Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
- TUẦN 17 Thứ Hai ngày 1 tháng 1 năm 2023 (Nghỉ tết dương lịch) . Thứ Ba ngày 2 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG CHIA SẺ VÀ ĐỌC: TIẾNG VÕNG KÊU (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người anh dành cho bé Giang thể hiện qua việc đưa võng cho em ngủ. - Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được. b. Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ lên - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo mẫu bảng, YC HS quan sát và hỏi đáp theo câu. mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?. - GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả cả - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát lớp cùng nghe, quan sát tranh. tranh, lắng nghe. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. VD: + Tranh 1:
- Anh đang làm gì? Anh đang chơi trống lắc với em. Em thế nào? Em rất vui. + Tranh 2: Chị đang làm gì? Chị đang trồng cây. Em đang làm gì? Em đang nhìn chị trồng cây và chuẩn bị tưới cây giúp chị. Hai chị em thế nào? Hai chị em đang rất trông đợi cây sẽ lớn. + Tranh 3: Hai anh em đang làm gì? Hai anh em đang dắt tay nhau đi trên đường làng Anh thế nào? Anh rất quan tâm em. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Tiếng võng kêu để hiểu tình cảm của người anh dành cho bé Giang qua việc đưa võng cho em ngủ. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2. 2 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý đọc của bạn. cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm theo Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành:
- - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. chơi phỏng vấn. VD: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 1: cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm HS 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm nhỏ trong bài thơ đang làm gì? đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện HS 2: Tiếng võng kêu cho biết bạn nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. nhỏ trong bài thơ đang đưa võng cho - GV nhận xét, chốt đáp án. em bé ngủ. + Câu 2: HS 1: Tìm những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu. HS 2: Những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu: tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười. + Câu 3: HS 2: Bạn nhỏ nói gì với em bé trong hai khổ thơ cuối? HS 1: Trong hai khổ thơ cuối, bạn nhỏ hỏi em bé có gặp con cò lặn lội bờ sông không, có gặp cánh bướm mênh mông không, bạn nhỏ nói em bé cứ ngủ vì có tay bạn nhỏ đưa võng đều. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo vào VBT. dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV nhận xét, gợi ý đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Tìm từ ngữ a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em. VD: giúp đỡ, chăm sóc, kèm cặp, v.v b) Nói về tình cảm anh chị em.
- VD: yêu thương, quý mến, quan tâm, v.v + BT 2: Đặt câu với một từ tìm được ở BT 1. VD: Anh chị rất quan tâm em. Em rất yêu thương anh chị. Anh kèm cặp em học bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: ÔN TẬP (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực đặc thù: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ. - Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng giải toán dạng nhiều hơn. 2. Năng lực chung: Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) 1. Khởiđộng Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. -GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - HS lắng nghe luật chơi Đếm số cách 5. Luật chơi: Chẳng hạn ,một bạn bắt đầu nêu số 3, truyền cho bạn tiếp theo phải nêu số hơn số của bạn lúc đầu là 5 đơn vị, số bạn thứ hai phải nêu là 8, cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được kết quả gần bằng 100 thì dừng lại.
- -GV cho HS chơi - GV đánh giá HS chơi (Hs chơi tốt thì được thưởng tràng pháo tay) -HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới -HS lắngnghe HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (20’) Bài 1 (trang100) -HS quan sát -1 HS đọc YC bài -Cho đại diện các nhóm nêu. - HS làm bài nhóm đôi - GV nx -HS nêu lần lượt các số ứng với mỗi - Hỏi: Bài tập1a củng cố kiến thức gì? chữ cái trên tia số. - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1a. - HS đối chiếu, nhận xét -HS nêu ý kiến cá nhân - GVchiếu bài 1b,cho HS đọc và xác định -HS lắng nghe YC bài. -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GV cho HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân, 03 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe - Hỏi: Bài tập1b củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1b -HS lắngnghe Bài 2 (trang100) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng tính nhẩm các phép tính cộng/ trừ trong phạm vi 20. Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 100. HS thực hành tính đối với dãy tính có hai dấu phép tính GV cho HS đọc bài 2a - GV hỏi: Bài 2a yêu cầu gì? Tính nhẩm là -HS cùng HS khai thác mẫu, khái tính thế nào? Nhận xét các số trong phép quát cách nhẩm tính. - HS làm bài nhóm đôi. - GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm - GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút - Đại diện nhóm nêu để hoàn thiện bài. - HS khác nhận xét - GV gọi đại điện các nhóm nêu cách nhẩm - HS lắng nghe, chữa bài và kết quả. - 1-2 HS nêu - GV đánh giá HS làm bài - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm -HS lắng nghe - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính nhẩm - GVchiếu bài 2b, cho HS đọc và xác định -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm YC bài. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV cho HS làm cá nhân vào vở. trao đổi và đánh giá bài làm của - GV đánh giá HS làm bài nhau - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến thức gì? - 4 HS lên bảng làm bài vào bảng - GV chú ý cho HS nhắc lại cách đặt tính, phụ và nêu cách tính. rồi tính.
- - HS khác nhận xét bài bạn làm trên - GV chiếu bài 2c, cho HS đọc và xác định bảng. YC bài. - HS lắng nghe - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con lần - HS nêu ý kiến cá nhân lượt từng dãy tính. -HS lắng nghe và nhắc lại. - GV đánh giá HS làmbài ở bảng con. -1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm - GV đánh giá HS làm bài - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến thức gì? trao đổi và đánh giá bài làm của - GV chú ý cho HS nhắc lại cách thực hiện nhau trong nhóm đôi. phép tính từ trái sang phải. - 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15’) Bài 3 (trang100) Mục tiêu: HS vận dụng tính cộng trong phạm vi 100 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống (bằng cách giải toán) - Gọi HS đọc bài 3 - 1 HS đọc, lớp đọcthầm - GV hỏi: - HS nêu để phân tích đề + Bài toán cho biết gì? +Đề bài hỏi gì? + Muốn biết khối lớp Ba làm được bao -Em thực hiện phép tính cộng. nhiêu sản phẩm thì phải làm thể nào? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng nhiều hơn. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân vào vở - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng xét, nêu lời giải khác. phụ. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo bạn kết quả. - GV đánh giá HS làm bài - HS lắngnghe -GV nx - HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU: Toán: ÔN TẬP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực đặc thù: - Luyện tập tổng hợp về hình học và đo lường. - Vận dụng tính cộng/ trừ trong phạm vi 100 có kèm theo đơn vị kg.
- 2. Năng lực chung: Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, tivi 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo bài hát Tập - GV giới thiệu bài đếm HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Bài 4 (trang101) Mục tiêu: Luyện tập tổng hợp về hình học. Xác định được số đoạn thẳng của một đường gấp khúc. Rèn và củng cố kĩ năng tính nhẩm các phép tính cộng/ trừ trong phạm vi 20. - GV chiếu bài 4a trên màn hình HS quansát - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS làm bài nhóm đôi ra kết quả trong 03 phút. -HS chỉ ra đường thẳng, đường cong, - Cho đại diện các nhóm nêu. đường gấp khúc. - GV nx - HS đốichiếu, nhậnxét - Hỏi: Bài tập 4a củng cố kiến thức gì? -HS lắngnghe - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4a. -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GV chiếu bài 4b,cho HS đọc và xác - HS làm cá nhân định YC bài. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá - GV cho cá nhân HS tự đếm. bài làm của nhau - GV đánh giá HS làm bài - HS lắngnghe - Hỏi: Bài tập 4b củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4b -HS lắngnghe Bài5 (trang101) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng nhận ra được các can với số lít chứa được kèmtheo - Đọc và xác định YC bài. -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - GV cho HS thảo luận nhóm 4. - HS cùng thảo luận chia sẻ, trao đổi - GV nx các ý kiến của HS đã đưa ra. ý kiến của nhau. - Hỏi: Bài tập 5 củng cố kiến thức gì? - Đại diện nhóm chia sẻ ý kiến của - GV nhấn mạnh kiến thức bài 5. nhóm mình. - HS nhóm khác nhận xét.
- - HS lắng nghe - HS nêu ý kiến cá nhân -HS lắng nghe. Bài 6 (trang102) HS biết tính tổng cân nặng của con dê và -HS quansát con hươu. -1 HS đọc YC bài - GV chiếu bài trên màn hình - HS làm bài nhóm đôi - GV cho HS đọc YC bài -HS nêu tên các con vật theo thứ tự - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất. ra kết quả trong 03 phút. - HS đốichiếu, nhậnxét - Cho đại diện các nhóm nêu. -HS nêu ý kiếncánhân - GV nx -HS lắngnghe - Hỏi: Bài tập củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức - HS biết tính hiệu cân nặng của con vật -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm nặng nhất và con vật nhẹ nhất. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV chiếu bài ,cho HS đọc và xác định trao đổi và đánh giá bài làm của nhau YC bài. trong nhóm đôi. - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con. - HS cả lớp giơ bảng con. - GV đánh giá HS làm bài ở bảng con - HS lắng nghe - Hỏi: Bài tập 6b củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 6b. -HS lắng nghe. - GVchiếu bài 6c,cho HS đọc và xác -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm định YC bài. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, - GV cho HS làm cá nhân vào bảng con. trao đổi và đánh giá bài làm của nhau - GV đánh giá HS làm bài ở bảng con. trong nhóm đôi. - Hỏi: Bài tập 6c củng cố kiến thức gì? - HS cả lớp giơ bảng con. - GV nhấn mạnh kiến thức bài 6c. - HS lắngnghe - HS nêu ý kiếncánhân -HS lắngnghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’) Bài 7 (trang102) Mục tiêu: HS Ước lượng và đếm được số chìa khóa trong hình - GVchiếu bài7a,cho HS đọc và xác định -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm YC bài. - HS làm cá nhân - GV cho cá nhân HS tự ước lượng. - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá - GV đánhgiá HS làm bài bài làm của nhau - Hỏi: Bài tập7a củng cố kiến thức gì? - HS lắngnghe - GV nhấn mạnh: Các em biết cách ước - HS nêu ý kiếncánhân lượng số chìa khóa theo từng nhóm. Sau -HS lắng nghe đó ước lượng số chìa khóa có tất cả. - GVchiếu bài 7b, cho HS đọc và xác định -1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm YC bài. - HS làm cá nhân - GV cho cá nhân HS tự đếm số chìa khóa - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá có trong hình. bài làm của nhau. - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe
- - GV nhấn mạnh: Như vậy có tất cả 39 -HS lắng nghe chiếc chìa khóa. Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: TIẾNG VÕNG KÊU. CHỮ HOA: Ô, Ơ (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât. - Biết viết chữ cái Ô, Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương đối ới anh chị em II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ - Mẫu chữ cái Ô, Ơ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách
- trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng võng kêu. - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp thơ, cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe. bài văn: + Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với em bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với em mình. + Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng 4 tiếng; hai dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu thứ nhất lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 ô, câu thứ ba lùi vào 9 ô. - Hướng dẫn HS viết từ ngữ khó - HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - HS tự chữa lỗi. lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS quan sát, lắng nghe. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT chọn chữ s/ x hoặc vần âc/ ât Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât. Cách tiến hành: - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. hoàn thành BT vào VBT. - Một số HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình.
- - GV mời một số HS nhận xét bài làm - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. của bạn, trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? xốp , sao b) Vần âc hay ât? nhất, gấc , đất, tất + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống a) Chữ s hay x? cư xử, sử dụng, nước sôi, xôi nếp b) Vần âc hay ât? giấc mơ, thật thà, đấu vật, nhấc bổng GIẢI LAO (5’) 4. HĐ 3: Tập viết chữ Ô, Ơ hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, xét chữ mẫu Ô: nhận xét. + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, bao gồm viết 3 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Nét cong phải có sự cân xứng, chữ tròn không bị méo hoặc lệch qua một bên. Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ. Đầu nhọn của dấu mũ chạm vào đường kẻ 7. Dấu mũ đặt cân đối trên đầu chữ hoa. + Cách viết: - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, Nét 1: Viết như chữ O. nhận xét. Nét 2: Thêm 2 nét thẳng xiên ngắn nối nhau tạo thành nét gãy nhọn trên đầu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ô: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết gồm 2 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Nét 2, nét râu. + Cách viết: - HS lắng nghe. Nét 1: Viết như chữ O.
- Nét 2: đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ hoa O. Đỉnh nét râu cao hơn đường kẻ 6 một chút. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành. - HS quan sát, lắng nghe. - GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ là niềm tin vào quy luật nhân quả, ở hiền thì sẽ gặp lành. Câu tục ngữ cũng khuyến khích chúng ta sống hướng thiện. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: Những chữ có độ cao 2,5 li: Ơ, h, g, l. Những chữ có độ cao 2 li: p. Những chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, n, s, e, ă, a, n. - GV viết mẫu chữ Ở trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ Ơ cỡ vừa và - HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng gặp lành. Ở hiền thì sẽ gặp lành. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Tư ngày 4 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về sự yêu thương, đoàn kết của các thành viên trong gia đình, mở rộng ra là sự đoàn kết của cả một tập thể thì mới có sức mạnh.
- Nhận biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. Cùng bạn trao đổi nhóm. 3. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, yêu thương, đoàn kết trong gia đình và cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Có một người cha - HS lắng nghe. thấy các con mình không hòa thuận nên đã ra đề để cho các con bẻ một bó đũa. Nếu ai bẻ được sẽ có thưởng. Liệu những người con đó có bẻ được bó đũa không và ngụ ý của người cha ở đây là gì. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học Câu chuyện bó đũa. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (42’) Mục tiêu:Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Câu chuyện bó đũa. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - Đọc nối tiếp từng câu + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc - Luyện từ khó nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. đọc của HS. - Đọc phần chú thích + Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc theo - HS đọc theo nhóm 2. nhóm 2. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc bình chọn bạn đọc hay nhất. hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện. Cách tiến hành:
- - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm CH. các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - GV đặt CH và mời một số HS trả lời. - HS trả lời CH trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + Câu 1: Thấy các con không hòa thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ làm Trả lời: Thấy các con không thuận, gì? người cha gọi họ đến, bảo họ: “Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho + Câu 2: Vì sao không người con nào túi tiền”. bẻ gãy được bó đũa? Chọn ý đúng: Trả lời: a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. b) Vì họ bẻ từng chiếc một. c) Vì họ bẻ không đủ mạnh. + Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Trả lời: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy + Câu 4: Qua câu chuyện, người cha từng chiếc một cách dễ dàng. muốn khuyến các con điều gì? Trả lời: Qua câu chuyện, người cha muốn khuyến các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm bài vào VBT. trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: - HS lắng nghe. + BT 1: Các dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì? Ông cụ bèn gọi con trai, con gái, con dâu, con rể đến khuyên răn. Dấu phẩy có tác dụng tách các bộ phận cùng loại với nhau, ở đây cụ thể là tách các thành phần chỉ người con của ông cụ. + BT 2: Cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu in nghiêng?
- Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào được đi trên vỉa hè?”. Linh lẩm nhẩm: “Xe máy[,] xe đạp[,] xe xích lô[,] xe bò, ”, rồi lắc đầu: - Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa hè là của người đi bộ. - Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ. Theo sách Ngụ ngôn hè phố HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực đặc thù: - Đo cân nặng của các bạn trong nhóm thông qua đó củng cố kĩ năng sử dụng cân đồng hồ và giải quyết vấn đề với các đơn vị lít. 2. Năng lực chung: Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máytính, máychiếu, các đồ vật có thể chứa được nước,cân sức khoẻ cho các nhóm, cuộn dây để tạo hình bằng dây, dụng cụ để chơi trò chơi “Tung vòng”. 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV cho HS nhắc nêu lại những điều - HS nêu cảm nhận của mình. thú vị trong tiết học trước - HS nhắc lại tên bài -GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (20’) Hoạt động 1: Thực hành cân- Bài 1/103 Mục tiêu:Nhận biết được cân nặng của mình. - GV chiếu bài1 trên màn hình -HS quansát
- - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài - GV hd HS cân theotổ: chia lớpthành 4 - HS tập trung theo tổ và thực hành tổ. cân. - GV theo dõi HS các nhóm thực hành - Lần lượt các bạn trong nhóm cân rồi cân. viết kết quả vào bảng. - Sau khi cânxong, HS về lại vị trí ban Tên Cân nặng đầu. - Cho đại diện các nhóm nêu. - GV nx - Hỏi: Bài tập1 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài1. -HS chia sẻ cách cân, cách ghi cân nặng và những chú ý khi thực hiện cân. -HS nêu ý kiến cá nhân -HS lắng nghe Hoạt động 2:- Bài 2a/103 Mục tiêu:Trưng bày và sắp xếp đồ dùng đã sưu tầm theo yêu cầu - GV chiếu bài 2a,cho HS đọc và xác -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm định YC bài. - HS thực hiện theo nhóm: HS lấy các - GV cho HS thực hành theo nhóm 4. đồ vật có thể đựng nước đã chuẩn bị từ Hoạt động3: trước như: bình, chai, lọ,... trong đó có Thực hành đong đo sức chứa của một một đồ vật đựng được 1 lít nước. vật sử dụng ca 1 lít - Bài2b/103 -Cùng nhau thảo luận thực hiện các Mụctiêu: công việc sau: Thực hành trải nghiệm đong đo sức chứa + Xếp riêng những đồ vật có thể chứa của một vật sử dụng ca 1 lít được ít hơn 1 lít, các đồ vật chứa được - GV nx phần chuẩn bị đồ dùng và cách 1lít / và các đồ vật chứa được nhiều hơn sắp xếp đồ dùng đã sưu tầm của HS. 1lít /. - GV cho HS đọc bài 2b - Đại diện nhóm trình bày. - GV hỏi: Bài 2b yêu cầu gì? – - HS nhóm khác cùng chia sẻ, trao đổi - GV cho HS thực hành theo nhóm 4. và đánh giá bài làm của nhau (trước khi đong thì các em trong nhóm - HS lắng nghe dự đoán xem đổ mấy lần bình 1 lít mới -1 HS đọc, lớp đọc thầm đầy bình to) - 1-2 HS nêu - GV NX phần thực hành của các nhóm. - HS thực hành yêu cầu bài 2b theo nhóm 4. - Đại diện nhóm nêu - HS cả lớp lắng nghe. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’) Bài 5 (trang105) Mục tiêu: HS “Tung vòng và chạy theo đường tạo thành hình tứ giác. - GV chiếu bài5,cho HS đọc và xác định -1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm YC bài. - GV Hd HS cách thực hiện trò chơi. - 1, 2 tổ lên chơi thử (Nếu còn thời gian thì lần lượt cả 4 tổ)
- - GV hd HS chơi theo tổ: chia lớp -HS lắngnghe thành 4 tổ. - GV NX và hướng dẫn HS chơi. Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 5 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐÃ HỌC: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. - Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. b. Năng lực văn học: - Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. - Biết nêu mong muốn và viết lại kết thúc câu chuyện. 2.Năng lực chung: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện). 3. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, đoàn kết, yêu thương gia đình, tập thể, cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK, tranh ảnh 2. Học sinh: SGK, tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu:Trong tiết học hôm nay - HS lắng nghe. các em sẽ thực hành kể từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào nhớ nội dung câu chuyện, kế hay, biểu cảm.
- HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (28’) 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Cùng bạn kể tiếp nối các đoạn của Câu chuyện bó đũa Mục tiêu:Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. Cách tiến hành: - GV YC HS quan sát và nêu nội dung - HS quan sát và nêu nội dung của từng của từng tranh. tranh: + Tranh 1: Người cha gọi các con đến. + Tranh 2: Tất cả người con thử sức bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 3: Người cha bẻ từng chiếc một. + Tranh 4: Người cha nói về ý nghĩa của bó đũa. Tất cả các con đã hiểu điều cha muốn nói. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS làm việc nhóm 4, dựa vào tranh để - GV YC HS làm việc nhóm 4, dựa vào kể lại chuyện. Mỗi bạn kể một đoạn và tranh để kể lại chuyện. Mỗi bạn kể một đổi đoạn cho nhau. đoạn và đổi đoạn cho nhau. - Một số HS kể nối tiếp các đoạn câu - GV mời một số HS kể nối tiếp các chuyện trước lớp. đoạn câu chuyện trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2.2. HĐ 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Mục tiêu: Ghi nhớ và tự tin kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp đọc - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. thầm theo. - GV khích lệ tinh thần xung phong, mời - Một số HS kể lại toàn bộ câu chuyện một số HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. Cả lớp quan sát, lắng nghe. trước lớp kết hợp cử chỉ biểu cảm. GV hỗ trợ khi cần thiết. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Tiêt học cho em biêt thêm về điều gì? - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI VIẾT 2: TẬP VIẾT TIN NHẮN I. Yêu cầu cần đạt
- 1. Năng lực + Nhận diện được tin nhắn. + Biết viết tin nhắn theo tình huống. 2.Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương giữa các thành viên trong gia đình, đặc biệt là với anh chị em. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay chúng - HS lắng nghe. ta sẽ cùng đọc và tập viết tin nhắn. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (30’) 2. HĐ 1: Đọc tin nhắn và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Đọc tin nhắn, trả lời các câu hỏi để hiểu cách viết tin nhắn và nội dung của tin nhắn. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc 2 tin nhắn trong - 2 HS đọc 2 tin nhắn trong SGK. SGK. - GV YC HS hoạt động theo cặp, trả lời - HS hoạt động theo cặp, trả lời các CH. các CH của BT 1. - Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp - GV mời một số HS trình bày trước lớp, nghe, nhận xét. YC cả lớp nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi HS: a) Những ai nhắn tin cho Trang? Nhắn Trả lời: Anh Tuấn và bạn Bích nhắn tin tin bằng cách nào? cho Trang bằng cách viết vào mẩu giấy. b) Vì sao anh Tuấn và bạn Bích phải Trả lời: Anh Tuấn và bạn Bích phải nhắn nhắn tin cho Trang bằng cách ấy? tin cho Trang bằng cách ấy vì anh Tuấn và bạn Bích không gặp được Trang trực tiếp, cần phải để lại lời nhắn. c) Anh Tuấn nhắn Trang những gì? Bạn Trả lời: Bích nhắn Trang những gì? + Anh Tuấn nhắn Trang là anh để xôi cho Trang ở trong nồi cơm và tối anh về sẽ quà sinh nhật tặng cho Trang. + Bạn Bích nhắn Trang cất giúp bạn quyển truyện bạn đã đặt ở cửa sổ.
- 3. HĐ 2: Viết tin nhắn theo tình huống Mục tiêu: Biết viết tin nhắn theo tình huống. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2. - 1 HS đọc YC của BT 2. - GV cho HS tự chọn 1 trong 2 đề: - HS tự chọn 1 trong 2 đề. a) Viết tin nhắn theo tình huống em tự nghĩ ra. b) Viết tin nhắn theo tình huống: Chủ nhật, bố mẹ về quê. Anh đi học vẽ, trưa mới về. Ông ngoại đón em đến nhà ông bà chơi và ăn cơm ở đó. Hãy nhắn tin để anh biết. - GV mời một số HS viết tin nhắn lên - Một số HS viết tin nhắn lên bảng, các bảng, các HS còn lại làm việc cá nhân, HS còn lại làm việc cá nhân, hoàn thành hoàn thành BT. BT. - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe, chữa bài vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Tiết học hôm nay cho em biết thêm về - Chia sẻ sau tiết học điều gì? - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực đặc thù: - Đo cân nặng của các bạn trong nhóm thông qua đó củng cố kĩ năng sử dụng cân đồng hồ và giải quyết vấn đề với các đơn vị lít. 2. Năng lực chung: Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máytính, máychiếu, các đồ vật có thể chứa được nước,cân sức khoẻ cho các nhóm, cuộn dây để tạo hình bằng dây, dụng cụ để chơi trò chơi “Tung vòng”. 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi