Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

docx 38 trang vuhoai 06/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 21 Thứ Hai ngày 6 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 21: LÁ PHỔI XANH CHIA SẺ VÀ ĐỌC: TIẾNG VƯỜN I. Yêu cầu cần đạt 1.Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết về chủ điểm - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong quay tít... - Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các loài hoa, hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Nhận biết được những từ ngữ có thể dùng để đặt câu hỏi Khi nào?, từ ngừ có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?. b. Năng lực văn học: - Nhận diện được một bài văn miêu tả. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Bài tập 1: - GV chiếu hình ảnh của Bài tập 1 lên - Quan sát bảng lớp. GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 1: Em biết cây nào trong các loài cây dưới đây? - GV mời 2 HS tiếp nối nhau chỉ hình, - Thực hiện theo yêu cầu: 1) cây nói tên 7 loài cây bàng, 2) cây cải bắp, 3) cây hoa hồng, 4) cây cam, 5) cây ngô (bắp), 6) cây lúa, 7) cây thông. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người - Lắng nghe ta trồng những cây nói trên để làm gì? xếp mỗi cây vào nhóm thích hợp. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài trong vở bài tập. GV phát phiếu khổ - Thảo luận nhóm đôi to cho 1 nhóm (2 HS).
  2. - GV yêu cầu 2 HS làm bài trên phiếu khổ to gắn bài lên bảng lớp, báo cáo kết - Thực hiện theo yêu cầu GV quả. Các bạn bổ sung. Cả lớp thống nhất đáp án: a) Cây lương thực, thực phẩm: cây cải bắp, cây ngô, cây lúa b) Cây ăn quả: cây cam c) Cây lấy gỗ: cây thông d) Cây lấy bóng mát: cây bàng e) Cây hoa: cây hoa hồng - GV giải thích cho HS: Sự phân loại nói trên dựa theo lợi ích chính của cây. Bên - Lắng nghe cạnh lợi ích chính, một số cây còn mang lại lợi ích khác. Ví dụ, hầu hết cây lấy gỗ đều cho bóng mát; một số cây ăn quả (như xoài, dừa, roi - miền Nam gọi là “mận”) cũng cho bóng mát. Vì vậy, nếu các em xếp những loại cây này vào 2 nhóm cũng không sai. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Lá - Lắng nghe phổi xanh sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về vai trò, tác dụng của cây xanh đối với con người, với Trái Đất của chúng ta. Bài đọc mở đầu là bài văn miêu tả Tiếng vườn, nói về vẻ đẹp của các loài cây, hương thơm của các loài hoa và hoạt động của những con vật trong vườn, tạo nên những dâu hiệu báo mùa xuân đến. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Tiếng vườn với giọng đọc vui tươi, hào hứng. b.Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: Giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đọc vui tươi, hào hứng. - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu - Đọc nối tiếp - Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ: nghĩa các từ ngữ khó: muỗm, tua tủa, + Muỗm: cây cùng loại với xoài, quả tinh khôi. giống quả xoài nhưng nhỏ hơn. + Tua tủa: từ gợi tả dáng chĩa ra không đều của nhiều vật cứng, nhọn.
  3. + Tinh khôi: hoàn toàn tinh khiết, thuần một tính chất nào đó, tạo cảm giác tươi đẹp. - Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài - Lắng nghe, thực hiện - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng - HS luyện đọc theo nhóm. HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn: - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thu nhỏ”. đọc thầm theo. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “lộc biếc” - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài đọc. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 23. b. Cách tiến hành: - GV mời3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: + HS1 (Câu 1): Trong vườn có những cây nào nở hoa? + HS2 (Câu 2): Có những con vật nào bay đến vườn cây? + HS3 (Câu 3): Theo em hiểu, những gì đã tạo nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý đúng nhất? a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp. b. Tiếng hót cuat các loài chim và tiếng bầy ong đập cánh. c. Cả hai ý trên. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. Sau đó hỏi đáp cùng bạn. - GV mời đại diện các nhóm trình bày - HS trả lời: kết quả thảo luận. + Câu 1: Trong vườn có nhiều loài - GV giúp HS gọi đúng tên các loài hoa cây nở hoa: cây muỗm, cây nhài, cây trong các hình minh hoạ: hoa muỗm bưởi. Cây muỗm khoe chùm hoa mới, (hình đầu tiên phía trái, tua tủa trổ thẳng tua tủa trổ thẳng lên trời. /Hoa nhài lên trời), hoa xoan (hình 2, màu tím), trắng xoá, hương ngạt ngào./Từng hoa nhài (hình 3, màu trắng tinh), hoa chùm hoa bưởi, cánh trắng, có nhũng bưởi (hình 4, màu trắng, nhỏ hơn). tua nhị vàng giữa lòng hoa./ Những - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài văn tán xoan chưa nở hoa nhưng đã vỡ oà miêu tả điều gì? ra những chùm lộc biếc. + Câu 2: Có những con vật bay đên vườn cây: Chim vành khuyên lích chích tìm sâu trong bụi chanh. /
  4. Những cánh ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. / Đàn chào mào ríu rít trên các cành xoan. + Câu 3: Đáp án c. - HS trả lời: Bài văn miêu tả tiếng vườn - vẻ đẹp của các loài hoa khoe sắc, tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong mật quay tít... là những dấu hiệu từ vườn cây báo hiệu mùa xuân đến. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Luyện tập SHS trang 23. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. yêu cầu 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Trả lời câu hỏi: a. Khi nào hoa bưởi đua nhau nở rộ? b. Khi nào những cành xoan nảy lộc? + HS2 (Câu 2): Những từ ngữ nào ở bảng bên: a. Có thể dùng để đặt câu hỏi thay cho Khi nào? b. Có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào? - GV yêu cầu HS làm bài tập trong Vở - HS làm bài. bài tập. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: a. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau nở rộ. b. Những cành xoan nảy lộc khi hơi xuân chớm đến, những cành xoan khô bỗng vỡ oà ra những chùm lộc biếc. + Câu 2: Những từ ngừ ở trong bảng (SGK): a. Có thể được dùng để đặt câu hỏi thay cho Khi nào?: bao giờ, mùa nào, tháng mấy. b. Có thể được dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?: mùa xuân, tháng Hai, hôm qua. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - Hs lắng nghe
  5. Em hãy cùng bạn trồng thêm hoa vào chậu, hàng ngày chăm sóc cây hoa và để biết sự phát triển hàng ngày của cây - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 7 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: TIẾNG VƯỜN. CHỮ HOA R (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). Qua bài viết, củng cố thêm cách trình bày thẩm mĩ đoạn văn xuôi. Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. -Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; điền vần uôc, uôt, giải câu đố. Tìm đúng tên cây, quả có tiếng bắt đầu bằng ch, tr tên vật, con vật, hoạt động có vần uôc, uôt. - Biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất : Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ R - Mẫu chữ cái R viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày - HS lắng nghe. hôm nay chúng ta sẽ được nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”); Làm đúng các bài tập lựa chọn; biết viết chữ
  6. R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS đoạn chính tả trong bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). b.Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết đoạn - HS lắng nghe. chính tả trong bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). - GV đọc mẫu 1 lần đoạn chính tả. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc đoạn - Đọc lại bài, lớp đọc nhẩm chính tả. - GV hướng dẫn HS nhận xét: + Tên bài được đặt ở vị trí giữa trang - HS đọc thầm, chú ý các từ ngữ dễ viết vở, cách lề vở khoảng 5 ô li. sai. + Cần viết chữ đầu tiên lùi vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn văn, - Viết bảng con các từ khó chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai: muỗm, khoe, tua tủa, trổ, trắng xóa, tinh khôi, ngạt ngào, nở rộ. - GV đọc chậm từng dòng cho HS viết. - HS viết bài. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết lại bằng bút chì). - HS chữa lỗi trong bài viết của mình. - GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr/ vần uôc, uôt và giải câu đố (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS tìm chữ ch hoặc tr, vần uôc hoặc uôt phù hợp với ô trống; giải đố. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho - HS đọc yêu cầu câu hỏi. HS làm BT 2a: Chữ ch hoặc tr: - HS quan sát tranh, làm bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS trả lời: trên, chao/ Là con bói cá. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả.
  7. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắng đầu bằng ch/tr, có vần uôc/uôt a. Mục tiêu: HS chọn tiếng bắng đầu bằng ch/tr, có vần uôc/uôt. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho - HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm BT 3b: 3 vật, con vật hoặc hành - HS quan sát tranh minh họa, làm bài. động - HS trả lời: + Có tiếng chứa vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc (hoặc thuốc, đọc thuộc,...). + Có tiếng chứa vần uôt: con chuột, tuốt lúa (hoặc ruột, nuốt, tuột tay,...) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. Hoạt động 4: Viết chữ R hoa a. Mục tiêu: HS nghe GV giới thiệu mẫu chữ và quy trình viết chữ R hoa; viết chữ R hoa vào vở Luyện viết 2. b.Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và - HS trả lời: Chữ R cao 5 li - 6 ĐKN, hỏi HS: Chữ R hoa cao mấy li, viết trên được viết bởi 2 nét. mấy ĐKN? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS lắng nghe, quan sát, tiếp thu. • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ B, P). • Nét 2: là sự kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên (đầu nét lượn vào trong) và móc ngược (phải) nối liền nhau, tạo vòng xoan nhỏ giữa thân chừ (tương tự ở chữ hoa B). - GV chỉ dẫn viết và viết mẫu trên bảng - HS quan sát trên bảng lớp. lớp: - Viết bảng con • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viêt nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoan nhỏ (giữa ĐK 3 và ĐK 4) rồi viết tiếp nét móc ngược phải; dừng bút trên ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong - HS viết bài. vở Luyện viết 2. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - HS lắng nghe, tiếp thu. Ríu rít tiếng chim trong vườn: + Độ cao của các chữ cái: Chữ R hoa (cỡ nhỏ) và các chừ g, h cao 2,5 li; Chữ t cao 1,5 li; Những chữ còn lại (i, u, ê, o, n) cao 1 li. + Cách đắt dấu thanh: Dấu sắc trên chữ i, trên chữ ê; dấu huyền đặt trên chữ ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết bài. trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
  8. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: . Toán: PHÉP CHIA (TIẾP) (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bản Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: - Cả lớp hát. Em hoc toán - GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt các hoạt động: các hoạt động: 1. Chơi Tc Truyền điện; + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5. 2. Thực hiện các thao tác: + Thực hiện các thao tác sau: + Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính. +Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính ( . Nhận xét thành phần và kết quả các có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập từ các số 4; 3; 12 - HS lắng nghe.
  9. + Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập từ các số 4; 3; 12) - GV giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu:Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng - GV giới thiệu - HS đọc lại, chỉ và nói cho bạn nghe nội dung trong khung kiến thức SGK 12 : 4 = 3 - HS thực hiện theo cặp: Tự nêu một 4 x 3 = 12 phép nhân đã học rồi đố bạn viết thành 12 : 3 = 4 hai phép chia tương ứng. - GV lấy thêm Ví dụ để minh họa - HS lắng nghe. - GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng: 12 : 4 = 3 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải bài tập. Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai phép chia thích hợp 14 : 2 = ? 2 x 7 = 14 14 : 7 = ? ? : ? = ? 5 x 3 = 15 ? : ? = ? - 1 HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích - HS thực hành theo cặp: đề bài: Cho 1 phép nhân, yêu cầu nêu 2 . HS đọc phép nhân và nêu hai phép phép chia thích hợp. chia tương ứng - Yêu cầu HS thực hành theo cặp trong thời - HS chia sẻ với bạn về cách quan sát, gian 2p. cách suy nghĩ để khi nhìn vào một - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã phép nhân có thể viết được hai phép thảo luận chia tương ứng. - GV cho HS làm việc cá nhân - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm - Yêu cầu HS nhận xét.
  10. - GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép - HS có thể nêu thêm các phép tinh nhân, ta có thể viết được hai phép chia nhân khác đã học đố bạn nêu hai phép tương ứng. chia tương ứng. - HS chữa bài và lắng nghe Bài 2: Số? 2 x 5 = ? 2 x 10 = ? 5 x 8 = ? - HS lớp tự làm bài 10 : 2 = ? 20 : 2 = ? 40 : 5 = ? - HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn 10 : 5 = ? 20 : 10 =? 40 : 8 = ? nghe cách làm trước lớp. - Cho lớp tự làm bài rồi nêu kết quả - HS lắng nghe và chữa bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(3p) Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết - HS nêu ý kiến thêm được điều gì? Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống thực - HS lắng nghe tế liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: BUỔI CHIỀU Toán: PHÉP CHIA (TIẾP) (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan. 2.Năng lực chung: - Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV
  11. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: - Cả lớp hát. Em hoc toán - GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện các hoạt động: - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt 1. Chơi Tc Truyền điện; các hoạt động: 2. Thực hiện các thao tác: + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: + Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính Bảng nhân 2, bảng nhân 5. +Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính( + Thực hiện các thao tác sau: có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép + Nhận xét thành phần và kết quả các tính phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép được lập từ các số 4; 3; 12) tính. - GV giới thiệu bài. . Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập từ cjác số 4; 3; 12 - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 3: Nêu phép nhân và phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ. *Mục tiêu:Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu - HS quan sát tranh và nêu phép nhân phép nhân phù hợp với tình huống trong phù hợp với tình huống trong tranh, bức tranh rồi từ phép nhân đó nêu hai nêu hai phép chia tương ứng phép chia tương ứng. - HS nói cho bạn nghe lập luận của mình khi viết phép nhân phù hợp với tình huống và hai phép chia tương ứng với phép nhân. * Bức tranh a) + Các bạn đang chơi xích đu. + Có tất cả 4 chiếc xích đu. + Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng nhau. + 4 xích đu có 8 bạn. - HS nêu phép tính tương ứng: 2 x 4 = 8 Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được hai phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4 - HS chữa bài. * Bức tranh b) + Trong bức tranh Mỗi nhóm có 5 bạn HS
  12. + Có 4 nhóm. + 4 nhóm có 20 bạn. - HS nêu phép tính tương ứng. 5 x 4 = 20 Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được hai phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4 - HS chữa bài vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4: Kể chuyện theo các bức tranh có sử dụng phép chia 8:2 Mục tiêu: Thông qua việc kể chuyện theo bức tranh có tình huống gắn với ý nghĩa của phép chia, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu lập nhóm đôi, quan sát, thảo luận và tập kể theo tranh cho bạn cùng - HS lập nhóm đôi, thảo luận và thực bàn nghe. hành kể với bàn cùng bàn - Đại diện nhóm HS kể trước lớp. - 2 – 3 nhóm HS kể trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung. * Khuyến khích HS tưởng tượng kể theo suy nghĩ của mình: Cún con nhìn thấy trong bể cá có 8 con cá vàng, mải nhìn theo cá bơi cún con lỡ làm đổ bể cá, may sao có hai bạn nhỏ nhìn thấy đã chia đều 8 con cá vào 2 bình mang đi 8 con cá chia đều vào 2 bình, mỗi bình có 4 con cá. Ta có phép chia 8: 2 = 4 - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống - HS- HS nêu ý kiến thực tế liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ với các bạn. - HS lắng nghe lắng nghe. - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: ÔN LUYỆN VỀ PHÉP CHIA I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép chia - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập về phép chia 2. Năng lực chung
  13. - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở luyện Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) HĐ1 : Giao việc - GV ra một số bài tập lên bảng, yêu cầu - Lắng nghe HS tự làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài cá nhân, gọi 2 em lên - HS tự làm bài bảng chữa bài. - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Đáp án: Bài tập 1: Cho phép nhân, viết 2 phép 12 :2=6 chia tương ứng 2x6=12 12 :6=2 2x6=12 5x6=30 30 : 5=6 5x6=30 30 :6=5 Bài tập 2 : Số ? 2x4= 2x6 = 5x8= -HS làm bài vào vở. 8 :2= 12 :2= 40 :5= 8 :4= 12 :6= 40 :8= Bài tập 3: Viết phép nhân và phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ Đáp án:
  14. HĐ3: Chữa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, chữa bài vào vở nếu làm sai CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học LUYỆN ĐỌC: TIẾNG VƯỜN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc lại bài đọc Tiếng vườn - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong quay tít... - Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài đọc - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: Biết cùng bạn thể hiện cách đọc diễn cảm và hiểu nội dung bài đọc 3. Phẩm chất - Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
  15. - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Tiếng vườn - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - HS tự luyện đọc - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa - GV theo dõi, nhận xét lỗi HD3: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS trả lời: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + Câu 1: Trong vườn có nhiều loài cây bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH nở hoa: cây muỗm, cây nhài, cây bưởi. tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH Cây muỗm khoe chùm hoa mới, tua tủa +Câu 1: Trong vườn có những cây nào trổ thẳng lên trời. /Hoa nhài trắng xoá, nở hoa? hương ngạt ngào./Từng chùm hoa bưởi, + Câu 2: Có những con vật nào bay đến cánh trắng, có nhũng tua nhị vàng giữa vườn cây? lòng hoa./ Những tán xoan chưa nở hoa + Câu 3: Theo em hiểu, những gì đã tạo nhưng đã vỡ oà ra những chùm lộc biếc. nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý đúng + Câu 2: Có những con vật bay đên nhất? vườn cây: Chim vành khuyên lích chích a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp. tìm sâu trong bụi chanh. / Những cánh b. Tiếng hót cuat các loài chim và tiếng ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. / bầy ong đập cánh. Đàn chào mào ríu rít trên các cành c. Cả hai ý trên. xoan. + Câu 3: Đáp án c. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm gắn - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài văn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu, miêu tả điều gì? tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? -Về nhà đọc cho người thân nghe bài - Hs lắng nghe đọc. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Tư ngày 8 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt:
  16. BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI (2 tiết) I.Yêu cầu cần đạt: 1.Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây xanh đối với cuộc sống con người để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc cây xanh. -Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?. b. Năng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc sống con người. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài đọc Cây - HS lắng nghe. xanh với con người viết về những lợi ích to lớn mà của cây xanh đối với cuộc sống con người. Đó là những lợi ích gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài đọc ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Cây xanh với con người với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. b.Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đọc nhẹ nhàng, tình cảm - Hướng dẫn đọc từng câu, chữa lỗi phát - Đọc nối tiếp từng câu âm - Hướng dẫn đọc câu dài - Đọc đúng câu dài - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần chú giải: nghĩa các từ ngữ khó: phong tục, Tết + Phong tục: thói quen đã có từ lâu đời trồng cây, bắt nguồn. được mọi người tin và làm theo.
  17. + Tết trồng cây: phong tục trồng cây vào những ngày đầu xuân. + Bắt nguồn: được bắt đầu, được sinh ra. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng - HS luyện đọc. HS đọc tiếp nối 2 đoạn văn: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “xóm làng”. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã - Luyện đoc nhóm đôi phân công. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài đọc. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 26. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: + HS1 (Câu 1): Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi ích của cây xanh. Đó là những lợi ích gì? + HS2 (Câu 2): Vì sao phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và trồng thêm cây xanh? + HS3 (Câu 3): Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ bao giờ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận theo nhóm đôi. trả lời các câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết - HS trình bày: quả thảo luận. + Câu 1: Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một - GV nhận xét, đánh giá. lợi ích của cây xanh. Đó là những lợi ích: • Cây xanh cung cấp thức ăn cho con người: Lúa, ngô, khoai, sắn,,., nuôi sống con người. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của con người. Chuối, cam, bưởi, khế,... cho trái ngọt. • Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khoẻ. Ở đâu có nhiêu cây, ở đó không khí trong lành. • Cây xanh giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất: Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa
  18. mưa bão, cây giúp giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất do nước chảy mạnh. • Cây xanh che bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế,... • Cây xanh làm đẹp đường phố, xóm làng. + Câu 2: Con người phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây vì cây xanh có rất nhiều ích lợi. + Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày 28-11-1959 - ngày Bác Hồ kêu gọi: Mùa xuân là Tet trông cây /Làm cho đất nước ngày càng càng - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua xuân. bài Cây xanh với con người, em hiểu - HS trả lời: Qua bài Cây xanh với con điều gì? người, em hiểu cây xanh là lá phối xanh của Trái Đất. Cây xanh mang lại cho cuộc sống của con người những lợi ích vô cùng to lớn. Con người cần có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và trồng cây. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi trong phần Luyện tập SHS trang 26: hỏi đáp theo mẫu; ghép đúng các câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu2 HS tiếp nối nhau đọc 2 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bài tập: + HS1 (Câu 1): Hỏi đáp với bạn theo mẫu: M: - Nhà bạn trồng cây cam này từ....? (bao giờ, khi nào) - Nhà mình trồng cây cam này từ.... (năm ngoái, tháng trước,....). + HS2 (Câu 2): Em sẽ hỏi thế nào? Ghép đúng. a. Nếu nhìn thấy cây cam đã có quả? b. Nếu nhìn thấy cây cam mới có quả? 1. Bao giờ cây cam này ra quả? 2. Cây cam này ra quả bao giờ? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, - HS thảo luận theo nhóm. từng cặp HS hỏi – đáp, trả lời câu hỏi. - HS trình bày kết quả: - GV mời đại diện các nhóm trình bày + Câu 1: kết quả thảo luận. HS 1: - Phong tục Tết trồng cây của nước ta có từ bao giờ ? HS 2: - Phong tục Tet trồng cây của nước ta có từ năm 1959.
  19. HS 3: - Phong tục Tết trồng cây của nước ta có từ năm 1959, theo lời kêu gọi của Bác Hồ: Mùa xuân là Tet trồng cây /Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. HS 1: - Nhà bạn trồng cây cam này từ bao giờ? HS 2: - Nhà bạn trồng cây cam này từ khi nào? HS 3: - Nhà mình trồng cây cam này từ năm ngoái. HS 4: - Nhà mình trồng cây cam này từ tháng trước. + Câu 2: HS ghép đúng: a - 2, b – 1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? Em sẽ làm gì để cây xanh trong trường đực xanh tốt? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu -HS lắng nghe dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: BẢNG CHIA 2 (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực đặc thù: - Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2. - Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. 2. Học sinh: SGK, bộ đồ dùng học Toán, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới.
  20. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: - Cả lớp hát. Em hoc toán - HS lập nhóm đôi thảo luận với bạn - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 2. cùng bàn để lập bảng chia 2 - HS đọc bảng chia 2 trước lớp. - Hết thời gian thảo luận, yêu cầu HS - HS thực hiện chia sẻ trước lớp - Gv yêu cầu 1 HS nêu một phép nhân trong bảng nhân 2, 1HS nêu hai phép chia tương ứng.j - GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng: 2x4= 8 -> 8:2=4 -> 8:4=2 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Biết các cách tìm kết quả của phép chia 6:2=? và lập được bảng chia 2 1.GV đặt vấn đề: -Cô có phép chia: - HS lập nhóm 4 và thảo luận bài toán. 6: 2= ? HS nêu: 6 : 2 = 3 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và nêu HS: các cách tìm kết quả của phép chia trên. + Có thể lấy 6 chấm tròn chia đều - Yêu cầu HS nêu kết quả . thành hai phần mỗi phầ 3 chấm tròn. -GV yêu cầu HS chia sẻ các cách tìm Vậy ta có phép chia 6 :2=3 kết quả của phép chia: 6:2=3. + Có thể dựa vào phép nhân 2x3=6 Vậy 6:2=3 . - HS lắng nghe. -GV chốt lại cách làm. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết 2. HS lập bảng chia 2 quả trong bảng chia 2( Dựa vào các - YCHS lập bảng chia 2. cách mà các bạn đã chia sẻ trước lớp) - GV giới thiệu bảng chia 2.Yc HS đọc - HS ghi nhớ và đọc cho nhau nghe và ghi nhớ. bảng chia 2 - GV cho HS chơi T/c “ đố bạn” trả lời - HS tham gia chơi. phép tính trong bảng chia 2 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng , phép chia trong bảng chia 2 đã học vào giải bài tập. Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân - 1 HS đọc đề bài tích đề bài. - Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận - HS lập nhóm đôi và thảo luận bài bài toán trong thời gian 2p. toán - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã thảo luận. - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm