Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
- TUẦN 31 Thứ Hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG CHIA SẺ VÀ ĐỌC: VỀ QUÊ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh hơn. - Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. b. Năng lực văn học: - Biết thêm một bài thơ lục bát. - Cảm nhận được những từ ngữ, hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị. - Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM * Hát bài hát: - GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài hát về quê hương: Quê hương tươi đẹp, bài - HS hát theo các nhóm. hát dân gian: Bắc kim thang, Tập tầm vông. - GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một bài hát về quê hương. * Thi đọc các bài thơ về quê hương: - GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy tre, Em yêu nhà em, Bé xem tranh, * GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương. - HS đọc thơ trong nhóm theo một số bài GV hướng dẫn. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Lắng nghe
- - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương, các em sẽ được học bài thơ Về quê. Bài thơ nói về cảm nghĩ của một bạn nhỏ những ngày nghỉ hè ở quê. Chắc ở lớp chúng ta, cũng có nhiều em có quê ở nông thôn. Các em đã được về quê chơi nhiều chưa? Các em hay đọc bài thơ Về quê để xem bạn nhỏ trong bài thơ có cảm nhận giống như em khi được về quê chơi không nhé. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ hơi đúng. giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nge, đọc thầm theo. + Phát âm đúng các từ ngữ. + Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: khó: tít tắp, thênh thang, lồng lộng. + