Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

docx 43 trang vuhoai 06/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 24 Thứ Hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH I.Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết về chủ điểm - Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đến đậu bên bờ tre. - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? b. Năng lực văn học: -Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. -Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất -Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, Bài giảng PP 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu: Tiếp tục chủ điểm Thế giới - Quan sát loài chim ở tuần trước, trong tuần này với chủ điểm Những người bạn nhỏ, các em sẽ được học những bài văn, bào thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó của con người với các loài chim, với những người bạn có cánh trong thiên nhiên. - GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1: + HS1 đọc 3 câu đố đầu: - GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài chim: a. Chim gì báo hiệu xuân sang? én, cú, bồ câu, chim sâu, công. b. Chim gì chuyên bắt sâu? c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình?
  2. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc các + HS2 đọc 2 câu đố sau: câu đố, nhìn hình các loài chim và giải câu d. Chim gì mặt giống mặt mèo, đố. ăn đêm, chuyên bắt chuột? - GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. e. Chim gì có bộ lông đuôi rực Tổ nào không trả lời được, nhờ tổ khác hỗ rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? trợ. a. – Tổ 1:Chim gì báo hiệu xuân sang? - Tổ 2: Chim én. b. – Tổ 1: Chim gì chuyên bắt sâu? – Tổ 2: Chim sâu. c. – Tổ 1: Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? – Tổ 2: Bồ câu. d. – Tổ 1: Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn - Thực hiện theo yêu cầu: đêm, chuyên bắt chuột? – Tổ 2: Cú mèo. + Chim sâu bắt sâu giúp cho cây e. – Tổ 1: Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, tươi tốt. sắc màu, múa rất đẹp? + Cú mèo bắt chuột. – Tổ 2: Chim công. + Gà trống gáy báo hiệu trời - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo các sáng. em, các loài chim mang đến những lợi ích + Gà mái đẻ trứng cho người ăn. nào cho con người? + Hoa mi, sơn ca hót cho người - HS trả lời câu hỏi: Các loài chim mang đến nghe. những lợi ích cho con người: + Chim công có bộ lông đuôi sắc màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc sống. + Chim bồ câu biết đưa thư. + Chim én báo hiệu xuân sang. + Chim hải âu báo bão, là bạn của người đi biển. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi - Thực hiện theo yêu cầu GV - Lắng nghe - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Những người bạn nhỏ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm - Lắng nghe những người bạn nhỏ, các em sẽ được bài Bờ tre đón khách của nhà thơ Võ Quảng. Bờ tre đã đón những vị khách nào? Khách có yêu mến bờ tre không? Các em hãy lắng nghe bài thơ.
  3. Hoạt động 2: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách SGK trang 47 với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc hồn nhiên, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc phần chú giải từ ngữ: những từ ngữ khó trong bài: có bạch, toán, + Cò bạch: cò trắng. gật gù + Toán: bầy, đàn, nhóm. + Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý đồng tình. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS - HS thi đọc bài. địa phương dễ phát âm sai: reo mừng, im lặng, bồ nông. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối nghe, đọc thầm theo. 2 đoạn: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tượng đá”. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SGK trang 48. b.Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu hỏi trong SGK: + HS1 (Câu 1): “Khách” đến bờ tre là những - HS thảo luận theo nhóm đôi. loài chim nào? - HS trả lời: + HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho thấy bờ tre + Câu 1 :Khách” đến bờ tre là rất vui khi có “khách” đến? những loài chim: cò bạch, bồ + HS3 (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi nông, bói cá, chim cu. loài chim đến bờ tre khác nhau như thế nào? + Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre Ghép đúng: rất vui khi có “khách” đến: Tre chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng. + Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3. + Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất mát. + HS4 (Câu 4): Câu thơ nào cho thấy bầy - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu chim cu rất thích bờ tre? sự quấn quýt giữa cây cối và các - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ, thảo loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. mến khách, tiếp đón nhiệt tình - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. những người bạn chim từ khắp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp nơi bay đến. Các loài chim yêu em hiểu điều gì? mến bờ tre nên bay đậu đến bờ GDBVMT: Không chặt phá rừng làm chim tre, khen bờ tre mát mẻ. chóc không có nơi sinh sống, không săn bắn chim, bắt chim non và phá tổ chim.
