Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
- TUẦN 23 Thứ Hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 23: THẾ GIỚI LOÀI CHIM CHIA SẺ VÀ ĐỌC : CHIM ÉN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết về chủ điểm - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng đọc vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ. - Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài chim. - Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. b. Năng lực văn học: - Nhận diện được một bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất: Yêu quý, bảo vệ loài chim én. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp tục chủ - Quan sát đề Em yêu thiên nhiên, hôm nay các em sẽ làm quen với các chủ điểm Thế giới loài chim. Chủ điểm này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về các loài chim trong thế giới tự nhiên. Các em sẽ biết được tên nhiều loài chim, lợi ích của chúng, những niềm vui chúng mang đến cho con người để thêm yêu các loài chim và cách bảo vệ chúng chúng. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - Thực hiện theo yêu cầu: dung bài tập 1 và 2 trong SGK: + Câu 1: Hãy gọi tên những loài chim chưa có tên trong ảnh. + Câu 2: Xếp tên các loài chim nói trên vào nhóm thích hợp: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc. - Lắng nghe b. Gọi tên theo tiếng kêu.
- c. Gọi tên theo cách kiếm ăn. - GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng hình cho cả lớp đồng thanh đọc tên 5 loài chim được viết tên dưới hình, vẫn còn 5 loài chim chưa được đặt tên. HS phải gọi - Thảo luận nhóm đôi đúng tên 5 loài chim đó. Sau đó sắp xếp tên loài chim vào 3 nhóm thích hợp. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, làm bài vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả: + Câu 1: 10 loài chim trong 1 hình minh - Thực hiện theo yêu cầu GV họa: (1)Chim cánh cụt (6) Chim quạ (2) Chim gáy (7) Chim sâu (3) Chim rẻ quạt (8) Chim cú mèo (4) Chim gõ kiến - Lắng nghe (9) Chim vàng anh (5) Chim bói cá (10) Chi bìm bịp + Câu 2: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc: chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng anh, chim rẻ quạt, chim gáy. b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp, quạ, chim gáy. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói cá, chim gõ kiến, chim sâu. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Thế giới loài chim. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Các em đã biết - Lắng nghe được tên một số loài chim. Thiên nhiên có khoảng 10 000 loài chim. Bài thơ hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một loài chim rất đáng yêu, loài chim báo hiệu mùa xuân đến. Các em hãy xem đó là chim gì nhé. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Chim én - HS đọc lời chú giải SHS trang 39 với giọng đọc âu yếm, vui + Chim én: loài chim nhỏ, cánh dài tươi, tình cảm, hào hứng. và nhọn, chân ngắn, bay nhanh, b. Cách tiến hành : thường gặp nhiều vào mùa xuân. - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng âu yếm, - HS nối tiếp đọc bài. vui tươi, tình cảm, hào hứng - HS luyện đọc. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: chim - HS luyện đọc. én. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS thi đọc thơ. lớp. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - HS đọc bài. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ đọc thầm theo. ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lượn bay, dẫn lối, xum xuê, rắc bụi, mưa rơi, nơi nơi. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 khổ thơ. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 40. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: a. Chim én báo hiệu mùa xuân về. - HS thảo luận nhóm đôi. b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân về. - HS trình bày: c. Chim én về để mở hội xuân. + Câu 1: Đáp án a. + HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ tả vẻ + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp của đẹp của cây cối khi xuân về. cây cối khi xuân về: Cỏ mọc xanh + HS3 (Câu 3): Em muốn chim én nói gì xum xuê/Rau xum xuê nương bãi/Cây khi mùa xuân về? cam vàng thêm trái/Hoa khắc sắc nơi - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nơi/Mầm non vươn đứng dậy. trả lời câu hỏi. + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ thứ 3 - GV mời đại diện các nhóm trình bày gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh kết quả thảo luận. tin vui đến muốn nơi: Én bay chao - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu thơ cánh vẫy/Mừng vui rồi lại đi. nào ở khổ thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh + Câu 3: Em muốn chim én nói khi mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm một
- chim én tất bật manh tin vui đến muốn tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều nơi? niềm vui/Tôi chúc bạn học thật giỏi, làm nhiều điều tốt nhé. Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 40. b. Cách tiến hành: - GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Bộ phận nào trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. b. Rau xum xuê trên nương bãi. c. Hoa khoe sắc khắp nơi. + HS2 (Câu 2): Xếp các từ ngữ sau vào - HS làm bài. nhóm thích hợp. - HS làm bài vào phiếu. - HS trả lời: + Câu 1:Bộ phận trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. Có mọc xanh ở đâu? b. Rau xum xuê trên nương bãi. Rau xum xuê ở đâu? c. Hoa khoe sắc khắp nơi. - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Hoa khoe sắc ở đâu? - GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS +Câu 2: Xếp các từ vào nhóm thích làm bài trên phiếu, gắn bài lên bảng lớp. hợp: - GV mời đại diện một số HS trình bày a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, kết quả. cánh, mầm non. b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CHIM ÉN. CHỮ HOA T (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực đặc thù:
- a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3): điền chữ l, n; điền vần ươc, ươt/Tìm tiếng bắt đầu bằng l,n; tiếng có vần ươc, ươt. - Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 2.Năng lực chun: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất : Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ T - Mẫu chữ cái T viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe. các em sẽ Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ; Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3); Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. Chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) - HS lắng nghe. a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc 2 khổ thơ đầu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. bài Chim én, nói về nội dung 2 khổ thơ, chú ý - HS đọc bài; các HS khác lắng các từ ngữ dễ viết sai; viết bài chính tả. nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 2 Chim én nói về nội dung: Chim én khổ thơ đầu bài thơ Chim én. gọi mùa xuân cùng về. Cây cối, đất - GV đọc 2 khổ thơ. trời chào đón mùa xuân. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ. - GV yêu cầu HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ - HS chú ý từ dễ viết sai. Chim én nói về nội dung gì? - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, HS - HS viết bài. cần viết 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Nên viết mỗi dòng lùi vào - HS soát bài. 3 ô tính từ lề vở. - HS chữa lỗi.
- - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lượn bay, dẫn - HS lắng nghe, soát lại bài của lối, xum xuê, khoe sắc. mình một lần nữa. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, 3) - HS lắng nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS chọn l hay n; vần ươc, ướt phù hợp với ô trống. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ hoặc vần thích hợp phù hợp với ô trống: (GV - HS làm bài: vàng lừng, nắng, nó, chọn bài tập a) xù lông, lót dạ. a. Chữ l hay n: - HS đọc bài. - HS lắng nghe, đọc thầm theo yêu - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, là, cầu câu hỏi. bài vào vở Luyện viết. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS, HS làm bài trên phiếu, gắn bài trên - HS làm bài. bảng lớp. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền - HS trả lời: Tìm và viết: chữ, điền vần hoàn chỉnh. + 2 tiếng có vần ươc: nước, trước. - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho HS bài tập + 2 tiếng có vần ươt: trượt, lướt. 3b: Tìm và viết: + 2 tiếng có vần ươc. + 2 tiếng có vần ươt. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. Hoạt động 3: Viết chữ T hoa (Bài tập 4) - HS trả lời: Chữ T hoa cao 5 li, có a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết chữ 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét. T hoa, viết chữ T hoa vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b.Cách tiến hành: - HS quan sát, lắng nghe. - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. HS: Chữ T hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa - HS quan sát trên bảng lớp. T là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ),
- lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) nối liền - HS viết bài nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV chỉ dẫn HS viết: Đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét cong trái nhỏ viết liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to), cắt nét lượn - HS lắng nghe, thực hiện. ngang và cong trái (nhỏ), tạo vào xoắn nhỏ ở đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống ở chữ C hoa); dừng bút trên ĐK2. Chú ý nét cong trái (to) lượn đều và không cong - HS viết bài. quá nhiều về bên trái. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của - GV viết mẫu chữ T hoa cỡ vừa (5 li) trên mình. bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu viết chữ T hoa vào vở Luyệt viết 2. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nghĩa đen – chất gỗ tốt, quý hơn lớp sơn ở ngoài; nghĩa bóng – phẩm chất tốt quan trọng hơn ngoại hình đẹp. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ T hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h cao 2.5 li. Chữ T cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ô, ư, ơ, n, c, s) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu ngã đặt trên ô, dấu sắc đặt trên ơ, - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5 -7 bài, nêu nhận xét. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: KHỐI TRỤ - KHỐI CẦU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: -Thông quavật thật và đồ dùng trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu. - Thực hành đếm số hình trong một tổ hợp các hình. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học.
- 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK, mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG * Ôn tập và khởi động - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán. học toán. - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, - GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật: về hình dạng của đồ vật đó. Ví dụ: Hộp sữa, hộp keo có dạng khối trụ; quả bóng, viên bi có dạng khối - Gv kết hợp giới thiệu bài. cầu, ... - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Thông qua vật thật và đồ dùng - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu. thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của *GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 đặt GV. các đồ vật đã chuẩn bị. Nhìn hộp sữa và - HS cầm khối trụ và khối cầubằng gỗ sắp xếp các đồ vật có dạng giống hộp sữa hoặc bằng nhựa có dạng hình khối vào trong giỏ màu xanh. Nhìn quả bóng trụ, khối cầu rồi quan sát,xoay, lật và sắp xếp các đồ vật có dạng giống quả chạm vào các khối và nói: “Đây là bóng vào trong giỏ màu đỏ. khối trụ”;“Đây là khối cầu”. -GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - HS các nhóm báo cáo nói về màu -GV mời các nhóm báo cáo. sắc và kích thước rồi nói: “Khối trụ”;“Khối cầu”. - HS thực hành theo nhóm 4. - GV cho HS thực hành theo nhóm 4: xếp riêng các đồ vật có dạng hình khối trụ và có dạng hình khối cầu. -GV mời các nhóm báo cáo. - Đại diện các nhóm báo cáo. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình - 2-3 HS trả lời: hộp sữa, khúc gỗ. khối trụ : H: Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? -HS quan sát xung quanh và hai đáy - GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ đây là của những đồ vật đó. những đồ vật có dạng hình khối trụ. -Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều mẫu khác nhau . - HS lấy ví dụ và chia sẻ.
- -GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - HS cả lớp thực hành. - GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối trụ trong đầu. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu : - Đây là gì ?Nó có hình dạng hình gì ? - HS chia sẻ quả bóng, viên bi. -GV cho HS quan sát xung quanh những đồ vật có dạng khối cầu . GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS lắng nghe, nhắc lại. trong SGK /34. - GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối cầu trong đầu. - HS cả lớp thực hành. - Nhận xét, tuyên dương. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời:Xem các hình sau rồi H: Bài yêu cầu làm gì? kể tên một số đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu. - HS làm việc cá nhân TLCH: - GV hướng dẫn HS quan sátvà nêu cách + Dạng khối trụ: hộp sữa, lon nước, nhận biết khối trụ, khối cầu. bình cá. +Dạng khối cầu: Qủa bóng - GV gọi HS kể tên đồ vật có dạng khối trụ, - HS chia sẻ trước lớp. khối cầu. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét bạn. Bài 2: - 2HS đọc YC bài. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. H: Bài yêu cầu làm gì? -2 HS lên bảng thực hành và TLCH: - GV cho HS lên bảng lớp thực hành và khối trụ, khối cầu lăn được. TLCH. -GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS theo dõi, lắng nghe nhận xét bạn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. -HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì được 1 tràng vỗ tay . H: Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng khối Vd:Viên bi đá, bóng tennis, khối cầu. trụ hoặc khối cầu mà em biết . Thùng phi nước, cột điện khối trụ -Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2HS đọc YC bài. - Gọi HS đọc YC bài. - Mỗi hình sau có bao nhiêu khối trụ? H: Bài yêu cầu làm gì? Khối cầu? Khối lập phương? Khối hộp chữ nhật? - HS làm việc nhóm đôi và TLCH - GV cho HS quan sát tranh SGK thảo luận +Hình 1: 2 khối trụ, 1 khối cầu, 1 nhóm đôi và TLCH. khối lập phương, 1 khối hộp chữ -GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhật.
- +Hình 2: 5 khối trụ, 4 khối cầu, 1 khối lập phương, 1 khối hộp chữ nhật. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4: - 2HS đọc YC bài. - GV gọi HS đọc YC bài. - Kể tên một số đồ vật trong thực tế. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp. - GV cho HS quan sát xung quanh lớp học và kể tên đồ vật có khối trụ, vật nào có khối - HS lắng nghe nhận xét bạn. cầu? - GV gọi HS chia sẻ. -GV nhận xét, tuyên dương. - Hôm nay em học bài gì? - Bài khối trụ, khối cầu. - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé . - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe . IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU: Toán: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH KHỐI (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước 2. Học sinh: SGK, Bộ đồ dùng Toán, các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- 1.Khởi động - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu cho HS trước khi vào bài mới và kết nối biết về hình dạng của đồ vật đó: bài. Chẳng hạn: Hộp sữa Yomost, hộp -- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bánh có dạng khối hộp chữ nhật; bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và cùng hộp kẹo có dạng khối trụ; quả bóng, nhau xếp riêng các đồ vật ra thành viên bi có dạng khối cầu, ... từng loại khối lập phương, khối hộp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. chữ nhật, khối trụ, khối cầu. - HS lắng nghe. - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1/30: Bài 1/30: Mục tiêu: - 2 -3 HS đọc. Thực hành đếm số hình trong một tổ - 1-2 HS trả lời: Hình dưới đây có bao hợp các hình. nhiêu khối lập phương? Khối hộp chữ - GV gọi HS đọc YC bài. nhật? Khối trụ?Khối cầu? H: Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cặp đôi chia sẻ với bạn và cùng nhau đếm để kiểm tra kết quả. - 2 HS chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp +2 khối trụ, 2 khối cầu, 4 khối lập quan sát tranh và đếm số khối trụ, khối phương, 4 khối hộp chữ nhật. cầu,... - HS lắng nghe nhận xét bạn. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/30: Bài 2/30: Mục tiêu: - 2 -3 HS đọc. Thực hành lắp ghép, xếp hình khối. - 1-2 HS trả lời: Xem hình rồi trả lời - GV gọi HS đọc YC bài. các câu hỏi.Lấy các khối hình trong H: Bài yêu cầu làm gì? bộ đồ dùng xếp theo thứ tự trên. - HS làm việc nhóm 4 và TLCH: - Ở bên trái của khối cầu là khối trụ. - GV hướng dẫn HS quan sát thảo luận - Ở bên phải của khối cầu là những nhóm 4 và TLCH: khối: khối hộp chữ nhật, khối trụ, H: Ở bên trái của khối cầu là khối gì ? khối lập phương và khối trụ. H: Ở bên phải của khối cầu là những - Khối trụ ở giữa khối lập phương và khối gì ? khối hộp chữ nhật. - Đại diện các nhóm báo cáo. H: Khối nào ở giữa khối lập phương - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. và khối hộp chữ nhật ? - GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, tuyên dương. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Bài 3/30: Bài 3/30: Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần - 2HS đọc YC bài. gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập - 1-2 HS trả lời: Trò chơi “Đố bạn tìm phương, khối hộp chữ nhật. hình” Trò chơi “Đố bạn tìm hình” - HS theo dõi, lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - HS tham gia chơi trước lớp. Cả lớp H: Bài yêu cầu làm gì? theo dõi, cổ vũ các bạn. - GV hướng dẫn HS cách chơi: +Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị nhiều loại hình khối đã đem đến lớp để lên bàn. +Tiến hành: Giáo viên chia lớp thành hai nhóm, các loại hình khối học sinh sưu tầm được để lên hai bàn, mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. HS bịt mắt và nhanh tay tìm đúng hình khối theo yêu cầu của quản trò (hay giáo viên hô), ví dụ: Hãy lấy cho tôi một khối trụ,...Trò chơi diễn ra trong thời gian hai phút, nếu nhóm nào chọn được nhiều hình - HS nhận xét nhóm bạn. khối và đúng thì nhóm đó thắng. -Gv nhận xét, tuyên dương. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối. kiến thức phép nhân, phép chia đã học - 1-2 HS trả lời. và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. -HS nối tiếp nhau kể tên một số đồ vật H: Hôm nay em học bài gì? có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. H: Bài học hôm nay em thích nhất điều - HS lắng nghe . gì? H: Kể tên một số đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật? - GV nhận xét, tuyên dương. - Về nhà tìm thêm đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhậtcó trong nhà em nhé . - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: ÔN LUYỆN VỀ KHỐI TRỤ - KHỐI CẦU I. Yêu cầu cần đạt:
- 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về khối trụ, khối cầu - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập. 2. Năng lực chung: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự - Lắng nghe làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài tập 1 : Đáp án: Bài tập 2 : Đáp án: Khối cầu lăn được cả về 2 phía, khối trụ chỉ lăn được một phía Đáp án: Bài tập 3 :
- Bài 4 : Kể tên một số đồ vật trong thực tế có dạng khối trụ, có dạng khối cầu Đáp án: - Khối trụ: hộp màu, lon trà, lon nước, cuộn giấy vệ sinh, hộp ngũ cốc, - Khối cầu: quả bóng, viên bi, mắt cá, hạt ngọc, viên kẹo, HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai VẬN DỤNG Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học (KNS) BÀI 23: BẢO VỆ Ý KIẾN CÁ NHÂN (Dạy phần mềm Poky) Thứ Tư ngày 22 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về chim rừng ở Tây Nguyên, đặc điểm của một số loài chim. - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
- b. Năng lực văn học: - Cảm nhận được và yêu thích những hình ảnh đẹp trong bài văn. 2. Năng lực chung: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất: - Từ bài đọc, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ chim chóc trong thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG . Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho - HS quan sát tranh minh họa bài đọc, HS và từng bước làm quen bài học. lắng nghe, tiếp thu. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài Chim rừng Tây Nguyên miêu tả một khu vực đặc biệt trong rừng Tây Nguyên, nơi tập trung rất nhiều loài chim hoang dã. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS đọc bài Chim rừng Tây Nguyên SGK trang 42 với giọng đọc vui - HS đọc phần chú giải: tươi, rộn ràng, hào hứng. + Rợp: bóng che, kín. b. Cách tiến hành : + Hòa âm: phối hợp nhiều âm thanh với - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng vui tươi, nhau cùng lúc. rộn ràng, hào hứng + Thanh mảnh: thon thả, xinh xắn. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: rợp, - HS đọc bài. hòa âm, thanh mảnh. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS thi đọc. HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: Y- - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe. rơ-pao, trong xanh, soi bóng, ríu rít, chao lượn, rợp mát, kơ-púc, rộn vang. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “mênh mông”. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tiếng sáo”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
- Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS thảo luận theo nhóm. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu trong - HS trình bày: phần Đọc hiểu SGK trang 43. + Câu 1:Những từ ngữ tả vẻ đẹp của b. Cách tiến hành: mặt hồ Y-rơ-pao: mặt nước hồ Y-rơ-pao - GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 chao mình rung động, mặt hồ càng xanh câu hỏi: thêm và như rộng ra mênh mông. + HS1 (Câu 1): Tìm những từ ngữ tả vẻ + Câu 2: Quanh hồ Y-rơ-pao có những đẹp của mặt hồ Y-rơ-pao. loại chim: chim đại bàng chân vàng, mỏ + HS2 (Câu 2): Quanh hồ Y-rơ-pao có đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất; những loại chim nào? bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội; + HS3 (Câu 3): Dựa theo bài đọc, hãy chim kơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như tả lại hình dáng của một loài chim mà quả ớt; họ nhà chim đủ các loại, các em yêu thích. màu sắc ríu rít bay đến. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, + Câu 3: Dựa theo bài đọc, tả lại hình hỏi – đáp và trả lời câu hỏi. dáng của một loài chim mà em yêu - GV mời đại diện các nhóm trình bày thích: Chim đại bàng đẹp lộng lẫy, chân kết quả thảo luận. vàng, mỏ đỏ. Mỗi khi nó chao lượn, bóng che rợp mắt đất. Mỗi lần nó vỗ cánh lại phát ra tiếng vi vu vi vút từ trên - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc nền trời xanh thẳm, nghe như có hàng giúp em có thêm hiểu biết gì? trăm chiếc đàn cùng hòa âm, ngân vang trên bầu trời. - HS trả lời: Bài đọc giúp em thêm hiểu biết về các loài chim rưng Tây Nguyên. Tây Nguyên có nhiều loài chim quý và lạ. Em thêm yêu quý các loài chim và có ý thức bảo vệ chim chóc trong thiêu nhiên. Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 43. b. Cách tiến hành: - GV mời HS đọc nối tiếp yêu cầu 2 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào? a. Hồ Y-rơ-pao ở Tây Nguyên. - HS lắng nghe, thực hiện. b. Những tiếng chim ríu rít cất lên - HS thảo luận theo nhóm. quanh hồ. - HS trả lời: c. Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu ở + Câu 1: những bụi cây quanh hồ. a. Hồ Y-rơ-pao ở đâu? + HS2 (Câu 2): Tìm bộ phận câu trả lời b. Những tiếng chim ríu rít bay đến đậu cho các câu hỏi Ở đâu? ở đâu? a. Đại bàng chao lượn trên nền trời c. Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu ở xanh thẳm. đâu? b. Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng + Câu 2: muốt đang bơi lội. a. trên nền trời xanh thẳm.
- c. Ven hồ, những con chim kơ-púc hót b. trên mặt hồ. lên lanh lảnh. c. ven hồ. - GV hướng dẫn HS: + Câu 1: HS cần xác định bộ phận câu in đậm trả lời cho câu hỏi nào. + Câu 2: HS cần tìm, gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH KHỐI (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. 2. Năng lực: - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước 2. Học sinh: SGK, Bộ đồ dùng Toán, các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên hứng trước khi vào bài học mới. bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu - GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn biết về hình dạng của đồ vật đó: bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và cùng Chẳng hạn: Hộp sữa Yomost, hộp nhau xếp riêng các đồ vật ra thành bánh có dạng khối hộp chữ nhật;
- từng loại khối lập phương, khối hộp hộp kẹo có dạng khối trụ; quả bóng, chữ nhật, khối trụ, khối cầu. viên bi có dạng khối cầu, ... - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - HS lắng nghe. - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 4/31: Bài 4/31: Mục tiêu:Thực hành lắp ghép, xếp hình - 2 -3 HS đọc. khối. - 1-2 HS trả lời:Sử dụng các khối lập - GV gọi HS đọc YC bài. phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ, H: Bài yêu cầu làm gì? khối cầu để xếp hình em thích. - HS làm việc cá nhântheo gợi ý của GV. -HS mời bạn xem hình mới ghép được - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, và nói cho bạn nghe về ý tưởng ghép sử dụng các khối hình đã học (như khối hình của mình. lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối cầu) để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó - 3 - 5 HS chia sẻ trước lớp và nói cho khăn. các bạn nghe về ý tưởng ghép hình - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. của mình. + GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho - HS lắng nghe nhận xét bạn. bạn. Ví dụ: Hình ghép của bạn có mấy hình khối trụ?Hình ghép của bạn có mấy hình khối cầu?... - Nhận xét, tuyên dương. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 5/31: Bài 5/31: Mục tiêu: Thực hành lắp ghép, xếp - 2 -3 HS đọc. hình khối. - 1-2 HS trả lời:Dùng các khối sau để - GV gọi HS đọc YC bài. xếp hình và xem ai xếp được cao hơn, H: Bài yêu cầu làm gì? vững chắc hơn. - HS làm việc nhóm 4 nhóm trưởng hướng dẫn các bạn dùng các khối hình - GV hướng dẫnHS dùng các khối hình như trong SGKđể xếp hình.Trong như trong SGK thảo luận nhóm 4 để trường hợp không có các khối hình xếp hình, nhóm nào xếp được cao hơn, như trong SGK để lắp ghép thì các chắc hon thì thắng cuộc. nhóm sử dụng các khối hình mình - GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó mang để xếp, ghép. khăn.Khuyến khích HS chia sẻ ý tưởng xếp hình của mình, lí do nhóm - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp quyết định xếp như vậy để hình cao và nói cho các bạn nghe về ý tưởng hơn chắc hơn. ghép hình của mình. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. - GV nhận xét, tuyên dương.
- Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ - Thực hành lắp ghép, xếp hình kiến thức về bảng chia đã học và luyện khối.(tt) tập phản xạ, logic tư duy toán học. - 1-2 HS trả lời. H: Hôm nay em học bài gì? H: Bài học hôm nay em thích nhất điều gì? H:Nếu được rút kinh nghiệm để lần sau -HS nối tiếp nhau kể tên một số đồ vật làm tốt hơn thì em sẽ làm gì? có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối H: Kể tên một số đồ vật có dạng hình lập phương, khối hộp chữ nhật. khối trụ, khối cầu, khối lập phương, - HS lắng nghe . khối hộp chữ nhật? - GV nhận xét, tuyên dương. - Về nhà tìm thêm đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhậtcó trong nhà em nhé . - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2023 Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG ( tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. - Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS vừa múa, vừa hát bài Thể dục buổi sáng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã sử - HS lắng nghe dụng bộ phận nào của cơ thể để múa, hát? - GV dẫn dắt vấn đề: Để múa, hát, một số bộ phận của cơ thể chúng ta phải cử động. Cơ quan giúp cơ thể của chúng ta thực hiện các cử động được gọi là cơ quan vận động. Vậy các em có biết các bộ phận chính của cơ quan vận động là gì? Chức năng của cơ quan vận động là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 14: Cơ quan vận động. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ phận - HS quan sát hình, làm theo gợi ý và của cơ quan vận động trên cơ thể trả lời câu hỏi. a. Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và xương trên cơ thể. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát và làm theo gợi ý hình SGK trang 82, nói với bạn những gì em - HS trả lời: cảm thấy khi dùng tay nắn vào + Nắn vào ngón tay thấy cứng. các vị trí trên cơ thể như trong + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn hình vẽ. tay mình mềm. - GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ phận cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là gì?; bộ phận cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. - GV giới thiệu kiến thức: + Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên cơ thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là cơ, nếu em cảm thấy cứng, đó là xương. + Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi một lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào em thấy mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông), dưới cơ là xương (vì vậy, cần nắn sâu xuống em mới thấy phần cứng, đó là xương) hoặc ở một số chỗ da gắn liền với xương (khi nắn vào em thấy cứng, ví dụ như ở đầu).