Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

docx 32 trang vuhoai 06/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 27 Thứ Hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1, 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. - HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). - Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiết học đầu tiên của - Lắng nghe bài Ôn tập giữa học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em đọc một - sóc, lạc đà, tê giác, thỏ. đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học - Thực hiện theo yêu cầu kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu a - lạc đà, b - tê giác, c -thỏ, d - sóc. đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. - Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). b. Cách tiến hành:
  2. - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu câu hỏi. hỏi đọc hiểu. - GV nhận xét, chấm điểm. - HS đọc thuộc lòng. - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre - HS ôn luyện (nếu chưa đạt). đón khách (10 dòng đầu). - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 3,4) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. - Đọc hiểu bài Con vỏi con voi. Hiểu nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Nói về con voi trong công viên, sự liên quan của những bộ phận trên cơ thể con voi với điều kiện sống của nó. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu quý của con voi – con vật to lớn của rừng xanh. - Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ. - Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). - Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng; nghe – viết. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe.
  3. - GV giới thiệu bài học: Tiết ôn tập ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng:Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng; Đọc hiểu bài Con vỏi con voi; Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ; Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). Chúng ta cùng vào tiết ôn tập. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của khoảng 15% số HS trong lớp (Thực hiện như tiết 1, 2) Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi; hoàn thành các câu hỏi, bài tập liên quan đến bài thơ. b.Cách tiến hành: * Luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ Con vỏi con voi: giọng đọc vui, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hiểu hết, xúm xít, bẻ - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe “rắc ”, đi như chơi, đá sắc, rất dày, cũng đọc thầm theo. nát, quạt bay, buồn một tị, đồ chơi. - GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. khổ thơ. - HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, làm bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài thơ - đọc - HS trình bày: nhỏ. + Câu 1: * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận - GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc nội của con voi? dung luyện tập: Khổ thơ 2: nói về vòi voi. + HS1 (Câu 1): Đọc các khổ thơ 2,3,4 và Khổ thơ 3: nói về da voi, chân voi. cho biết: Khổ thơ 4: nói về tai voi, ngà voi. a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận nào b. Mỗi bộ phận ấy có đặc điểm: của con voi? Vòi voi khoẻ, vướng cành là bẻ “rắc” . b. Bộ phận ấy có đặc điểm gì? Da voi rất dày. Chân voi khoẻ, đạp gì c. Theo tác giả, vì sao bộ phận ấy có đặc cũng nát. điểm như vậy? Tai voi to như cái quạt. Ngà voi dài. + HS2 (Câu 2): Đọc khổ thơ 5 và cho biết: c. Theo tác giả, mỗi bộ phận có đặc a. Theo tác giả, vì sao con voi có đuôi? điểm như vậy vì: b. Qua cách giải thích của tác giả, em Vòi voi phải khỏe để giúp voi bé cành thấy con voi giống ai? lá vướng víu trong rừng, lây lối đi. c. Em có cách giải thích nào khác không? Da voi phải giày, chân đạp gì cũng nát +HS3 (Câu 3): Dựa vào bài thơ, nói 3-4 vì rừng lắm gai, lắm đá nhọn. câu tả con voi? Tai voi phải to như cái quạt vì rừng lắm + HS4 (Câu 4): Nghe – viết Con vỏi con ruồi, muỗi. Ngà voi dài, nhọn mới giúp voi 2 khổ thơ đầu.
  4. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ Con voi chống được kẻ ác như thú rừng rất vỏi con voi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, hung dữ, những kẻ muốn săn bắn voi. làm bài vào VBT. + Câu 2: - GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời. a. Theo tác giả, con voi có đuôi vì trpng rừng vắng vẻ, đuôi làm đồ chơi của voi, - GV nêu nhiệm vụ phần Nghe viết: Nghe làm cho voi vui. – viết Con vỏi con voi 2 khổ thơ đầu. b. Qua cách giải thích của tác giả, em - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu bài Con thấy con voi giống trẻ em cũng cần đồ vỏi con voi. chơi. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Đây là thơ c. Em có cách giải thích khác: cái đuôi 5 chữ. Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết của voi giúp voi xua đuổi ruồi muỗi. hoa. Tên bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. + Câu 3: Con voi có cái vòi rất dài. Nó Chữ đầu mỗi dòng thơ cùng lùi vào đi trong rừng cây rậm rạp như đi chơi. - GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc thong Vướng cành cây là voi “bẻ rắc”. Da voi thả từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS dày, dù rừng lắm gai, đá ở suối rất sắc, viết vào vở Luyện viết. chân voi đạp gì cũng nát. Tai voi to như - GV đọc bài chính tả lần cuối cho HS soát cái quạt, quạt bay ruồi muỗi. Ngà voi lại. dài để chống kẻ ác. Đuôi voi là đồ chơi - GV đánh giá bài cho HS. của voi. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS viết bài. - HS soát bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm. - Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số 2. Năng lực chung: - Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK, Tranh khởi động,bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm
  5. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Khởi động -HS chơi Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS mở SGK(52) bạn”:ôn lại cách đọc viết. -HS quan sát tranh và - GV cho HS quan sát tranh khởi động .GV trả lời câu hỏi. nêu câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? -HS ghi vở tên bài. +Đội nào đang nhảy được nhiều lần hơn? - Gv kết hợp giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số 1. So sánh hai số dạng 194 và 215 -HS mở SGK -GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 194 và 215 - HS viết vào bảng nhóm -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị 194 1 9 4 215 2 1 5 -HSTL -194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn -HSTL vị? -215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số: +Trước hết ,ta so sánh các số trăm: 1<2(hay 100<200) -HS TL Vậy 194 194 -HS thực hiện -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ;645 và 307 2. So sánh hai số dạng 352 và 365 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 352 và -HS viết số vào bảng 365 -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào -HS nhận xét bảng trăm,chục,đơn vị -HS viết số vào bảng
  6. Số Trăm Chục Đơn -HS nêu cách so sánh vị -HS nhận xét bạn 352 3 5 2 365 3 6 5 -HS thực hiện -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết, ta so sánh các số trăm: 3=3 (hay 300=300) Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếp số chục: 5<6 (hay 50<60) Vậy 352<365 -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 ;742và 726 3. So sánh hai số dạng 899 và 897 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 899và -HS viết số vào bảng 897 -HS viết số vào bảng -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn -HS nghe vị 899 8 9 9 897 8 9 7 -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết ,ta so sánh các số trăm:8=8(hay 800=800) -HS nêu cách so sánh Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếptới số -HS khác nhận xét chục:9=9 hay(90=90) Số trăm bằng nhau,số chục bằng nhau,ta so sánh tiếp số đơn vị:9>7. -HS thực hiện Vậy 899> 897 GV nêu một số ví dụ tương tự giúp HS nắm chắc cách so sánh:753 và 756;649 và 647 4. So sánh hai số dạng 673 và 673 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 673 và -HS nêu 673 -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị. Số Trăm Chục Đơn -HS nêu vị 673 6 7 3 673 6 7 3 HS suy nghĩ trả lời -Hãy so sánh các chữ số cùng hàng của số Hs trả lời -Hs nêu
  7. -Các số trăm bằng nhau,các số chục bằng nhau,các số đơn vị bằng nhau.Vậy 637=637 -Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3 chữ số bằng nhau. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh 2 só có ba chữ số trong tình huống thực tiễn -Bạn Mai cao 125 cm,bạn Hà cao 121 +con so sánh 125 và 121 cm.Con hãy so sánh chiều cao của hai bạn? Hàng trăm :1=1 -Gọi Hs trả lời Hàng chục:2=2 -Yêu cầu hs giải thích Hàng đơn vị:5>1 -Gv chốt :Để so sánh chiều cao của hai Vậy 125>121 bạn,các con dựa vào việc so sánh số đo Do đó bạn Mai cao hơn bạn Hà chiều cao của hai bạn -HS ngh -Bài học hôm nay ,con đã học thêm được điều gì? -GV yêu cầu HS nêu cách so sánh các cặp -HS trả lời số:634 và 728 ;542 và 561;483 và 481;824 -Mỗi HS nói cách so sánh 1 trường và 824 hợp. -GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số. -HS nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm. - Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số 2. Năng lực chnung: - Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK, Tranh khởi động, bảng trăm, chục, đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
  8. 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS lắng nghe. bạn”:ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài -Gv ghi bảng tên bài - HS ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Điền dấu >,<,= HS làm 572 ? 577 -HS chữa 486 ?468 HS khác nhận xét Mục tiêu: Vận dụng -HS trả lời so sánh được các số có ba chữ số +Hai số có hàng trăm cùng là 5 - GV nêu BT1. +Hàng chục cùng là 7 - Yêu cầu hs làm bài vào vở +Hàng đơn vị:2<7 -Gọi hs chữa miệng +Vậy 572<577 -Hs trả lời -Hãy nêu cách so sánh 2 số 572 và 577 +Hai số có hàng trăm cùng là 4 GV chốt lại cách so sánh trong từng +Hàng chục :8>6 trường hợp +Vậy 486>468 -Hãy nêu cách so sánh 2 số 486và 468 -HS nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 2: So sánh số học sinh của các -HSTL trường tiểu học dưới đây: -HSthảo luận Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về so sánh hai số có ba chữ số vào -HS trình bày tình huống thực tế. -HS nêu -GV yêu cầu HS nêu đề bài +Con so sánh 3 số 581,496,605 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 so sánh +Hàng trăm:6>5;5>4 nên số học sinh cả 3 trường 605>581;581>496 -Gọi đại diện các nhóm trình bày +Trường Quyết Thắng có nhiều học -Yêu cầu Hs giải thích cách so sánh sinh nhất *Gv chốt lại để so sánh số HS của 3 +Trường Thành Công có ít học sinh trường tiểu học,chúng ta phải so sánh nhất các số581,496,605.Ta so sánh các chữ -Hs nghe số hàng trăm của 3 số.Số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn Bài 3: Trò chơi” lập số” Hs nêu Mục tiêu:Biết lập số và so sánh được -HS chơi các số có ba chữ số -GV yêu cầu HS nêu đề bài -GV yêu cầu HS chơi theo cặp: +Đặt các thẻ số từ 0 đến 9 không theo thứ tự trên mặt bàn
  9. +Mỗi bạn nhanh tay rút 3 thẻ số ,xếp 3 thẻ số đó lập thành một số có ba chữ số,rồi so sánh số đó vứi bạn .Ghi lại kết quả vào nháp. +Trò chơi được thực hiện nhiều lần,ai có nhiều lần có số lớn hơn thì thắng cuộc. -Khen HS thắng cuộc -Bài học hôm nay ,con đã học thêm -HS trả lời được điều gì? -HS nêu cách so sánh -GV yêu cầu HS nêu cách so sánh các -HS khác nhận xét bạn cặp số:634 và 728 ;542 và 561;483 và 481;824 và 824 -HS nghe -GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số. - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: ÔN LUYỆN VỀ SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh các số có ba chữ số - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập 2. Năng lực chung: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự - Lắng nghe làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài
  10. - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Đáp án: Bài tập 1 : Đáp án: Bài tập 2 : HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS nêu ý kiến GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ____________________________ Tự học(KNS) Bài 27 (Phần mềm POKY) ___________________________________ Thứ Tư ngày 22 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 5,6) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù:
  11. - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. - Đọc hiểu bài Cây đa quê hương. - Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế nào. - Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết ôn tập - HS quan sát tranh, làm quen với bài ngày hôm nay chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng học. đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS; Đọc hiểu bài Cây đa quê hương; Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế nào. Chúng ta cùng vào tiết ôn tập. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của khoảng 15% số HS trong lớp (Thực hiện như tiết 1, 2) Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng - HS lắng nghe, đọc thầm theo, hiểu đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt nghĩa các từ ngữ khó. a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài Cây đa quê hương; hoàn thành các câu hỏi, bài tập. b.Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài: giọng miêu tả chậm rãi, tự hào; kết hợp giải nghĩa các từ ngữ khó - HS đọc yêu cầu câu hỏi. (cổ kính, chót vót, lững thững). + Cổ kính: cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm. + Chót vót: cao vụt lên, vượt hẳn những vật xung quanh. + Lững thững: đi chậm, từng bước một. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. + HS1 (Câu 1): Câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu? - HS đọc bài
  12. + HS2 (Câu 2): Các bộ phận của cây đa - HS làm bài. được tả bằng những bộ phận nào? Ghép - HS trình bày: đúng: + Câu 1: Câu văn cho biết cây đa đã sống rất lâu: cây đa nghìn năm. / Đó là cả một toà cổ kính. + Câu 2: Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình: a-3, b-1, c-2, d-4. + Câu 3: Ngồi hóng mát dưới gốc đa, tác giả và bạn bè còn thấy những cảnh đẹp của quê hương: Lúa vàng gợn sóng./Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh + HS3 (Câu 3): Ngồi hóng mát dưới gốc cây chiêu kéo dài, lan giữa ruộng đông. đa, tác giả và bạn bè còn thấy những cảnh + Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận đẹp nào của quê hương? câu in đậm: + HS4 (Câu 4): Đặt câu hỏi cho bộ phận a. Lúa vàng thế nào? câu in đậm? b.) Cành cây thế nào? a. Lúa vàng gợn sóng. c. Đám trẻ làm gì? b. Cành cây lớn hơn cột đình. + Câu 5: Đặt câu theo mẫu Ai thế c. Đám trẻ ngồi dưới gốc đa hóng mát. nào? để: + HS5 (Câu 5): Đặt câu theo mẫu Ai thế nào a. Cây đa rất cổ kính. / Cây đa rất để? đẹp. / Cây đa rất thân thiết với các - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài bạn nhỏ trong làng. / ... - đọc nhỏ. b. Tác giả rât yêu quý cây đa quê - GV yêu cầu HS đọc thầm bài Cây đa quê hương. / Tác giả rất tự hào về cây đa hương, làm bài vào VBT các câu hỏi trong quê hương. / Tác giả rât yêu qúy, tự SGK trang 75, 76 . hào về quê hương. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực đặc thù: -Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . 2. Năng lực chung:
  13. - Thông qua việc thực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, Bảng trăm, chục, đơn vị được kẻ sẵn. 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào - Hs chơi hứng trước khi vào bài học mới. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:HS đọc hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số. -HS ghi vở -GV nhận xét,chuyển vào bài mới -GV ghi bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1.Tìm số và dấu (>,<,=)thích hợp: -HS đọc a)758 và 96 b).62 và1 07 c).549 và 495 -HS viết vào bảng Mục tiêu: Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số. -Gọi Hs đọc yêu cầu Yêu cầu 3 hs điền số vào bảng trăm,chục ,đơn vị HS làm bài vào vở Trăm Chục Đơn vị --HS thực hiện -HS đọc -HS nêu -Yêu cầu HS suy nghĩ,tự so sánh hai số và viết kết quả vào vở. - HS quan sát và trả lời câu hỏi -Yêu cầu HS đổi vở với bạn cùng -HS nghe bàn,kiểm tra và chia sẻ cách làm với bạn. -Mỗi hs nói cách so sánh 1 trường -Gọi HS đọc cách so sánh. hợp -GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh -HS khác nhận xét của các em. -Khi so sánh hai số,số nào có nhiều chữ số hơn thì thế nào? -GV chốt:khi so sánh hai số ,số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại.
  14. -GV nêu thêm một số ví dụ để HS so sánh:806 và 89;492 và 77;52 và 103;9 và 432. Bài 2. Điền dấu >,<,= -HS nêu 600 ? 900 370?307 -HS làm bài 527 ? 27 813?813 402?420 -HS giải thích cách so sánh 92?129 +Hàng trăm:6<9 Mục têu :Biết so sánh các số dựa vào +Vậy 600<900 cấu tạo số -HS giải thích cách so sánh - Gv yêu cầu hs nêu đề bài +527 có 3 chữ số -Yêu cầu hs làm bài vào vở +27 có 2 chữ số -Chiếu bài và chữa bài của hs Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn -Nêu cách so sánh 600 và 900 +Vậy 527>27 -Vì sao 527>27 -HS giải thích cách so sánh -Nêu cách so sánh 402 và 420 +Hàng trămcùng là 4 -GV chốt:Khi so sánh hai số có 3 chữ +Hàng chục :0<2 số,các con so sánh các chữ số cùng hàng +Vậy 402<420 của 2 số,bắt đầu từ hàng trăm.Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. -HS nghe Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng chục . .Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn. Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. Bài 3.Cho các số -Hs nêu 994,571,383,997 -HS thực hiện a).Tìm số lớn nhất. bTìm số bé nhất. c).Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé . Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh số vào -HS trả lời(997) tình huống thực tiễn -HS trả lời - Gv yêu cầu hs nêu đề bài +Trong 4 số,994 và 997 có hàng -Yêu cầu hs lấy các thẻ số trăm lớn hơn và cùng là 9. 994,571,383,997.Đố bạn chọn ra +Hàng chuc:hai số có hàng chục thẻ ghi số lớn nhất ,số bé nhất rồi sắp cùng là 9 xếp các thẻ số trên theo thứ tự +Hàng đơn vị:7>9 từ lớn đến bé. Vậy 997>994 và 997 là số lớn nhất -Số lớn nhất là số nảo? -Vì sao con biết? -HS trả lời
  15. -Số bé nhất là số nào? -Hai đội lên gắn -Cho hai đội lên thi gắn số theo thứ tự từ lớn đến bé HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh số vào -HS khác nhận xét tình huống thực tiễn -GV nhận xét,khen đội thắng cuộc -Hs suy nghĩ trả lời Nêu vấn đề:”Con lợn cân nặng 123 kg,con gà cân nặng 3 kg.Con nào nặng -HS trả lời hơn?” -HS khác nhận xét -Gọi hs trả lời Yêu cầu hs giải thích GV nhận xét và chốt -Bài học hôm nay em đã học thêm được - HS nêu ý kiến điều gì? -Để có thể so sánh chính xác hai số ,em cần làm gì? - HS lắng nghe - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 23 tháng 3 năm 2023 Tự nhiên và xã hội: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. - Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh
  16. 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ cơ quan hô - HS lắng nghe hấp (tiết 2). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nói về ích lợi của việc hít thở đúng cách a. Mục tiêu: Liệt kê được ích lợi của việc hít thở đúng cách. b. Cách tiến hành: - HS phân chia làm hai đội. - GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm - HS lắng nghe luật chơi, chơi trò trọng tài. chơi. - GV giới thiệu cách chơi: Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào được nói trước. Khi quản trò nêu xong câu hỏi “Hít thở đúng cách có lợi gì?” và hô bắt đầu thì lần lượt mỗi nhóm đưa ra một câu trả lời, trọng tài sẽ đếm số câu trả lời của mồi nhóm. Trò chơi sẽ kết thúc khi các nhóm không còn câu trả lời. Đội nào có nhiều câu trả lời đúng hơn sẽ thắng cuộc. - Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 4: Tìm hiểu tác hại của khói, bụi đối với cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết phải tránh xa nơi có khói, bụi. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1-4 trang HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 99 SGK và nêu nhận xét ở hình nào không khí chứa nhiều khói, bụi. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: - GV mời một số cặp trình bày kết quả làm + Hình 2 - không khí ở đường phố có việc trước lớp. nhiều khói, bụi do các ô tô thải ra; - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi Hình 3 - không khí trong nhà có khói trong SGK trang 99: thuốc lá. + Em cảm thấy thế nào khi phải thở không + Em cảm thấy khó chịu, cảm thấy khí có nhiều khói bụi? khó thở khi phải thở không khí có nhiều khói bụi.
  17. + Tại sao chúng ta nên tránh xa nơi có khói, + Chúng ta nên tránh xa nơi có khói, bụi? bụi vì khói, bụi chứa nhiều chất độc, + Trong trường hợp phải tiếp xúc với không gây hại cho sức khoẻ. khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cần làm gì? + Trong trường hợp phải tiếp xúc với - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” SGK không khí có nhiều khói, bụi, chúng trang 99. ta cân đeo khẩu trang. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: -Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . 2. Năng lực chung: - Thông qua việcthực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn. 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Khởi động - HS hát và vận động theo bài hát Em Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học toán học tập cho HS và kết nối với bài học mới - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS ghi vở bạn”:HS đọc hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số. -GV nhận xét,chuyển vào bài mới -GV ghi bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP -Bài 4.Số ? HS nêu Mục tiêu:Biết dựa vào đặc điểm của -HS thực hiện từng dãy số để điền được số còn thiếu -Mỗi HS đọc một dãy số vào ô trống -HS khác nhận xét
  18. - Gọi HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS quan sát tranh,tìm số thích -HS nêu hợp cho vào ô trống -HS trả lời -Gọi HS đọc từng dãy số +Dãy số tròn trăm -HS trả lời +Có hai chữ số tận cùng là số 0 -GV bật slide đáp án -HS trả lời -Yêu cầu HS giải thích cách làm +Dãy số tròn chục -HS trả lời -Dãy số thứ nhất là dãy số gì? +Có chữ số tận cùng là số 0 -Hơn kém nhau 1 đơn vị -Dãy số tròn trăm có đặc điểm gì -Hs trả lời -Dãy số thứ hai là dãy số gì? -Hs khác nhận xét -Dãy số tròn chục có đặc điểm gì -HS nghe -Hai số liền kề nhau ở dãy số 3 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Con làm thế nào để điền được số ở dãy số thứ tư? -GV chốt :Các con cần tìm ra đặc điểm của từng dãy số để điền đúng số HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 5: Sắp xếp chiều cao của các bạn -HS nêu học sinh theo thứ tự từ cao đến thấp -HS thảo luận 135cm,130cm,140cm,138cm -HS trình bày Mục tiêu:Thực hành,vận dụng so sánh -HS trình bày số trong tình huống thực tiễn +Cả 4 số đều có chữ số hàng trăm là - Gọi hs đọc yêu cầu 1 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 +Hàng chục :4>3 nên số 140 lớn -Gọi đại diện nhóm trình bày nhất -Yêu cầu HS giải thích cách so sánh +So sánh hàng đơn vị của 3 số còn chiều cao của các bạn trong bài. lại :8>5,5>0 nên 138>135;135>130. -GV chốt:Để sắp xếp chiều cao của các +Xếp chiều cao các bạn theo thứ tự bạn học sinh theo thứ tự từ cao đến là:140cm,138 thấp,các con dựa vào việc so sánh các số cm,135cm,130cm biểu thị chiều cao của các bạn.Khi so -HS khác nhận xét sánh số ,các con so sánh các chữ số cùng -HS nghe hàng của 2 số,bắt đầu từ hàng trăm.Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng chục .Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị. -Bài học hôm nay,em đã học thêm được -HS trả lời điều gì? -HS trả lời
  19. -Để có thể so sánh chính xác 2 số em cần làm gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( TIẾT 7,8) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. - Nghe thầy cô kể về mẩu chuyện Bác sóc đãng trí, dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện to, rõ ràng, sinh động, kết hợp lời kể với cử chỉ, động tác. Hiểu nội dung khôi hài và lời khuyên của câu chuyện: Cần sắp xếp đồ đạc ngăn nắp để khỏi quên. - Luyện tập về dấu chấm. - Có kĩ năng đọc thành tiếng, kể được mẩu chuyện theo tranh. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong tiết ôn tập giữa học kì II ngày hôm nay, thầy cô sẽ tiếp tục: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của các em; nghe kể về mẩu chuyện Bác sóc đãng trí, dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý; luyện tập về dấu chấm. Chúng ta cùng vào tiết ôn tập. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của khoảng 15% số HS trong lớp (Thực hiện như tiết 1, 2) Hoạt động 2: Nghe – kể mẩu chuyện Bác sóc đãng trí. a. Mục tiêu: HS quan sát tranh minh họa; nghe GV kể câu chuyện Bác sóc đãng trí; trả
  20. lời các câu hỏi liên quan đến câu chuyện; kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. b. Cách tiến hành: * Giới thiệu mẩu chuyện: - HS quan sát tranh minh họa và nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa về nội dung tranh: Bác sóc đang suy truyện Bác sóc đãng trí và nói về bức tranh. nghĩ với một câu hỏi to trên đầu. Bay xung quanh bác là quả sồi, sổ, giỏ quả sồi. - - HS đọc yêu cầu câu hỏi. GV mời 1 HS đọc - HS nghe kể chuyện, kết hợp quan yêu sát tranh minh họa và các câu hỏi cầu gợi ý. bài tập 1 và các câu hổi gợi ý: Nghe, kể lại mẩu chuyện sau: - GV kể câu chuyện Bác sóc đãng trí cho HS nghe, giọng đọc vui vẻ, nhẹ nhàng. GV kể câu chuyện trong 3 lần: + Kể lần 1 – liền mạch + Kể lần 2 – kết hợp cho HS đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. + Kể lần 3 - một mạch. Bác sóc đãng trí 1. Bác sóc có tính đãng trí. Năm nào cũng vậy, suốt mùa thu, bác đi nhặt nào hạt dẻ, nào hạt sồi, nào quả thông,... rồi cất kĩ ở một nơi để dự trữ. Thế những khi mùa đông rét mướt tràn đến thì bác lại không thể nào nhớ ra mình - HS trả lời: đã cất thức ăn ở những đâu. + Câu 1: Bác sóc rất hay quên. 2. Ông cú thông thái biết vậy, khuyên bác sóc Năm nào cũng vậy, suốt mùa thu, nên ghi chép tất cả những việc đó vào sổ. Rồi bác sóc đi nhặt hạt dẻ, hạt sồi, quả ông tặng bác một quyển sổ bìa cứng hẳn hoi. thông,... rồi cất thật kĩ ở một nơi để 3. Từ đấy, bác sóc ghi chép rất cản thận tất dự trữ. Thế nhưng khi mùa đông rét cả mọi việc đã làm vào quyển sổ ấy. mướt tràn đến, thì bác lại không thể 4. Tiếc là quyển sổ ấy cũng không giúp gì nào nhớ ra mình đã cất những thức được bác sóc. Vì bác không tài nào nhớ ra: ăn ấy ở đâu. Bác đã ể quyển sổ ấy ở đâu?