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. Luyện Toán: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG- ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc và hình tứ giác. - Luyện tập quan sát, phân tích hình để nêu được tên gọi, nhận ra đường gấp khúc gồm nhiều đoạn thẳng, tính được độ dài của đường gấp khúc. 2. Năng lực chung: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, thước kẻ. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, thước kẻ ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS nêu cảm nhận của mình.
- - GV cho HS nhắc nêu lại những điều thú vị trong các bài học trước - HS nhắc lại tên bài -GV giới thiệu bài: GV ghi tên bài học lên bảng. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (27’) Bài 1 Mục tiêu: Gv viết yêu cầu và vẽ hình lên bảng: - 1HS đọc yêu cầu - GV YC HS quan sát và đọc tên các - HS thảo luận cặp đôi đọc tên từng đoạn thẳng có trên hình. đoạn thẳng có trên hình vẽ. - GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức tìm. - HS trả lời Đội nào tìm đúng nhanh là thắng. HS nhận xét, bổ sung -GV điều hành trò chơi HS cổ vũ, nhận xét - Nhận xét đánh giá và kết luận. Bài 2 Mục tiêu:Cũng cố tính độ dài đường gấp khúc - GV viết bài toán lên bảng: Cho đường gấp khúc MNOPQ, biết đoạn thẳng - 1HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm MN=4cm, NO=5cm, OP=2cm, PQ=6m. Tính độ dài đường gấp khúc -HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu MNOPQ? bài toán. - Bài toán cho biết gì, yêu cầu làm gì? -HS làm vào vở Luyện toán, 1 HS lên làm bảng phụ. -GV cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả -HS đối chiếu kết quả của mình làm đúng. với bài trên bảng. -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 Mục tiêu:Ôn luyện vẽ và đo độ dài đoạn thẳng. -GV nêu yêu cầu: Em hãy vẽ: a. Đoạn thẳng PQ có độ dài 5cm. b. Đoạn thẳng MN có độ dài 1dm2cm - 1HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS đọc YC +Nêu cách vẽ đoạn thẳng, thực hiện vẽ -Hs làm bài cá nhân vào vở trong vở -HS trình bày cách làm
- -GV nhận xét. Cách vẽ: a.+Đánh dấu điểm P +Đặt vạch 0 của thước kẻ trùng diểm -HS theo dõi bài P +Đánh dấu điểm Q trùng vạch số 5 của thước kẻ +Kẻ nối 2 điểm P và Q b. 1dm2cm=12cm (Cách vẽ tương tự bài a) HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p) Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? Em hãy đo - HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC ÔN LUYỆN PHÉP CỘNG, TRỪ CÓ NHỚ I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS hoàn thành các bài tập trong ( VBT ) - Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết bài tập . 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập - Năng lực giao tiếp, hợp tác: 3. Phẩm chất : Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1:Gv hướng dẫn HS theo Hoạt động theo nhóm. nhóm tự học Các nhóm trưởng điều hành các bạn. Nhóm 1: Hoàn thành VBT Nhóm 1: Dành cho những HS chưa Dành cho những HS chưa HT các bài HT các bài tập trong VBT. tập trong VBT. - HS tự hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành của các môn trong tuần. - GV đánh giá. + Xác định các bài tập cần hoàn thành. + Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. Nhóm 2 : Luyện đọc Nhóm 2: -Những HS đọc đang yếu - HS luyện đọc theo nhóm , cá nhân. - GV theo dõi giúp đỡ - Chia sẻ trước lớp Nhóm 3: Kể chuyện ( HS NK) Nhóm 3: Kể chuyện - GV theo dõi giúp đỡ - HS luyện kể theo nhóm. - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo Hoạt động 2:Hoạt động cả lớp Ôn tập về tính cộng, trừ có nhớ , giải bài toán Bài 1 : Đặt tính rồi tính - HS xác định yêu cầu bài tập. - HS làm bài , chia sẻ với bạn. 91 - 45 74 - 29 54 + 39 52 +38 -HS chữa bài Bài 2: Bác Hòa trồng trong vườn 52 cây - HS đọc làm bài cam và bưởi, trong đó có 24 cây cam. Hỏi - Chia sẻ với bạn bài làm của bác Hòa trồng bao nhiêu cây bưởi trong mình vườn? - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. Bài 3(HSNK)Một người khách muốn - HS thảo luận để tìm ra cách mua 2l nước mắm nhưng lại mang theo làm của My. can 5l. My đã dùng chiếc can 3 l của nhà mình đề bán đủ nước mắm cho người - HS chia sẻ trước lớp. khách đó. Theo em, My đã làm thế nào?
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: -GV hướng dẫn HS cách chơi -HS nêu bất kì phép tính cộng(trừ ) - Hết thời gian cặp nào nêu và tính có nhớ đố bạn cùng bạn tính kết quả đúng được nhiều phép tính nhất thì cặp - HS làm vào giấy nháp đó tháng cuộc - Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét. -Tiết học hôm nay chúng ta học được -HS trả lời điều gì? Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) - --------------------------------------------- Thứ Tư ngày 28 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: ĐÓN EM (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: -Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). -Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về tình cảm giữa hai anh em Dũng và bé Lan, Dũng đi đón em muộn nhưng em vẫn chơi ngoan và đợi anh, Dũng cõng bé Lan về nhà, bé Lan hát líu lo suốt quãng đường khiến Dũng thấy vui hơn hẳn mọi ngày. -Biết nói lời an ủi người khác. b. Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi
- 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Đón em để hiểu hơn về tình cảm của hai anh em Dũng và bé Lan. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (42’) 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Đón em. - HS đọc thầm theo. - GV mời HSS đọc nối tiếp từng câu. - Đọc nối tiếp từng câu - Luyện đọc từ khó - Luyện từ khó - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của + 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài bài làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - Đọc phần chú thích ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: thút thít, rơm rớm. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc theo nhóm 2. 2 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý bình chọn bạn đọc hay nhất. cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm đôi bài đọc, thảo luận nhóm đôi theo các CH theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò bằng trò chơi phỏng vấn. VD: chơi phỏng vấn. + Câu 1:
- - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng HS 1: Hằng ngày, sau khi tan học, Dũng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm làm gì? cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm HS 2: Hằng ngày, sau khi tan học, Dũng đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện qua trường mầm non đón bé Lan. nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. + Câu 2: - GV nhận xét, chốt đáp án. HS 2: Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và đoạn 3 cho thấy Dũng rất thương em. HS 1: Những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 cho thấy Dũng rất thương em: vội vàng chạy sang trường đón em gái, lo lắng, vừa mừng vừa thương, xuýt xoa. + Câu 3: HS 1: Vì sao trên đường về, Lan vừa ôm cổ anh vừa hát líu lo? HS 2: Trên đường về, Lan vừa ôm cổ anh vừa hát líu lo vì được anh cõng về nhà. + Câu 4: HS 2: Theo bạn, Dũng thấy vui hơn mọi ngày vì điều gì? Chọn ý bạn thích: a) Vì Dũng đã có mặt lúc em gái mong anh đến. b) Vì Dũng thấy em gái vui hơn hẳn mọi ngày. c) Vì Dũng đã đón được em gái ở trường. HS 1:HS chọn theo ý mình thích. - HS nhận xét, lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận xét nhân vật Dũng qua các từ ngữ cho sẵn. Biết nói lời an ủi người khác. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lần lượt YC của 2 - 2 HS đọc lần lượt YC của 2 BT phần BT phần Luyện tập. Luyện tập. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT vào VBT. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT vào VBT.