  4. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 48. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Bộ phận in đậm trong những - HS thảo luận theo nhóm đôi. câu sau trả lời cho câu hỏi nào? - HS trình bày kết quả: a. Chú bói cá đỗ trên cành tre. + Câu 1: b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre. a. Chú bói cá đỗ ở đâu? c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như b. Đàn cò trắng đậu ở đâu? tượng đá. c. Bác bồ nông đứng im như + HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả tượng đá ở đâu? lời cho câu hỏi Ở đâu? + Câu 2: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, a. Đàn chim cu đỗ trên cành tre. trả lời câu hỏi. b. Bác bồ nông đứng bên bờ tre. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo c. Chú sóc đỏ sống trong hốc luận. cây. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - Về nhà em đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - Hs lắng nghe những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 28 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN. CHỮ HOA U, Ư (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. - Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. b. Năng lực văn học: Hiểu nội dung câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn 2.Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất -Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi.
  5. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ U, Ư - Mẫu chữ cái U, Ư viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày - HS lắng nghe. hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”; Làm đúng bài tập; Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS đọc đoạn chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai; viết đoạn chính tả. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài - HS lắng nghe. Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”). - GV đọc đoạn viết chính tả. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói về nội - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè dung gì? đẹp của chim đại bàng Tây Nguyên. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: chao lượn, che rợp, vi vút, nền trời, hòa âm, - HS viết bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
  6. Hoạt động 2: Điền chữ c hay k, ng hay ngh (Bài tập 2) a. Mục tiêu: Điền chữ c hay k, ng hay ngh vào ô trống. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm chữ phù hợp - HS lắng nghe. với ô trống: c hay k, ng hay ngh. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2HS, 2 HS làm - HS làm bài. bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV giải thích thêm cho HS: Đây là môt đoạn - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, ngơ văn ngắn của nhà văn Tô Hoài miêu tả rất ngác, nghe, cổ, cườm. hay về loài chim gáy (còn gọi là chim cu - HS lắng nghe, tiếp thu. cườm). Chim gáy là loài chim của đồng quê ngày mùa, vì nó thường xuất hiện vào ngày mùa. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa U, Ư a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết hoa chữ U, Ư; viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng. b. Cách tiến hành: * Chữ U: - HS trả lời: Chữ U hoa cao 5 li, có - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ U hoa cao 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS lắng nghe. - GV chỉ chữ, miêu tả: - HS quan sát, tiếp thu. + Nét 1: Nét móc hai đầu (trái – phải). + Nét 2: Nét móc ngược phải. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ U hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc - HS viết bài. bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3.
  7. + Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút thẳng - HS trả lời: Chữ Ư hoa cao 5 li, có lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ U hoa trong vở Luyện viết 2. * Chữ Ư: - HS lắng nghe. - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ Ư hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS quan sát, tiếp thu. - HS viết bài. - GV chỉ - HS đọc. chữ, miêu tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như chữ - HS lắng nghe, tiếp thu. U (nét 1, 2), thêm một dấu râu (nét 3) trên đầu nét 2. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ Ư hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: Viết như chữ U (nét 1, 2). Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK 6 (gần đầu nét 2), viết một dấu - HS lắng nghe, tiếp thu. râu nhỏ; dừng bút khi chạm vào nét 2. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết chữ Ư hoa trong vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn. - GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu Uống nước nhớ nguồn: + “Uống nước” là hành động nhận lấy, hưởng thụ những thành quả, hiện vật do người khác tạo nên. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu -Về nhà tập viết chữ Ư - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - Hs nêu những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: GIỜ - PHÚT ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6
  8. - Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen quý trọng thời gian 2. Phát triển năng lực chung: -Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, phiếu bài tập, tranh tình huống 2. Học sinh: vở nháp, bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Khởi động Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh -Gv cho học sinh chia sẻ theo nhóm một số -Học sinh chia sẻ trong nhóm thông tin về một số hoạt động gắn với thời gian trong ngày của em. Nói cho nhau nghe đồng hồ giúp ích cho cuộc sống con người như thế nào, chẳng hạn đồng hồ cho chúng ta biết điều gì?( thời gian, đồng hồ nhắc em đi học đúng giờ,..) -Học sinh trao đổi với bạn các hoạt - Gv cho học sinh nói cho bạn nghe các động diễn ra trong ngày hoạt động diễn ra trong ngày, chẳng hạn: Học sinh trả lời buổi sáng tớ thức dậy lúc 6 giờ,.. -Học sinh thực hiện -Gv cho học sinh quan sát đồng hồ và thảo luận: +Trên mặt đồng hồ có gì? +Các chấm trên mặt đồng hồ có ý nghĩa gì? -Cho học sinh đếm các vạch trên mặt đồng hồ để nhận biết có 12 vạch to. Giữa hai vạch to là các vạch nhỏ. Có tất cả 60 vạch. -Gv nhận xét, tuyên dương HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Hoạt động 1: Nhận biết 1 giờ = 60 phút Mục tiêu:HS nhận biết 1 giờ = 60 phút - GV cho HS quay kim một vòng(60 vạch) và quan sát kim giờ dịch chuyển một vạch Học sinh thực hiện to -Gv chiếu slide miêu tả kim phút quay một vòng thì kim giờ dịch chuyển thêm một -Học sinh quan sát vạch to
  9. -Gv nhận xét: 1 giờ = 60 phút -Học sinh lắng nghe -Gv gọi học sinh nhắc lại -Học sinh nhắc lại 2. Hoạt động 2: Đọc giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 Mục tiêu: Hs biết đọc giờ khi kim phút chỉ số 3, số 6 Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác: -Học sinh quay kim đồng hồ +Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ đúng; quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ -15 phút +Quay kim phút chỉ vào số 3; trả lời câu hỏi: kim phút đã chạy được bao nhiêu phút từ số 12 đến số 3? -Gv giới thiệu cách đọc giờ: 9 giờ 15 phút -Học sinh nhắc lại cách đọc -GV quay kim đồng hồ ở vị trí 9 giờ 15 -Học sinh thực hiện phút. Gv yêu cầu học sinh đọc và quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút -Gv và học sinh thực hiện tương tự với trường hợp kim phút chỉ vào số 6. Gv quay -Học sinh thực hiện với sự hướng dẫn kim đồng hồ ở vị trí 9 giờ 30 phút. GV yêu của giáo viên cầu HS đọc và quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 9 giừo 30 phút, Gv giới thiệu: “9 giờ 30 phút” hay còn gọi là 9 giờ rưỡi” -Gv nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động 3: Thực hành xem đồng hồ với một số đồng hồ khác có kim phút chỉ vào số 3, 6, 12 Mục tiêu: Hs biết đọc giờ khi kim phút chỉ số 3, số 6, số 12 -Gv yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ và -Học sinh thực hiện đọc giờ chỉ trên đồng hồ với bạn -Gv quan sát, giúp đỡ các bạn học sinh chậm -Gv nhận xét, tuyên dương -Học sinh nhận xét bạn HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập *Bài 1: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài -Học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo - Học sinh thực hiện theo nhóm/bàn cặp/nhóm bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? -Gv mời đại diện một vài cặp chia sẻ -Học sinh trình bày trước lớp trước lớp -Học sinh trả lời -Gv đặt câu hỏi để HS chia sẻ cách xem đồng hồ trong mỗi trường hợp -Gv nhận xét, tuyên dương *Bài 2: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của - HS đọc yêu cầu bài
  10. a) Gv yêu cầu học sinh quay kim trên mặt -Học sinh quay đồng hồ và chia sẻ với đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu bạn cầu trong SGK, mỗi lần quay kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa b)Thực hiện tương tự như phần a: HS quay kim đồng hồ và giải thích cho bạn nghe, chẳng hạn: 13 giờ rưỡi là 1 giờ 30 phút -Học sinh thực hiện quay kim đồng hồ chiều nên quay kim giờ chỉ vào số 1, kim và chia sẻ với bạn phút chỉ vào số 6. -Gv quan sát, giúp đỡ những Hs chậm HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p) Mục tiêu:Tổng hợp lại kiến thức của tiết HS nêu ý kiến học. Hỏi: Hôm nay các em học bài gì? -Các em áp dụng bài đã học vào cuộc sống như thế nào? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU: Toán: GIỜ - PHÚT (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 - Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen quý trọng thời gian 2. Phát triển năng lực chung: - Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, phiếu bài tập, tranh tình huống 2. Học sinh: Bộ đồ dùng Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
  11. Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. - HS lắng nghe. - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập *Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài -Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao - Học sinh thực hiện tác sau: +Xem tranh, đọc các câu ghi giải thích bức tranh rồi chọn đồng hồ thích hợp +Nói cho bạn nghe kết quả -Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi và trả -Học sinh nói kết quả cho nhau lời câu hỏi theo cặp -Gv nhận xét, tuyên dương HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG *Mục tiêu:Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống *Bài 4: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin -Học sinh đọc thông tin và chia sẻ với trong SGK và nói cho bạn nghe về giờ bạn mở cửa, đóng cửa của các địa điểm trong bức tranh -Gv đặt thêm các câu hỏi để Hs liên hệ với hoạt động thực tiễn, chẳng hạn: Nếu -Học sinh tả lời Hà đến bể bơi trẻ em lúc 16:00 thì em có nhận xét gì? -GV cho học sinh chia sẻ cho bạn nghe những thông tin về giờ đóng cửa, mở cửa của những địa điểm trong thực tế -Học sinh chia sẻ thông tin cuộc sống. -Gv nhận xét, tuyên dương giúp học sinh chậm HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (3P) Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. Hỏi: Bài học hôm nay, các em đã học HS nêu ý kiến thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
  12. -Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn HS trả lời bạn điều gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Gv dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học -Học sinh lắng nghe sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: LUYỆN TẬP VỀ GIỜ - PHÚT I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về giờ, phút - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập 2. Năng lực chung: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Mô hình đồng hồ 2. Học sinh: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự - Lắng nghe làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài tập 1 : Đáp án: Bài tập 2 : Đáp án: HS tự vẽ hình, 1HS lên quay kim đồng hồ ở bảng lớp
  13. Đáp án: Bài tập 3 : Đáp án: - Bể bơi trẻ em mở cửa vào lúc 7 giờ Bài 4 : 30 phút và 16 giờ 15 phút, đóng cửa vào lúc 9 giờ 30 phút và 19 giờ. - Thư viện thiếu nhi mở cửa vào lúc8 giờ 30 phút và 13 giờ 30 phút, đóng cửa vào lúc 11 giờ 30 phút và 17 giờ 15 phút HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? Em về nhà xây dưng thời gian biểu buổi một ngày của em. -HS lắng nghe GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  14. Tự học(KNS) Bài 24: SỔ MŨI PHẢI LÀM SAO? (Dạy phần mềm POKY) Thứ Tư ngày 1 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên. - Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. b. Năng lực văn học: -Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Tranh SGK 2. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chim chóc và - HS quan sát tranh minh họa bài đọc, hoa lá làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. lắng nghe, tiếp thu. Trái Đất sẽ rất buồn nếu như thiếu văn hóa, thiếu tiếng hót của các loài chim. Thế nhưng, chim sơn ca và bông cúc trắng trong câu chuyện này lại có số phận rất buồn thảm. Các em hãy cùng
  15. tìm hiểu để biết câu chuyện muốn nói điều gì? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng SGK trang 49, 50 với giọng đọc thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu: Gọng đọc thay đổi giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ: nghĩa những từ ngữ khó trong bài: véo + Véo von: Âm thanh cao, trong trẻo. von, cầm tù, long trọng. + Cầm tù: Giam giữ. + Long trọng: Đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài. lớp. HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn: + HS 1: từ đầu đến “xanh thẳm” + HS2: tiếp theo đến “trong lồng”. + HS3: tiếp theo đến “thương xót”. + HS4: đoạn còn lại. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS luyện phát âm. HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: sà xuống, thương xót, long trọng. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS thi đọc. đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 71. b.Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu 3 - HS đọc yêu cầu câu hỏi; các HS khác câu hỏi: lắng nghe, đọc thầm theo. + Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân - HS thảo luận theo nhóm. vật nào của câu chuyện? - HS trình bày: + Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày + Câu 1:Đoạn 1 giới thiệu những nhân hôm sau? vật của câu chuyện: chim sơn và bông a. Với chim sơn ca? cúc trắng. b. Với bông cúc trắng? + Câu 2: Chuyện xảy ra với vào ngày hôm sau với:
  16. + Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã a. Chim sơn ca: Sơn ca bị bắt, bị cầm tù gây ra chuyện gì đau lòng? trong lồng, tiếng hót buồn thảm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm b. Bông cúc trắng: Cắt bông cúc trắng đôi, trả lời câu hỏi. thảo luận theo nhóm bỏ vào lồng chim sơn ca. đôi, trả lời câu hỏi. + Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã - GV mời đại diện một số HS trình bày gây ra chuyện đau lòng: Sơn ca chết, kết quả. bông cúc trắng héo tàn. - HS trả lời: Qua câu chuyện Chim sơn - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua ca và bông cúc trắng, em cần phải bảo câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì trắng, em hiểu điều gì? chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chim chóc, hóa lá vô tình như hai cậu bé trong câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của hoa cúc trắng và chim sơn ca. GDBVMT: Không chặt phá rừng làm chim chóc không có nơi sinh sống, không săn bắn chim, bắt chim non và phá tổ chim. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 51. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc trước - HS đọc yêu cầu câu hỏi. lớp yêu cầu bài tập 1, 2. + HS1 (Câu 1): Giả sử một cậu bé trong câu chuyện không muốn bắt sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ đi bắt - HS thảo luận. chim? Chọn câu trả lời em thích: - HS trình bày: a. Cậu đừng bắt chim. Hãy để nó tự do. + Câu 1: Mỗi HS chọn lời từ chối mình b. Không. Tớ không bắt chim đâu, tội thích. Có thể chịn ý bất kì (a, b, c). nghiệp nó. + Câu 2: Nói 1-2 câu thể hiện thái độ c. Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại đồng tình với ý kiến trên. bắt nó? Đừng làm vậy. a. Cậu ấy nói rất đúng. Hãy để sơn ca + HS2 (Câu 2): Hãy nói 1-2 câu thể hiện tự do. thái độ đồng tình với ý kiến trên. b. Mình đồng ý với cậu. Thật tôi nghiệp - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm sơn ca nếu cầm tù nó. đôi, trả lời câu hỏi. c. Mình hoàn toàn đồng ý với cậu. Chim - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? - GV giải thích thêm: + Ý a: từ chối bằng cách nói lời khuyên. + Ý b: từ chối bằng cách cảm thán. + Ý c: từ chối bằng cách đặt câu hỏi.
  17. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: NGÀY - THÁNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng -Biết đọc tên các ngày trong tháng -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần 2. Phát triển năng lực chung: - Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Một số tờ lịch tháng 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào -Học sinh trả lời hứng trước khi vào bài học mới. -Gv cho học sinh quan sát tranh khởi động và hỏi: Tranh vẽ gì? -Học sinh chia sẻ thông tin -Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng này, thảo luận nhóm và chia sẻ những thông tin biết được từ tờ lịch đó. -Gv nhận xét, giới thiệu bài - Gv kết hợp giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, -Học sinh quan sát tháng -Biết đọc tên các ngày trong tháng - Gv treo tờ lịch tháng Tư trong Sgk, -Học sinh đọc thông tin dưới sự hướng giới thiệu: Đây là tờ lịch tháng Tư dẫn của giáo viên
  18. - Gv hướng dẫn học sinh đọc các thông tin trên tờ lịch tháng tư: +Tháng 4 có 30 ngày +Ngày 13 tháng 4 là thứ tư -Học sinh đọc thông tin trên tờ lịch +Ngày 30 tháng 4 là thứ bảy cho bạn nghe -Gv cho học sinh xem lịch: Hs lấy một tờ lịch tháng, thực hành đọc các thông tin của tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Tháng 5 có 31 ngày, ngày 1 tháng 5 là chủ nhật HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần *Bài 1: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài -Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng - Học sinh quan sát tờ lịch và đọc 10, chỉ và nói cho bạn nghe: Đây là tờ lịch tháng 10 -Học sinh trao đổi trong nhóm -Cho học sinhđặt câu hỏi và trả lời -30 ngày theo cặp: -Là thứ năm +Tháng 10 có mấy ngày? +Ngày 20 tháng 10 là thứmấy? -Học sinh viết vào vở -Cho học sinh đọc và viết các ngày khoanh trên tờ lịch vào vở -Gv nhận xét, tuyên dương HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p) Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ HS nêu ý kiến kiến thức về bảng chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. Hỏi: Hôm nay các em học bài gì? -Các em áp dụng bài đã học vào cuộc HS lắng nghe sống như thế nào? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.- GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 2 tháng 3 năm 2023 Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG ( Tiết 3) I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ
  19. - Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. - Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. 2. Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về cơ quan vận động 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan vận động - HS lắng nghe (tiết 3). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 5: Khám phá các mức độ hoạt động của một số khớp giúp tay và chân cử động a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức về sự phối họp hoạt động của cơ, xương và khớp xương của cơ quan vận động. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển - HS lắng nghe, thực hiện. các bạn thực hiện các cử động theo yêu cầu như trong phần thực hành trang 86 SGK. Sau đó, rút ra kết luận khớp nào cử động thoải mái được về nhiều phía. - GV chỉ dẫn, hỗ trợ các nhóm (nếu cần). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS trình bày kết quả: Khớp háng và thảo luận trước lớp. khớp vai đều cử động được về nhiều - GV yêu cầu HS khác góp ý kiến. phía, trong khi đó khớp gối chỉ gập lại được ở phía sau và khóp khuỷu tay chỉ gập được về phía trước. Hoạt động 6: Chơi trò chơi “Đố bạn”
  20. a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết cho HS về chức năng của cơ quan vận động qua hoat động cử động của các cơ mặt. - HS lắng nghe, thực hiện. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: + Mỗi nhóm cử một bạn lên rút một phiếu ghi số thứ tự. + Trong mỗi phiếu sẽ ghi rõ tên một biểu cảm trên khuôn mặt (ví dụ: buồn, vui, ngạc nhiên, tức giận;...). + HS đại diện nhóm phải thực hiện biểu cảm ghi trong phiếu. + Cả lớp quan sát và đoán bạn đang bộc lộ cảm xúc gì qua nét mặt, nếu cả lớp đoán đúng, bạn HS đại diện nhóm sẽ thắng cuộc. - GV tuyên dương các nhóm thắng cuộc. - HS trả lời: Chúng ta có được cảm - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi: xúc trên khuôn mặt nhờ cơ mặt. Chúng ta có được cảm xúc trên khuôn mặt nhờ bộ phận nào? - GV kết luận bài học: Hệ cơ cùng với bộ xương giúp cơ thể vận động được và tạo cho mỗi người một hình dáng riêng. Hãy nhớ chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động và phòng tránh gãy xương. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? -Cho HS tập động tác vươn thở và tay của bài HS tập động tác vươn thở và tay của TD. bài TD và cho biết khi em tập thì Nêu các việc em sẽ làm để bảo vệ xương và những cơ và xương nào phải hoạt cơ. động. GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: NGÀY – THÁNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng -Biết đọc tên các ngày trong tháng -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần 2. Phát triển năng lực chung: - Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải