Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

docx 40 trang vuhoai 06/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 29 Thứ Hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 29: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN CHIA SẺ VÀ ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết về chủ điểm - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. b. Năng lực văn học: Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên. - Biết ứng phó với thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, - HS trả lời: thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu + Khi trời mưa, cần mặc áo mưa, hỏi 1: Em làm gì để phòng tránh mưa, nắng, che ô để tránh ướt. nóng, lạnh. + Khi trời nắng, cần mặc quần áo nhẹ, dùng quạt hoặc máy điều hòa cho mát cơ thể ). + Khi trời lạnh, cần mặc quần áo ấm, đi giày tất ấm, quàng khăn, ra - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đường cần đội mũ ấm thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu - HS trả lời: hỏi 2: Em hoạt động, vui chơi như thế nào + Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố trong mỗi mùa? mẹ để được tắm biển và chơi trò chơi xây lâu đài trên cát. + Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa, ngắm cảnh, dự các lễ hội vui. + Vào mùa thu, tôi chơi kéo co, trốn tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước đèn phá cỗ Trung thu.
  2. + Vào mùa đông, tôi đi xe đạp, - GV giới thiệu: Trong chủ điểm này, các em trượt pa-tanh, chơi bập bênh, câu sẽ học các bài đọc nói về các hiện tượng trượt, xích đu,... thiên nhiên, sẽ tìm hiểu quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Con người rất khôn ngoan, biết cách tận hưởng thiên nhiên, khắc phục thiên tai,... - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Con người với thiên nhiên. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc về Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng - Lắng nghe trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Chúng ta cùng vào bài đọc. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ - HS đọc chú giải từ ngữ khó: trong bài: đồng bằng, hoành hành, ngạo + Đồng bằng: vùng đất rộng, bằng nghễ, đẵn. phẳng. + Hoành hành: làm nhiều điều ngang ngược trên khắp một vùng rộng, không kiêng nể ai. + Ngạo nghễ: coi thường tất cả. + Đẵn: chặt. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài; các HS khác lắng HS đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc như nghe, đọc thầm theo. SGK đã đánh số. - HS luyện phát âm.
  3. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lim dim, chập - HS luyện đọc. chờn, rạo rực mưa rào, lao xao. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối - HS thi đọc. 5 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn nghe, đọc thầm theo. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 90. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi. phần Đọc hiểu: + HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật nào? + HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật: a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của con người? b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên? + HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức mạnh của con người? + HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, - HS thảo luận. trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: Ông Mạnh và Thần Gió. + Câu 2: Trong hai nhân vật: a. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của con người: ông Mạnh. b. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh của con người: Ông Mạnh dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Thần Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà không thể xô đổ ngôi nhà. + Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm để Thần Gió trở thành bạn của mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
  4. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy giúp em hiểu điều gì? con người rất thông minh và tài giỏi. Con người có khả năng chiền thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên mà sống thân thiện, hòa thuận với thiên nhiên nên con người ngày càng mạnh, xã hội loài người ngày càng phát triển. - GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để - HS trả lời: Để sống hòa thuận, sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con thân ái với thiên nhiên, con người người cần phải làm gì? cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, môi trường sống xunh quanh. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 91. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Sử dụng câu hỏi Vì sao? Để hỏi đáp với bạn về nội dung câu chuyện. M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh? Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất vững chắc. + HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình của em với ông Mạnh: a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật - HS thảo luận theo nhóm. vững chãi. b. Khi ông kết bạn với Thầ Gió. - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết lời câu hỏi. làm một ngôi nhà thật vững chắc/Vì - GV mời đại diện một số HS trình bày kết cả ba lần làm nhà trước, nhà của quả. ông đều bị Thần Gió quật đổ. + Câu 2: a. Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế mới thắng được Thần Gió bác ạ. b. Bác làm rất đúng, không thể biến Thần Gió thành kẻ thù được. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  5. Thứ Ba ngày 4 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BUỔI TRƯA HÈ. CHỮ HOA A KIỂU 2 ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3.Phẩm chất Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. III. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ hoa A kiểu 2 - Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm - HS lắng nghe. nay chúng ta sẽ cùng: Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống; Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. Chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết - HS lắng nghe.
  6. - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đầu của bài thơ Buổi trưa hè. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV đọc đoạn thơ. đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh vật - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về buổi trưa im lìm nhưng sự vật vẫn vận nội dung gì? động vô cùng sinh động. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức - HS lắng nghe, thực hiện. hình thức, bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu bài viết - HS luyện phát âm. lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba - HS viết bài. chấm. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS soát bài. chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lim - HS chữa bài. dim, nằm im, ngẫm nghĩ, chập chờ. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi chấm, dấu ngã a. Mục tiêu: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi. làm Bài tập 2a và nêu yêu cầu bài tập: Chữ r, d, gi: - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS lên bảng làm bài: dịu, gió, rung, - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên rơi bảng làm bài. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS đọc khổ thơ. - GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Điền tiếng hợp với ô trống a. Mục tiêu: HS chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
  7. - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu cầu bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: (vỏ, võ) - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng làm bài: vỏ cam, múa võ, vỏ trứng, võ sĩ. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS đọc từ ngữ. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - HS quan sát, lắng nghe. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Tập viết chữ A hoa (kiểu 2) a. Mục tiêu: HS biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS đọc từ ngữ. + Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. + Nét 1: Cong kín, cuối nét lượn vào trong (giống nét viết chữ hoa O). + Nét 2: Móc ngược phải (giống - HS quan sát, lắng nghe. nét 2 ở chữ hoa U). - GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia - HS quan sát trên bảng lớp bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. + Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc cách xa nét chữ hoa O). - GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2) - HS viết bài. trong vở Luyện viết 2.
  8. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu - HS đọc câu ứng dụng. ứng dụng: Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (kiểu 2) (cỡ nhỏ) và các chữ b, h, g cao 2,5 li. Chữ d, đ cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Những - HS viết bài. chữ còn lại (n, a, ơ, m, e, o) cao 1 li. - HS tự soát lại bài của mình. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên a; dấu hỏi đặt trên e,... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở. - GV chữa nhanh 5 -7 bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu -Em viết tên bạn trong lớp có chữ a hoa -HS viết vào bảng con: anh, ánh kiểu 2 - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Nêu cách đặt tính, cách tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Đặt tính và tính các phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng giải toán có lời văn. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách đặt tính, tính trừ trong PV 1000 (trừ số có 3 chữ số cho số có 1,2 chữ số) - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Khởi động
  9. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh 02 HS lên đặt tính rồi tính GV gọi 02 HS lên đặt tính rồi tính: 1-2 HS trả lời miệng a) 568-125 b) 587- 46 GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính HS nhận xét phép trừ không nhớ trong PV1000. HS nêu sự khác nhau GV gọi HS nhận xét GV yc HS nêu điểm khác nhau của 2 HS lắng nghe phép tính GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 3 (trang 61) Mục tiêu:HS nêu được cách đặt tính và cách tính của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số. - GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài - GV đưa phép tính lên màn hình: HS quan sát 583 32 Cho HS nêu thành phần của phép tính HS nêu thành phần của phép tính - Cho HS nhận xét cách đặt tính HS nêu cách đặt tính - GV nêu cách tính, tính kết quả miệng. - GV cho HS nhận xét HS nêu cách tính, tính kết quả miệng. - GV nhấn mạnh cách trừ số có 3 chữ số HS nhận xét cho số có 2 chữ số HS lắng nghe - GV yc HS vận dụng, làm nhóm đôi bài tập 3 bằng bút chì vào SGK. HS làm bài theo nhóm đôi - GV gọi HS nêu cách tính và kết quả từng phép tính 1-2HS nêu/1 phép tính - GV đánh giá HS làm bài - Hỏi: Bài tập 3 củng cố kiến thức gì? HS nhận xét bài bạn - GV nhấn mạnh kiến thức bài 3 HS nêu ý kiến cá nhân HS lắng nghe Bài 4 (trang 61) Mục tiêu: HS nêu được cách đặt tính và cách tính của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọcYC bài - GV đưa phép tính dọc: HS quan sát 427 6 Cho HS nêu thành phần của phép tính HS nêu thành phần của phép tính - Cho HS nhận xét cách đặt tính HS nêu cách đặt tính - GV nêu cách tính, tính kết quả miệng. HS nêu cách tính, tính kết quả miệng.
  10. - GV cho HS nhận xét HS nhận xét - GV nhấn mạnh cách trừ số có 3 chữ số HS lắng nghe cho số có 1 chữ số HS làm bài theo hình thức cá nhân - GV yc HS vận dụng, làm cá nhân . 1-2HS nêu/1 phép tính - GV gọi HS nêu cách tính và kết quả từng phép tính HS nhận xét bài bạn - GV đánh giá HS làm bài HS nêu ý kiến cá nhân - Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4 HS lắng nghe Bài 5 (trang 61) Mục tiêu:HS đặt tính và tính của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 1, 2 chữ số. - GV cho HS đọc bài 5 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài 5 có mấy yêu cầu? đó là 1-2 HS nêu những yêu câu nào? - GV nhấn mạnh YC bài và cho HS làm cá HS làm cá nhân vào vở, 4 HS làm bảng nhân vào vở, 4 HS làm bảng. - GV cho HS lên điều khiển chữa bài 5 1 HS lên cho các bạn nhận xét bài - GV đánh giá HS làm bài HS lắng nghe, chữa bài - Cho HS nêu lại cách đặt tính dọc 1-2 HS nêu cách đặt tính - GV đánh giá, nhấn mạnh cách đặt tính đúng HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 6: Mục tiêu: HS vận dụng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 để giải toán có lời văn (bài toán thực tế trong cuộc sống) - Gọi HS đọc bài 6 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết ngày - HS nêu để phân tích đề thứ hai có bao nhiêu HS đến thăm quan thì phải làm thể nào?... - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. HS làm cá nhân vào vở - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét, nêu lời giải khác. HS nhận xét bài của bạn - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn - GV đánh giá HS làm bài HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả. HS lắng nghe Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  11. CHIỀU Toán: LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục trong PV 1000. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em yêu” HS lắng nghe luật chơi Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là 1 câu hỏi về cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. HS chọn màu bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo tay) GV cho HS chơi HS chơi GV đánh giá HS chơi GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1 (trang 62) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000.
  12. - GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát - GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm HS làm bài nhóm đôi ra kết quả trong 03 phút -Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, kết quả từng phép tính. HS nêu cách tính, kết quả từng phép - Cho HS nhận xét tính - GV hỏi: Các phép tính phần a và phần HS đối chiếu, nhận xét b có điểm gì khác nhau? Các phép tính ở phần a và phần b có HS nêu điểm gì giống nhau? - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1 HS lắng nghe Bài 2 (trang 62) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000. - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm YC bài. HS làm cá nhân, 06 HS nối tiếp lên - GV cho HS làm cá nhân vào vở, 6 HS bảng nối tiếp lên bảng HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá - GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần a, bài làm của nhau 1 HS lên tổ chức chữa phần b HS lắng nghe - GV đánh giá HS làm bài HS nêu ý kiến cá nhân - Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. HS lắng nghe Bài 6: Chọn chữ trước đáp án đúng Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa) - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội - Cho HS thảo luận cặp đôi dung câu hỏi ?. Bài toán cho biết gì? - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả ?. Bài toán hỏi gì? lời ?. Vậy muốn biết có bao nhiêu cúc áo - GV đánh giá phần chia sẻ của HS ta làm thế nào? - Trao đổi, đưa câu trả lời: 170 cúc áo - Báo cáo kết quả trước lớp - HS nhận xét - HS lắng nghe Bài 3a (trang 62) Mục tiêu:HS đặt tính và tính của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 1, 2 chữ số. - GV cho HS đọc bài 3a 1 HS đọc, lớp đọc thầm 1-2 HS nêu
  13. - GV hỏi: Bài 3ayêu cầu gì? Tính nhẩm là tính thế nào? Nhận xét các số trong phép tính. - GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm HS cùng HS khai thác mẫu, khái quát - GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 cách nhẩm phút để hoàn thiện bài. HS làm bài nhóm đôi. - GV gọi đại điện các nhóm nêu cách nhẩm và kết quả. 1-2 nhóm/ 1 phép tính - GV đánh giá HS làm bài HS khác nhận xét - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm HS lắng nghe, chữa bài - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính 1-2 HS nêu nhẩm HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ?. Số tròn chục là những số như thế ?Là những số có chữ số đơn vị bằng 0 nào? - Gọi HS đọc bài 3b 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS chơi cả lớp. HS chơi + GV nêu yêu cầu, cách chơi + GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến cá nhân HS nêu cách chọn của cá nhân + GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng - GV cùng HS lí giải kết quả đúng HS lắng nghe - GV nhận xét HS chơi IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập 2. Năng lực chung: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’)
  14. HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự - Lắng nghe làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài tập 1 : Đáp án: Bài tập 2 : Đáp án: Bài tập 3 : Đáp án: Bài 4 : Đáp án: Bài 5: Đáp án: Bài 6: Đáp án:
  15. HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS nêu ý kiến GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________________________ TỰ HỌC (KNS) Bài 29: Sáng tạo khoa học – Máy bay cất cánh (POKY) ________________________________________ Thứ Tư ngày 5 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: MÙA NƯỚC NỔI I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu các từ ngừ khó trong bài: lũ, hiền hoà, Cửu Long, phù sa, cá ròng ròng, lắt lẻo. Hiểu thực tế hàng năm ở Nam Bộ có mùa nước nổi. Nước mưa hoà lẫn nước sông Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng, khi nước rút để lại phù sa màu mỡ. Qua bài đọc, hiểu sự thích nghi của người dân Nam Bộ với môi trường thiên nhiên. - Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào? - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? b. Năng lực văn học: Yêu thích nhừng hình ảnh đẹp, ngộ nghĩnh trong bài đọc. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Yêu thích các mùa ở nước ta.
  16. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - HS quan sát tranh, làm quen với bài học: Bài Mùa nước nổi đưa các em về với học. các tỉnh miền Nam vào mùa mưa. Qua bài đọc này, các em sẽ hình dung được quang cảnh sông nước ở miền Nam vào mùa nước nổi. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Mùa nước nổi biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm: dầm dề, sướt mướt, nhảy lên bờ, hòa lẫn, biết giữ lại, lắt lẻo. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ + Cửu Long: dòng sông lớn, chảy trong bài: Cửu Long, cá ròng ròng, lắt lẻo. qua nhiều tỉnh ở miền Nam nước ta. + Cá ròng ròng: cá lóc (cá chuối, cá quả) nhỏ. + Lắt lẻo: đung đưa, do không có điểm tựa chắc chắn. - GV giải thích thêm cho HS một số từ ngữ - HS lắng nghe, tiếp thu. khó hiểu ngoài phần chú giải từ ngữ trong SGK: + Rằm tháng Bảy: ngày giữa tháng Bảy âm lịch, thường vào khoảng giữa tháng Tám dương lịch. + Dầm dề, sướt mướt: mưa nhiều, kéo dài liên miên suốt ngày này qua ngày khác. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài. HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: hòa lẫn, lắt lẻo,
  17. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS luyện đọc. nối 2 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS thi đọc. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 93. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào? + HS2 (Câu 2): Vì sao người ta gọi đó là mùa nước nổi? Chọn ý đúng: a. Vì nước dâng lên hiền hòa. b. Vì nước lũ đổ về dữ dội. c. Vì mưa dầm dề. + HS3 (Câu 3): Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi trong bài. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, - HS thảo luận theo nhóm đôi. trả lời câu hỏi. - HS trình bày: - GV mời một số HS trình bày kết quả thảo + Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi ở luận. vùng Đồng bằng sông Cửu Long. + Câu 2: a. + Câu 3: Một vài hình ảnh về mùa nước nổi trong bài: Nước mỗi ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ./Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác,... - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc - HS trả lời: Bài đọc miêu tả mùa giúp em hiểu điều gì? nước nổi ở đồng bằng sông Cửu Long, giúp em hiểu thế nào là mùa nước nổi, giúp em hiểu thêm về cuộc sống của người dân nơi đây và cảnh tượng lạ mắt ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa nước nổi. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 93. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đứng dậy đọc yêu cầu 2 bài - Thực hiện tập: a. cuồn cuộn + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời cho b. dầm dề ngày này qua ngày khác câu hỏi Thế nào? a. Nước dâng lên cuồn cuộn. b. Mưa dầm dề ngày này qua ngày khác.
  18. + HS2 (Câu 2): Đặt một câu nói về mùa nước nổi theo mẫu Ai thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào giấy. Nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Phân tích cấu tạo số có 3 chữ số, viết số có 3 chữ số thành tổng hàng trăm, chục và đơn vị. - Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách viết cấu tạo số có 3 chữ số thành tổng. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh HS lắng nghe luật chơi hơn” Luật chơi: Trên bảng có 5-6 số có 3 chữ số, 1 HS dưới lớp đọc hoặc nêu cấu tạo số, 2 HS thi xem ai chỉ đúng và nhanh hơn. HS thắng thì được thưởng tràng pháo tay. GV cho HS chơi
  19. GV đánh giá HS chơi HS chơi GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 4 (trang 63) Mục tiêu:Củng cố cấu tạo số có 3 chữ HS quan sát số. 1 HS đọc YC bài, xác định YC - GV chiếu bài trên màn hình HS cùng GV làm mẫu, nêu cách làm - GV cho HS đọc YC bài, xác định YC HS làm bài nhóm đôi trong khoảng 3 bài phút - GV cùng HS làm mẫu 3 số như trong 1-2HS / 1 số sách HS đối chiếu, nhận xét, chữa bài - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để hoàn HS nêu ý kiến cá nhân thành các phần a,b,c,d. - Cho đại diện các nhóm nêu cấu tạo, cách viết từng số. - Cho HS nhận xét HS lắng nghe - GV hỏi: Các số ở bài tập 4 có điểm gì giống nhau? 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm - Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến thức gì? HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4 HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau HS lắng nghe HS nêu ý kiến cá nhân HS lắng nghe Bài 5 (trang 63) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000, rèn tính cẩn thận. - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm YC bài. HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng - GV cho HS làm cá nhân vào vở, 2 HS HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá làm bảng bài làm của nhau - GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần HS lắng nghe bài HS nêu ý kiến cá nhân - GV đánh giá HS làm bài - Hỏi: Để kiểm tra lại kết quả phép trừ HS lắng nghe có đúng/ sai, ta làm thế nào? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 5. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS vận dụng tính nhẩm trong phạm vi 1000 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống) - Gọi HS đọc bài 6 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu để phân tích đề
  20. - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết xã HS làm cá nhân vào vở Thắng Lợi phải trồng tất cả bao nhiêu cây thì phải làm thể nào?... HS nhận xét bài của bạn - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết nhận xét, nêu lời giải khác. quả. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài HS lắng nghe của bạn - GV đánh giá HS làm bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 6 tháng 4 năm 2023 Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. 2. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh, Bộ thẻ Nếu, thì; bảng nhóm; băng dính. 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe