Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
- TUẦN 25 Thứ Hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH CHIA SẺ VÀ ĐỌC: SƯ TỬ XUẤT QUÂN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết về chủ điểm. a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. - Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. b. Năng lực văn học. - Củng cố hiểu biết về thơ lục bát. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Hiểu biết về loài động vật hoang dã. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV chỉ hình minh họa và giới thiệu chủ + Bài tập 1: Tên các con vật: điểm mới: Thế giới rừng xanh – đây cũng là (1) Sóc một chủ điểm nằm trong chủ đề Em yêu thiên (7) Gấu nhiên. Với chủ điểm này, các em sẽ biết thêm (2) Ngựa vằn nhiều bài đọc, có thêm nhiều hiểu biết về (8) Hổ những loài thú hoang dã sống trong rừng (3) Tê giác xanh. Các em hãy quan sát tranh minh họa, (9) Nai thảo luận theo nhómvà nói tên các động vật (4) Voi hoang dã trong tranh; xếp các con vật vào (10) Rắn nhóm thích hợp. (5) Cáo - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, (11) Cá sấu trao đổi và trả lời câu hỏi. (6) Khỉ - GV mời đại diện một số HS trình bày kết (12) Thỏ quả thảo luận: + Bài tập 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp:
- a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo. b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Thế giới - Lắng nghe rừng xanh sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Bài đọc Sư tử xuất quân nói về tài chỉ huy quân đội của vua sư tử - chúa tể rừng xanh. Bài học cũng giúp các em biết thêm một số thành ngữ nói về đặc điểm riêng biệt của một số con vật. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Sư tử xuất quân SGK trang 56 . Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ nghĩa những từ ngữ khó trong bài: xuất khó: quân, thần dân, giao liên. + Xuất quân: đưa quân đi đánh - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. giặc. HS đọc tiếp nối 3 đoạn thơ. + Thần dân: người dân ở nước có + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “lập công”. vua. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài tình”. + Giao liên: liên lạc. +HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - HS đọc bài. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: tùy tài, xung - HS luyện đọc. phong, xuất quân, mưu kế. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối - HS thi đọc trước lớp. 3 đoạn như đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS đọc bài, các HS khác lắng trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu
- a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 57. b. Cách tiến hành: - GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào? + HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở - HS thảo luận theo nhóm. đồ đạc rất giỏi. - HS trình bày câu 1,2: + HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần câu chuyện, em sẽ đặt tên nào? dân với mong muốn giao cho mỗi a. Ông vua khôn ngoan. người một việc, phù hợp với khả b. Nhìn người giao việc. năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe, c. Ai cũng có ích. yếu, ai cũng được tùy tài lập công. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử lời câu hỏi. giao việc rất phù hợp với đặc điểm - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết của thần dân: quả thảo luận câu 1, 2. • Sư tử giao cho việc gấu xung - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi phong tấn công vì gấy to, 3. khỏe dũng mãnh. + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể chọn • Sư tử giao chi khỉ việc lừa các ý khác nhau. Các em cần tranh luận để quân địch vì khỉ nhanh nhẹn, bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết thông minh, thoắt ẩn, thoắt phục bạn, làm sáng tỏ vấn đề. hiện. + GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý của • Sư tử giao cho lừa phải thét SGK. Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, b to giữa trận để dọa quân hoặc c. địch vì lừa có tiếng thét như + GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, kèn. lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, phản bác • Sư tử giao cho thỏ việc liên ý kiến của nhóm bạn. lạc vì thỏ phi nhanh như bay. + GV mời đại diện các nhóm trình bày ý - HS trình bày: kiến. + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a): Nhóm tôi thấy tên Ông vua khôn ngoan là đúng nhất vì tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và tài điều binh khiển tướng rất khôn ngoan, đáng khen ngợi của vua sư tử. - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): Nhóm nhóm đã chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì tôi chọn Nhìn người giao việc vì tên cả 3 tên đêu nêu được nội dung chính của này mới nói được lời khuyên của bài thơ. Điều cần nhất là các em hiểu được bài thơ. Tên Ông vua khôn ngoan ý nghĩa của mỗi cái tên và giải thích được vì chưa làm rõ được lời khuyên này. sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn ngoan + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn vì cái tên ấy giới thiệu được nhân vật chính Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói là sư tử và sự khôn ngoan đáng khen ngợi được ý nghĩa của bài thơ, giúp mọi
- của vua sư tử. Chọn Nhìn người giao việc người có ý thức đi tìm ưu điểm của hoặc Ai cũng có ích đều đúng vì các tên ấy những người xung quanh. nên lên được những bài học rút ra từ câu - HS lắng nghe, tiếp thu. chuyện. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu em hiểu được điều gì? được ai cũng có ích, phải biết nhìn người giao việc. - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người - HS lắng nghe, tiếp thu. và bạn bè xung quanh em ai cũng có khả năng riêng. Cần nhìn thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, không được xem thường ai. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 57, 58. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: Ghép - HS đọc yêu cầu câu hỏi. đúng: - HS thảo luận theo nhóm, trả lời - câu hỏi. - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, g-5. GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo - HS lắng nghe, tiếp thu. nhóm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em - HS đọc yêu cầu câu hỏi. ghép “chậm như sên” cũng có thể đươc. Nhưng vấn đề đặt ra là ghép như vậy sẽ thừa ra từ “yếu”, không biết ghép với tên con vật nào. - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu câu 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào - HS quan sát tranh, đọc tên con trong câu sau? vật. Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là - HS lắng nghe, thực hiện. những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. - HS làm bài. - HS trình bày: Hổ, báo mai tê, giác gấu, ngựa, gấu chó là những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ.
- - GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các con vật dưới tranh. - GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch các con vật mới làm được đúng bài tập. - GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: SƯ TỬ XUẤT QUÂN. CHỮ HOA V (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. - Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b.Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ V - Mẫu chữ cái V viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học - HS lắng nghe. ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ); Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu ) (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS đọc 6dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân, biết được nội dung của đoạn thơ; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết - HS lắng nghe. lại 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất - HS lắng nghe, đọc thầm theo. quân. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc - GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục thầm theo. bát. - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư - GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. tử xuất quân nói về việc sư tử biết nhìn - GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ đầu người giao việc. bài thơ Sư tử xuất quân nói về nội dung - HS lắng nghe, thực hiện. gì? - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, - HS lắng nghe, thực hiện. bài viết chính tả có 6 dòng thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Dòng 6 lùi - HS viết bài. vào 2 ô tính từ lề vở. Dòng 8 lùi vào 1 ô. - HS soát bài. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng - HS chữa lỗi. thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: xuất quân, trổ tài, khỏe yếu, muôn loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn. Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
- Hoạt động 2: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS tìm tên và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr; có dâu hỏi hoặc dấu ngã. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu Bài tập 1, chọn cho - HS lắng nghe, đọc thầm theo. HS làm Bài tập 1a: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận - HS quan sát tranh. biết các con vật trong khu rừng và viết lại đúng chính tả tên các con vật đó. - GV chỉ từng hình con vật, cả lớp đồng - HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn, chuột thanh đọc kết quả. túi, chồn. - GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án đúng. Hoạt động 3: Viết chữ V hoa (Bài tập 3) a. Mục tiêu: HS nhận biết quy trình viết chữ V hoa; viết chữ V hoa vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân. b. Cách tiến hành: * GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS trả lời: Chữ V hoa cao 5 li, có 6 xét chữ viết hoa V: ĐKN. Được viết bởi 3 nét. - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ V hoa - HS quan sát, lắng nghe. cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu và miêu - HS quan sát trên bảng lớp. tả: + Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trái và thẳng ngang (giống ở đầu các chữ hoa H, I, K). + Nét 2: thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu). + Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía - HS viết bài. dưới. - GV chỉ dẫn cho HS và viết chữ V hoa - HS đọc câu ứng dụng. trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét - HS lắng nghe, tiếp thu. cong trái rồi lượn ngang; dừng bút trên ĐK 6.
- + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét trên thẳng đứng lượn ở hai đầu; đến ĐK 1 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút lượn lên để viết tiếp nét móc xuôi phải; dừng bút ở ĐK 5. - GV yêu cầu HS viết chữ V hoa vào vở - HS viết câu ứng dụng Luyện viết 2. * GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân. - GV giải thích cho HS nghĩa của câu ứng dụng: Con người đã có quyết tâm thì dù bị người khác ngăn trở cũng sẽ vẫn vững vàng, không thay đổi quyết định của mình. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: Chữ V hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, k, b cao 2.5 li. Những chữ còn lại (u, n, i, e, c, a, â) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: dấu ngã trên chữ ư; dấu huyền đặt trên ê. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV đánh giá 5-7 bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3; 6; 12. Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. - Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn để trong cuộc sống. 2. Năng lực chung:
- - Thông qua kĩ năng xem đồng hồ và xem lịch, học sinh vận dụng vào xem giờ, xác định được thời gian và xác đinh được số ngày tháng và xem lịch vào trong thực tế. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, lịch tháng 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Khởi động Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - Học sinh tham gia trò chơi theo hình bạn” theo hình thức cả lớp. thức cả lớp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi: - Học sinh lắng nghe giáo viên hướng + 1 Học sinh đố bạn:tháng 6 có bao nhiêu dẫn cách chơi. ngày? 1 học sinh trả lời: tháng 6 có 30 ngày. -Học sinh tham gia trò chơi theo sự - Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp hướng dẫn của giáo viên. tham gia trò chơi. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 4: Xem tờ lịch tháng 12, trả lời các câu hỏi. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về xem lịch để áp dụng vào làm bài tập. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. bài tập 4. - Làm bài tập theo cặp đôi. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện theo cặp. + Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. + Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nói - Trình bày trước lớp. cách tính ngày sinh nhật Liên là thứ mấy, từ đó liên hệ đến cách xem lịch và tính - Học sinh lắng nghe. ngày trong thực tiễn. - Yêu cầu các nhóm trình bày – nhận xét, tuyên dương. - Chốt lại cách xem lịch trong tháng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 5. (Trang 39) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về xem lịch để áp dụng vào làm bài tập. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh quan sát mảnh tờ lịch.
- - Cho học sinh quan sát mảnh của tờ lịch - Học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi. trên màn chiếu. + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để trả lời các + Các ngày thứ Hai trong tháng là: câu hỏi: 1, 8, 15, 22. + Các ngày thứ Bảy trong tháng là: + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? 6, 13, 20, 27. + Các ngày thứ Hai trong tháng là ngày - Học sinh trả lời. bao nhiêu? - Học sinh lắng nghe. + Các ngày thứ Bảy trong tháng là ngày bao nhiêu? - Giáo viên quan sát học sinh trình bày. Hỏi học sinh làm cách nào để con biết? - Giáo viên nhận xét – chốt ý. Hỏi: Hôm nay các em học bài gì? -Các em áp dụng bài đã học vào cuộc sống như thế nào? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề. - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần và vận dụng vào giải quyết vấn đề. 2. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép tính trong bảng nhân, chia đã học, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua việc quan sát nhận dạng khối trụ, khối cầu học sinh nhận biết được dạng khối trụ khối cầu trong thực tế. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, - Các hình dạng khối trụ, khối cầu. 2. Học sinh: SGK, Bộ đồ dùng Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài trước, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. - HS lắng nghe. - Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1. Tính nhẩm (trang 40) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân, chia đã học để áp dụng vào làm bài tập. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. cầu bài tập 1. - Làm bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các phép tính - Đọc kết quả. nhân, chia trong bài tập. - Gọi học sinh đọc nối tiếp kết quả các - Học sinh lắng nghe. phép tính. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. - Giáo viên chuyển chốt ý. Bài 2. (Trang 40) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân, chia đã học để áp dụng và nêu được tên các thành phần của phép nhân, phép chia. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho học sinh thực hiện theo - Trình bày trước lớp. cặp đôi. - Trong phép nhân 5 x 9 = 45. Thừa số thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 9 a. Nêu thừa số, tích trong phép nhân 5 và tích là 45. x 9 = 45. - Trong phép chia 16 : 2 = 8. Số bị chia là 16, số chia là 2 và thương là 8. b.Nêu số bị chia, số chia, thương trong phép chia: 16 : 2 = 8. - Học sinh nêu. - Giáo viên lắng nghe – nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nêu các phép tính khác để học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét - chốt ý. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 3. (Trang 40) Mục tiêu: Dựa vào kiến thức của phép nhân, phép chia. Nêu được tình huống có phép nhân, phép chia trong thực tế - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
- - Cho học sinh quan sát tranh trên màn - Học sinh quan sát màn hình. Sau đó hình.Nêu một tình huống có phép nhân, suy nghĩ và nêu tình huống có phép phép chia. Ví dụ: Có 10 quả bóng đỏ, nhân, phép chia dựa vào hình. đem chia vào 2 khay, mỗi khay chứa 5 - Học sinh trình bày. quả (10 ; 2 = 5) khuyến khích học sinh - Học sinh nêu tình huống có phép nói suy nghĩ của mình, trình bày thuyết nhân, phép chia trong thực tế. phục. - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - Gọi 2,3 học sinh nêu tình huống có phép nhân, phép chia trong thực tế. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương – chốt ý. - Qua bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên em muốn nhắn với bạn điều gì? - Dặn học sinh về nhà xem trước bài học - Học sinh trả lời. của buổi sau. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: ÔN LUYỆN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về xem lịch và xem đồng hồ - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập 2. Năng lực chung: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) HĐ1 : Giao việc - Lắng nghe
- - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài tập 1 : Đáp án: Đáp án: Bài tập 2 : Bài tập 3 : - HS tự làm bài Bài 4 : Đáp án: Đáp án: - Bể bơi trẻ em mở cửa vào lúc 7 giờ 30 phút và 16 giờ 15 phút, đóng cửa vào lúc 9 giờ 30 phút và 19 giờ.
- - Thư viện thiếu nhi mở cửa vào lúc 8 giờ 30 phút và 13 giờ 30 phút, đóng cửa vào lúc 11 giờ 30 phút và 17 giờ 15 phút HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học (Kĩ năng sống) Bài 25: Giáo dục giới tính – Em bé được sinh ra như thế nào? (Có ở phần mềm POKI) ____________________________________ Thứ Tư ngày 8 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT “BẾ” CON THẾ NÀO? (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy bài đọc; phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài, nhận diện được các con vật. Cung cấp những thông tin mới mẻ, thú vị về cách một số loài động vật “bế con”. Hiểu động vật cũng rất yêu thương con. - Hoàn thành bảng tốt kết về cách các loài động vật “bế” con. b. Năng lựcvăn học: Yêu thích các hình ảnh đẹp, thú vị trong bài đọc. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài động vật II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
- b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh họa bài học: Thế giới động vật hết sức thú vị và có đọc, lắng nghe, tiếp thu. nhiều điều chúng ta chưa biết. Các em có bao giờ tự hỏi: Các loài động vật “bế” con như thế nào không?Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Động vật “bế” con như thế nào? với giọng đọc thong thả, chậm, rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: đọc thong thả, chậm, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ: nghĩa những từ ngữ khó trong bài: chuột túi, + Chuột túi: tức kang-gu-ru, loài gấu túi. thú lớn có túi da trước bụng để nuôi con nhỏ. + Gấu túi: tức kô-ô-la, loài thú nhỏ có túi da trước bụng để nuôi con nhỏ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS luyện đọc. HS đọc tiếp nối 6 đoạn ttrong bài đọc (Đánh số từ 1 đến 6). - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS - HS luyện đọc. địa phương dễ phát âm sai: ngoạm, sắc - HS thi đọc bài. nhọn, địu, thoăn thoắt. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS đọc bài; các HS khác lắng nối 6 đoạn như đã đánh số trong bài đọc. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 60. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi phần Đọc hiểu: - HS thảo luận theo nhóm. + HS1 (Câu 1): Kể tên những con vật có cách tha con giống tha mồi? - HS trình bày: + HS2 (Câu 2): Những con vật nào cõng + Câu 1:Những con vật có cách tha hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da con giống tha mồi: mèo, sư tử, hổ, ở bụng. báo, cá sấu. + Câu 2: Những con vật cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da
- + HS3 (Câu 3): Những con vật nhỏ nào ở bụng: thiên nga “cõng” con trên không được tha, “địu” hay cõng mà phải tự lưng; chuột túi, gấu túi địu con bằng đi theo mẹ? những chiếc túi da ở bụng. - GV bổ sung câu hỏi 4: Con người giúp em + Câu 3: Những con vật nhỏ không bé di chuyển bằng những cách nào? được tha, “địu” hay cõng mà phải - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tự đi theo mẹ: ngựa con, hươu con, trả lời câu hỏi. voi con, tê giác con. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết + Câu 4: Con người giúp em bé di quả. chuyển bằng những cách: bế, cõng, địu, đẩy xe nôi,... Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SKG trang 60, 61. b.Cách tiến hành: Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SKG trang 60, 61. b.Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. phần Luyện tập: Dựa vào thông tin bài đọc, em hãy hoàn thành bảng sau: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài trên phiếu khổ to. - GV yêu cầu 1 HS thay mặt nhóm, gắn bài trên bảng lớp, báo cáo kết quả. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày kết quả thảo luận: + Mèo, sư tử, hổ, báo bế con bằng cách ngoạm. Sử dụng bộ phận của cơ thể răng, miệng. + Cá sấu bế con bằng cách tha từng - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc đúa con. Sử dụng bộ phận của cơ thể cung cấp cho các em thông tin gì? Giúp các miệng. em hiểu điều gì? + Chuột túi, gấu túi bế con bằng - GV giới thiệu kiến thức: Con người giúp cách địu. Sử dụng bộ phận của cơ em bé di chuyển bằng các bộ phận thuận lợi thể túi da ở trước bụng. của cơ thể, giống như động vật: tay (bế), + Thiên nga, gấu túi bế con bằng lưng (cõng). Nhưng khác với động vật, con cách cõng. Sử dụng bộ phận của cơ người còn biết chế tạo ra các đồ dùng để di thể lưng. chuyển em bé: làm cái địu để địu con, làm - HS trả lời: Bài đọc cung cấp cho cái xe nôi để chở con đi. Con người rất em hiểu rằng động vật cũng có thông minh và sáng tạo những cách “bế” con rất đặc biệt. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề. - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần và vận dụng vào giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép tính trong bảng nhân, chia đã học, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua việc quan sát nhận dạng khối trụ, khối cầu học sinh nhận biết được dạng khối trụ khối cầu trong thực tế. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, - Các hình dạng khối trụ, khối cầu. 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. - GV tổ chức cho lớp hát bài “Quả bóng. - Học sinh cả lớp kết hợp vận động. - Giáo viên nói về bài hát để giới thiệu vào bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 4. (trang 41) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về nhận dạng khối trụ khối cầu, xem đồng hồ, xem lịch để áp dụng vào làm bài tập. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. cầu bài tập 4. - Học sinh quan sát và nói cho bạn - Giáo viên cho học sinh quan sát hình nghe. và thực hiện theo cặp nói cho bạn nghe: + Hình bên được ghép từ 3 khối hộp + Hình bên được ghép từ bao nhiêu chữ nhật, 4 khối trụ, 4 khối cầu. khối hộp chữ nhât? Khối trụ? Khối cầu? - Các cặp trình bày - Học sinh lắng nghe.
- - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. - Giáo viên chuyển chốt ý. Bài 5. (Trang 41) Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng xem đồng hồvào giải quyết vấn đề. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh quan sát tranh nói cho - Tổ chức cho học sinh thực hiện làm bạn nghe mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ. bài theo cặp. Ví dụ: Tranh 1 Bạn An đánh đàn lúc - Trình bày trước lớp. 8 giờ 30 phút tối hoặc 20 giờ 30 - Giáo viên lắng nghe – nhận xét – chốt phút. ý. - Học sinh lắng nghe, nhận xét. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 6. (Trang 41) Mục tiêu:Biếtxemlịch và xác định số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện thảo luận theo nhóm. - Tổ chức cho học sinh thực hiện theo - Học sinh xem tờ lịch thảo luận nhóm 4. nhóm để trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - Trình bày trước lớp. bày trước lớp. - Các nhóm quan sát, nhận nhét .... - Giáo viên lắng nghe – nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên hỏi: + Qua bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? - Học sinh lắng nghe. + Nhấn mạnh nội dung, kiến thức của bài học để học sinh khắc sâu thêm kiến - Học sinh trả lời câu hỏi – Ghi nhớ. thức. - Dặn học sinh về nhà xem trước bài học của buổi sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2023 Tự nhiên và xã hội: PHÒNG TRÁNH CONG VẸO CỘT SỐNG ( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được nguyên nhân dẫn đến bị cong vẹo cột sống ở lứa tuổi HS và cách phòng tránh. - Nhận biết cách đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong, vẹo cột sống.
- 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Thực hiện đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Phòng tránh cong - HS lắng nghe vẹp cột sống (tiết 2). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thực hành luyện tập phòng - HS quan sát hình, thực hiện theo. tránh cong vẹo cột sống a. Mục tiêu: Biết đi, đứng, ngồi học và mang cặp đúng cách để phòng tránh cong vẹo cột sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ các tư thế đi, đứng, ngồi và đeo cặp sách đúng cách trang 91 SGK. - HS thực hành theo nhóm. - GV mời một số HS xung phong lên làm thử, các bạn khác và GV nhận xét. Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS trình diễn trước lớp. - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt cùng thực hành cách đi, đứng, ngồi và đeo cặp đúng cách. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS các nhóm lên trình diễn cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp trước lớp. - HS nhận xét và đánh giá lẫn nhau. - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
- Toán: EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Biểu diễn phép nhân, phép chia bằng nhiều cách, qua đó hiểu ý nghĩa phép nhân, phép chia. - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu gắn với các hoạt động lắp ghép, tạo hình. - Tìm hiểu một số loại lịch, đồng hồ trong thực tế, tự làm được thời gian biểu. 2. Năng lực chung: - Thông qua bài phép nhân, phép chia, học sinh biểu diễn được phép nhân phép chia bằng nhiều cách. - Học sinh được sáng tạo tư duy lắp ghép, tạo hình theo ý tưởng thông qua bài nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Ứng dụng và tự làm được thời gian biểu. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, Đồng hồ, một số hình lien quan đến các hình khối, lịch tháng. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Khởi động - Học sinh hát kết hợp vận động phụ - Tổ chức cho lớp hát một bài hát kết họa theo lời bài hát. hợp vận động phụ họa theo nhạc. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1. (Trang 42) Biểu diễn phép nhân, phép chia bằng nhiều cách. Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phép nhân, phép chia để biểu diễn và phát huy được trí sáng tạo. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện theo nhóm 4: Biểu diễn phép nhân, - Học sinh thực hiện theo nhóm 4. phép chia bằng nhiều cách. Ví dụ: Biểu diễn phép nhân, phép chia theo + Xếp các nhóm đồ vật có số lượng gợi ý của giáo viên. bằng nhau. + Xếp các nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. + Vẽ hình nhóm đồ vật có số lượng + Vẽ hình nhóm đồ vật có số lượng bằng nhau. bằng nhau. + Nói cho các bạn trong nhóm nghe. + Dùng lời nói để biểu hiện phép tính.