Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

docx 38 trang vuhoai 06/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 22 Thứ Hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 22: CHUYỆN CÂY CHUYỆN NGƯỜI CHIA SẺ VÀ ĐỌC: MÙA LÚA CHÍN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết về chủ điểm - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi /Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... b. Năng lực văn học : - Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân. - Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Có tình cảm với thiên nhiên. - Trân trọng công sức lao động của những người nông dân. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu: Chủ điểm Lá phổi xanh - Quan sát ở tuần trước nói về vai trò của cây cối mang lại sự sống, nguồn không khí trong lành cho hành tinh. Trong tuần này, các em sẽ học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết giữa con người với cây cối. Bài tập 1: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Quan sát các hình ảnh dưới đây, sắp xếp lại thứ tự các hình cho - Thực hiện theo yêu cầu: phù hợp với quá trình từ lúc còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm. + GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ bài tập 1. + GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: cơm, thóc, gạo,... - Lắng nghe
  2. + GV hướng dẫn từng cặp HS thảo luận và làm bài trong vở bài tập: sắp xếp lại thứ tự 6 hình cho phù hợp với quá trình tù lúc lúa còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm.  + GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp lại - Thảo luận nhóm đôi từng hình: (1) Cây mạ non (2) Cây lúa trường thành (3) Cây lúa chín (4) Thóc (5) Gạo (6) Cơm Bài tập 2: - GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa - Thực hiện theo yêu cầu GV biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ: Nguyễn Khoa Đăng). - GV giới thiệu chủ điểm: Bài tập mở đầu chủ điểm này đà giúp các em biết thêm về cây lúa – cây lương thực chính của Việt Nam và nhiều nước. Bài đọc Mùa lúa chín sẽ giúp các em hiểu thêm về cây lúa và những người làm ra cây - Lắng nghe lúa, làm ra thóc, gạo. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ - Lắng nghe điểm Chuyện cây, chuyện người, các em sẽ học bài thơ Mùa lúa chín. Đây là một bài thơ rất hay của nhà thơ Nguyễn Khoa Đăng. Bài thơ đã được nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ nhạc thành bài hát Em đi giữa biển vàn mà các em vừa được nghe. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài bài thơ Mùa lúa chín - HS lắng nghe, đọc thầm theo. với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải + Tơ kén: sợi tơ con tằm nhả ra để nghĩa các từ ngữ khó: tơ kén, ri đá. tạo thành tổ kén, màu vàng. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng + Ri đá: loài chim sẻ mỏ ngắn, mình HS đọc tiếp nối 4 đoạn thơ nhỏ, lông màu nâu sẫm.
  3. + HS1: khổ thơ 1. - HS đọc bài. + HS2: khổ thơ 2. + HS3: khổ thơ 3. + HS4: khổ thơ 4. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã - HS thi đọc. phân công. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đọc thầm theo. đoạn của bài đọc. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SGK trang 32. b.Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: + HS1 (Câu 1): Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì? + HS2 (Câu 2): Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2. + HS3 (Câu 3): Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? + HS4 (Câu 4): Những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín? - GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm bài - HS thảo luận. thơ, thảo luận theo 4 câu hỏi. - HS trình bày: - GV mời đại diện các nhóm trình bày + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín kết quả. được so sánh với một biển vàng, tơ - GV giúp HS hiểu hình ảnh “lúa biết đi, kén. chuyện rầm rì”: + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở khổ thơ + Theo nhà thơ Phạm Hổ, đó là hình 2: Lúa biết đi/chuyện rầm rì /rung ảnh đoàn người gánh lúa về làng rầm rì rinh sóng. trò chuyên. Nhìn từ xa, đoàn người gánh + Câu 3: Những câu thơ ở khổ thơ 3 lúa đi giữa cánh đồng làm cho tác giả nói về nỗi vất vả của người nông dân: có cảm tưởng như lúa biết đi, lúa tạo Bông lúa quyện /Trĩu bàn tay /Như nên những làn sóng rung rinh, làm xáo đựng đầy /Mưa, gió, nắng / Như đeo động cả hàng cây, làm lung lay cả hàng nặng /Giọt mồ hôi /Của bao người cột điện. Người ta nhìn xa chỉ thấy /Nuôi lớn lúa. những bó lúa vàng chuyển động, không + Câu 4: Những từ ngừ ở khổ thơ thấy người gánh lúa nên có cảm tưởng cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ như lúa biết đi, lúa biết nói. khi đi giữa đồng lúa chín: Bạn nhỏ đi + HS cũng có thể hiểu hình ảnh này đơn giữa biến vàng, nghe như đồng lúa giản hơn: Nhìn cánh đồng lúa gợn sóng mênh mang đang cất lên tiếng hát. trong tiếng gió rì rào, có cảm tưởng như - HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp lúa biết đi và nói chuyện rì rầm. của đồng lúa chín, ngợi ca lao động vât vả của những người nông dân đã
  4. -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài nuôi lớn cây lúa, làm nên mùa lúa thơ, em hiểu điều gì? chín. Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 32. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu2 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài tập 1,2; đọc cả mẫu. + HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây - HS trình bày câu trả lời: vào nhóm thích hợp: + Câu 1: • Từ ngừ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy. • Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến a. cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh. Từ • Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: ngữ chỉ nơi trồng lúa. M: cánh đồng. gạo, thóc. b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến + Câu 2: cây lúa. M: cấy. • Cánh đồng lúa rộng mênh mông. / c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa, M: Trên cánh đồng, người dân tấp nập gạo. cày cấy. + HS2 (Câu 2): Đặt câu với một trong • Bác nông dân cấy lúa./Cô chú tôi các từ ngữ trên. đang đập lúa trên sân./ Mẹ em gánh - GV tổ chức cho 2 nhóm HS thi tiếp sức thóc về làng. trên bảng lớp, mỗi nhóm nhận 9 thẻ từ. + Hạt thóc chắc, mẩy, vàng ươm./ HS tiếp nối nhau đặt câu với 9 từ ngữ Hạt gạo nuôi sống con người. đó. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: MÙA LÚA CHÍN. CHỮ HOA S (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ).
  5. - Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Năng lực văn học: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2.Năng lực chung: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ S - Mẫu chữ cái S viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học - HS lắng nghe. ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu; Làm đúng Bài tập 2, Bài tập lựa chọn 3; Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe 2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín, chú ý những từ dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu vào vở Luyện viết 2. b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại 2 - HS lắng nghe, tiếp thu. khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. thầm theo. - GV chỉ bảng phụ (viết 2 khổ thơ), - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. hướng dẫn HS nhận xét: + Về hình thức: Đây là thể thơ tự do, các dòng 3 chữ, có một dòng 2 chữ. + Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở. + Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải: Cột trái sẽ viết 7 dòng. Cột phải 7 dòng.
  6. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, cách lẻ vở 1 ô li. - GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ viết sai. ý những từ các em dễ viết sai: thoang thoảng, rầm rì, rung rinh, xáo động, - HS viết bài. rặng cây, lung lay. - HS soát lại bài của mình. - GV cất bảng phụ, HS gấp SGK, nghe - HS chữa lỗi sai. GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi.  - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì). - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả a. Mục tiêu: HS điền chữ c/k, ng/ngh để hoàn chỉnh mẩu chuyện; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. b.Cách tiến hành: Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm chữ phù - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. hợp với ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây: chữ c hay k, chữ ng hay ngh: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu cho 1 HS làm bài. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu gắn - HS trình bày: cao - ngắm - nghe - kể bài lên bảng lớp, đọc từng câu đã điền chuyện - cành cao - cây sồi. chữ hoàn chỉnh. - GV hướng dẫn cả lớp đọc mẩu chuyện - HS đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh. Quả sồi đã hoàn chỉnh. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu - HS lắng nghe, tiếp thu. chuyện: Muốn trở thành một cây sồi cao lớn, quả sồi phải tự mọc rễ. Bài tập 3: - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. - GV chọn bài tập b và đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm các tiếng có dấu hỏi, dấy ngã có nghĩa như sau: + Ngược với thật. + Ngược với lành (hiền). - HS làm bài. + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, - HS trình bày: phố phường. + Ngược lại với thật: giả. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện + Ngược lại với lành (hiền): dữ. viết 2. + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố - GV mời đại diện một số HS trình bày phường: hẻm, ngõ. kết quả.
  7. Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa S a. Mục tiêu: HS hiểu được quy trình viết chữ hoa S; viết chữ hoa S vào vở Luyện viết 2. b. Cách tiến hành: - GV - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 ĐKN. chỉ Được viết bởi mấy 1 nét. chữ mẫu trong - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. khung chữ, hỏi HS: Chữ S hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy - GV quan sát trên bảng lớp. nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa S là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, - HS viết bài. tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần - HS đọc câu ứng dụng. đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới lượn lên ĐK 6. Chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo - HS viết bài. vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. trong. Dừng bút trên ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào vở Luyện viết 2. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương long lanh đậu trên cành lá. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, l, h cao 2.5 li. Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt trên â (đậu). Dấu huyền đặt trên a (cành). Dấu sắc đặt trên a (lá). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt.
  8. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: BẢNG CHIA 5 (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố bảng chia 5 -Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 5. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luậntoán học. NL mô hình hóa toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán học. -Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL giao tiếp toán học 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK; 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền -HS chơi trò chơi điện đọc các phép tính trong bảng chia 5. -GV theo dõi HS chơi -Nhận xét,khen ngợi -HS lắng nghe -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng chia 5 ( tiết 2) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải bài tập. Bài 3: Tính nhẩm -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS -HS thực hiện lên bảng làm bài. -GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu hỏi cho 5x3=15 5x9=45 5x6=30 nhau đọc phép tính và nói kết quả 15:5=3 45:5=9 30:5=6 tương ứng với phép tính. 15:3=5 45:9=5 30:6=5 -HS trả lời
  9. -GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể biết kết quả của mấy phép chia? Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. -YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết -HS thực hiện phép chia thích hợp vào bảng con, sau đó trao đổi trong nhóm đôi nói cho bạn nghe -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với bạn tình huống và phép chia phù hợp với từng trong nhóm 2 bức tranh. a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép chia 20:5=4. b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép chia: 15:5=3 -GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bài -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp trước lớp nhận xét -GV nhận xét, khen ngợi, góp ý. -GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu phép chia cho 5 phù hợp. -HS lắng nghe, trả lời HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 5 -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. -GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ với -HS thực hiện bạn trong nhóm về tình huống thực tế có sử dụng bảng chia 5 -HS trao đổi với các bạn trong nhóm. -GV mời HS lên chia sẻ trước lớp -3-4HS lên chia sẻ -GV nhận xet, khen ngợi. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. Qua bài học này các em biết thêm về điều -HS chia sẻ gì? -Nhắc HS về nhà đọc lại bảng chia 5. -HS lắng nghe Thực hành vận dụng bảng chia 5 vào các tình huống thực tế. -Chuẩn bị bài: Số bị chia-Số chia-Thương IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU: Toán: SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG
  10. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: -HS bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. -Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. 2. Năng lực đặc thù: -Thông qua việc nhận biết các thành phần và kết quả của phép chia HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Khởi động -HS quan sát tranh, trao đổi Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK, +Có 15 bạn, chia đều vào 3 bàn, mỗi nói với bạn từ những điều quan sát bàn có 5 bạn. được. +15:3=5 - GV nêu câu hỏi. +Em hãy nêu tình huống trong tranh -HS lắng nghe, viết tên bài. vừa quan sát? +Em hãy nêu phép chia tương ứng với tình huống? - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Số bị chia- Số chia- Thương. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THỨC Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. *HS nhận biết cách tìm kết quả của phép chia. -HS quan sát -GV gắn phép chia lên bảng -HDHS gọi tên từng thành phần và kết -HS theo dõi quả của phép chia. 15 : 3 = 5 Số bị Số Thương chia chia -GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành phần và kết quả cảu phép chia trên. -HS nối tiếp nhau nêu.
  11. -GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5 là thương, 15:3 cũng gọi là thương. -HS nhắc lại -GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành phần kết quả của phép chia: 12:6=2 -HS nêu tên: (Số bị chia-số chia- 15:5=3 thương) khi giáo viên chỉ vào các số. -GV đọc SBC-SC-Thương của 1 số phép chia cho HS viết bảng con. -Cho HS trao đổi trong nhóm đoi tự viết -HS viết bảng con 1 phép chia rồi đố bạn nêu đâu là SBC, -HS trao đổi đâu là số chia, đâu là thương trong phép -HS lắng nghe. chia đó. - GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động thực hành, luyện tập. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương trong các phép chia sau: Mục tiêu: Thực hành gọi tên các thành phần và kết quả trong phép chia. -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu -HS đọc thầm bài cầu của bài tập. -GV cho HS trao đổi với bạn trong nhóm đôi nêu tên gọi. -HS thực hiện -GV gọi các nhóm lên chia sẻ với cả lớp -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn -GV nhận xét, kết luận nghe về tên gọi các thành phần và kết quả trong từng phép chia: 10:2=5 và 30:5=6 -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét góp ý. Bài 2: Tìm thương, biết HS đọc thầm bài Mục tiêu: HSviết được phép chia dựa -HS đọc và nêu YC vào cách gọi têncác thành phần và kết quả trong phép chia. -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS thực hiện. của bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với bạn để kiểm tra. -HS chia sẻ -GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên chia sẻ cách làm. -GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải đúng. a. Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 4 ta có phép chia: 8:2=4
  12. b. Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 4, ta có phép chia: 20:5=4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn” Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. -HS chơi theo HD. -GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6. -3HS đã lập thành phép tính sẽ tạo -HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ thành nhóm và giới thiệu về nhóm bạn thẻ ghi phép nhân, phép chia và tên mà mình tìm được. thành phần của nó. HS trong nhóm rút VD: Xin chào các bạn, xin giới thiệu 1 thẻ rồi quan sát các thẻ của các bạn nhóm chúng mình gồm 3 người bạn: trong nhóm, thảo luận ghép thành phép SBC, số chia, thương và chúng mình nhân, phép chia thích hợp. chính là phép chia 20:5=4. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. -GV nhận xét, khen ngợi -HS chia sẻ -Qua bài này các em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Lấy ví dụ? -GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: LuyệnToán: LUYÊN TẬP VỀ SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: -Củng cố gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. -Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. 2. Năng lực đặc thù: -Thông qua việc nhận biết các thành phần và kết quả của phép chia HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng 2. Học sinh: vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV
  13. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Khởi động -HS quan sát tranh, trao đổi Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK, +Có 10 bạn, chia đều vào 2 bàn, mỗi nói với bạn từ những điều quan sát bàn có 5 bạn. được. +10:2=5 -GV nêu câu hỏi. +Em hãy nêu tình huống trong tranh -HS lắng nghe, viết tên bài. vừa quan sát? +Em hãy nêu phép chia tương ứng với tình huống? -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Số bị chia- Số chia- Thương. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương trong các phép chia sau: 12 : 2 = 6 20 : 2= 10 18 : 3 = 6 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 6 : 3 = 2 -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu -HS đọc thầm bài cầu của bài tập. -GV cho HS trao đổi với bạn trong nhóm đôi nêu tên gọi. -HS thực hiện -GV gọi các nhóm lên chia sẻ với cả lớp -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn nghe -GV nhận xét, kết luận về tên gọi các thành phần và kết quả trong từng phép chia. -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét góp ý. Bài 2: Tìm thương, biết HS đọc thầm bài -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc và nêu YC của bài tập. a. SBC là 35, SC là 5. b. SBC là 9, SC là 3. -HS thực hiện. c. SBC là 16, SC là 4. -GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với bạn để kiểm tra. -HS chia sẻ -GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên chia sẻ cách làm. -GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  14. Bài 4: Trò chơi “Tìm bạn” Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. -HS chơi theo HD. -GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6. -3HS đã lập thành phép tính sẽ tạo -HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ thành nhóm và giới thiệu về nhóm bạn thẻ ghi phép nhân, phép chia và tên mà mình tìm được. thành phần của nó. HS trong nhóm rút VD: Xin chào các bạn, xin giới thiệu 1 thẻ rồi quan sát các thẻ của các bạn nhóm chúng mình gồm 3 người bạn: trong nhóm, thảo luận ghép thành phép SBC, số chia, thương và chúng mình nhân, phép chia thích hợp. chính là phép chia 25:5=5. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. -GV nhận xét, khen ngợi -HS chia sẻ -Qua bài này các em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Lấy ví dụ? -GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học(KNS Poki) Bài 22: NẾU TỚ LÀ BẠN Bài có sẵn trên phần mềm PoKi Thứ Tư ngày 15 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài Chiếc rễ đa tròn. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). - Hiểu được nghĩa cùa các từ ngừ trong bài (tần ngần, cần vụ, thắc mắc). Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng nghi cách trồng để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. b. Năng lực văn học : - Biết cách nói lời hướng dần rõ ràng, dễ hiểu. - Biết thực hiện đúng theo lời hướng dẫn. - Luyện tập tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
  15. 3. Phẩm chất: - Bồi đắp tình cảm kính yêu dành cho Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho - HS quan sát tranh minh họa bài đọc, HS và từng bước làm quen bài học. lắng nghe, tiếp thu. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu bài học: Bác Hồ luôn quan tâm và yêu thương mọi người, mọi vật. Bài đọc Chiếc rễ đa tròn các em học hôm nay kể về tỉnh cảm của Bác với một chiếc rễ đa. Chiếc rễ đa bị rơi xuống đất. Bác đã làm gì để chiếc rễ đa mọc thành cây, để cái cây mọc lên từ rễ đa ấy mang lại niềm vui cho thiếu nhi? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa - HS đọc phần chú giải từ ngữ: chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, + Tần ngần: đang mải suy nghĩ, chưa chậm rãi, thiết tha. biết nên làm thế nào. b.Cách tiến hành: + Cần vụ: người đang làm công việc - GV đọc mẫu bài bài đọc Chiếc rễ đa chăm sóc, phục vụ lãnh đạo. tròn với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, + Thắc mắc: có điều chưa hiểu, cần hỏi. chậm rãi, thiết tha. - HS luyện đọc. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ ngữ khó: tần ngần, cần vụ, - HS thi đọc. thắc mắc. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, đọc - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng thầm theo. HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tiếp nhé” + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “sẽ biết”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài đọc. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 35. b.Cách tiến hành:
  16. - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 câu hỏi trong SGK: + HS1 (Câu 1): Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ nói gì với chú cần - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. vụ? - HS trả lời: + HS2 (Câu 2): Vì sao Bác Hồ phải + Câu 1: Khi thay chiếc rễ đa nằm trên hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ cuốn đa? chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. + HS3 (Câu 3): Về sau, chiếc rễ đa ấy + Câu 2: Bác Hồ phải hướng dẫn chú trở thành một cây đa thế nào? cần vụ trồng lại chiếc rễ đa vì chú cần + HS4 (Câu 4): Các bạn nhỏ vào thăm vụ chỉ định vùi chiếc rễ đa xuống đất. vườn Bác thích chơi trò gì bên cây đa Bác hướng dẫn chú trồng lại để có một ấy? cây đa mọc vòng tròn, sau này, làm chỗ - GV yêu cầu HS đọc thầm truyện, trả chơi cho thiếu nhi. lời các câu hỏi. + Câu 3: Về sau, chiếc rễ đa ấy trở - GV mời đại diện các nhóm trình bày thành một cây đa con có vòng lá tròn kết quả. lớn. + Câu 4: Các bạn nhỏ vào thăm vườn - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua Bác thích chơi trò chui qua chui lại câu chuyện, em hiếu điều gi? Em học vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ được gì ở Bác Hồ về thái độ với mỗi vật đa. xung quanh? - HS trả lời: Qua câu chuyện, em hiểu - GV nêu ý kiến: Bác yêu thương mọi Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi mong muốn trồng chiếc rễ đa xuống đất xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ cho nó sống lại. mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác - HS lắng nghe, tiếp thu. cũng nghĩ cách uốn cái rễ hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bài tập: + HS1 (Câu 1): Hãy nói lại cách trồng chiếc rễ đa theo lời hướng dẫn của Bác Hồ. a. Cuộn chiếc rễ đa. b. Đóng hai cái cách xuống đất. c. Buộc . d. Vùi . + HS2 (Câu 2): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? a. Sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo quanh trong vườn. b. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa đã thành - HS lắng nghe, hướng dẫn. một cây đa con. c. Lúc đó, mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ. - HS làm bài, thảo luận.
  17. - GV giải thích mục đích của mỗi bài - HS trả lời: tập: + Câu 1: + Câu 1: Hãy nói lại với bạn cách trồng a. Cuộn chiếc rễ đa thành vòng tròn. chiếc rễ đa theo hướng dẫn của Bác Hồ. Bạn hãy cuộn chiếc rễ đa thành + Câu 2, các em sẽ tìm bộ phận câu trả vòng tròn. lời câu hỏi Khi nào?. b. Đóng hai cái cọc xuống đất. - GV yêu cầu HS cùng bạn làm bài, báo Hãy đóng hai cái cọc xuống đất. cáo kết quả. c. Buộc 2 đầu cái rễ đa tựa vào hai cái + Câu 1: 1 vài HS tiếp nối nhau nói lời cọc. hướng dẫn sao cho rõ ràng, dễ hiểu, có Sau đó buộc mỗi đầu cái rễ đa tựa thể dùng từ ngữ thể hiện yêu cầu, đề vào một cái cọc. nghị. d. Vùi hai đầu rễ xuống đất. + Câu 2: HS làm bài trong VBT. Tìm bộ Rồi vui hai đầu rễ xuống đất. phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?. + Câu 2: - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. a. Sau khi tâp thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. -> Bác Hồ đi dạo trong vườn khi nào? b. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa thành một cây đa con. -> Khi nào chiếc rễ đa thành một cây đa con? c) Lúc đó, mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ. -> Khi nào mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: -HS biết vận dụng các phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn. -Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. 2. Năng lực chung: -Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải quyết vấn đè, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận.
  18. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào -HS chơi trò chơi. hứng trước khi vào bài học mới. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện: Ôn lại Bảng chia 2, Bảng chia 5. -2,3 HS nêu, bạn khác nhận xét. - YCHS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia 6:2=3 . -HS lắng nghe, viết tên bài. -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bài 63: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: a,Tính nhẩm Mục tiêu: Vận dụng các phép chia đã học vào tính nhẩm -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu HS đọc thầm bài của bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau -HS thực hiện phép tính và kết quả tương ứng. -GV gọi HS đọc kết quả -GV nhận xét, khen ngợi Đáp án a: 2:2=1 20:2=10 18:2=9 5:5=1 50:5=10 35:5=7 -2HS đọc bài làm 4:2=2 20:2=10 45:5=9 b. Chọn 1 phép chia ở phần a và nêu SBC, SC, thương của phép tính đó. -GV chỉ một số phép tính YC HS nêu tên gọi. -GV nhận xét, chốt bài. -HS chỉ vào 1 phép chia vừa tính được và nói cho bạn nghe đâu là SBC, SC, thương của phép tính đó. Bài 2: Cho phép nhân, nêu 2 phép chia thích hợp. Mục tiêu: HS viết được 2 phép chia từ 1 phép nhân. Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu HS đọc thầm bài của bài tập. -GVHDHS làm theo cặp đôi. -GV gọi 1 nhóm lên chia sẻ cách làm -HS thực hiện bài. -Mỗi HS đọc 1 phép nhân trong bài và nêu 2 phép chia tương ứng sau đó chia
  19. -GV hỏi từ 1 phép nhân con làm như thế sẻ với bạn cách quan sát, cách suy nào để viết được 2 phép chia? nghĩ để khi nhìn vào 1 phép nhân có -GV nhận xét, thống nhất đáp án: thể viết được 2 phép chia tương ứng. 2x8=16 16:2=8 -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét, góp 16:8=2 ý. 5x7=35 35:5=7 -Ta lấy tích chia cho thừa số này thì 35:7=5 bằng thừa số kia. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS vận dụng phép chia đã học để trả lời được các câu hỏi trong bài toán thực tế Bài 3: Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn dự kiến phân công nhau cùng dọn vệ sinh lớp học. Trả lời các câu hỏi: a.Nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm -HS đọc thầm bài có mấy bạn? -1HS đọc to, lớp theo dõi. b.Nếu chia thành các nóm, mỗi nhóm có -HS thảo luận nhóm 4 trả lời, viết 5 bạn thì cả lớp có bao nhiêu nhóm? phép chia phù hợp với từng câu hỏi. -Gọi HS đọc bài và các câu hỏi. VD: a.Lớp 2C có 20HS nếu chia -GVHDHS quan sát tranh thảo luận thành 2 nhóm thì ta có phép chia nhóm 4 vận dụng các phép chia đã học 20:2=10 vậy mỗi nhóm có 10 bạn để trả lời câu hỏi b. Lớp 2C có 20HS nếu chia thành các - GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm, mỗi nhóm có 5 bạn ta có phép nhóm khác nhận xét chia 20:5=4 thì cả lớp có 4 nhóm? -GV nhận xét, khen ngợi, chốt bài -HS thực hiện. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ -2 HS chia sẻ kiến thức về bảng chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. -HS lắng nghe, ghi nhớ -Qua bài này các em biết thêm được điều gì? -Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5, tìm tình huống thực tế liên quan đến bảng chia 5 để hôm sau chia sẻ với bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 16 tháng 2 năm 2023 Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù:
  20. - Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật. Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. III. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, Phiếu tự đánh giá. 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Thực vật và động vật (tiết 1). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật động vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu mỗi HS hoàn thành Phiếu học - HS hoàn thành Phiếu học tập theo tập về chủ đề Thực vật và động vật theo sơ sơ đồ. đồ Môi trường sống của Thực vật và động vật SGK trang 79. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu từng HS giới thiệu với các bạn - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm. trong nhóm về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác lắng nghe và đặt thêm câu hỏi. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cử hướng dẫn HS: Mỗi nhóm cử một HS giới thiệu về môi trường sống và phân - HS trình bày.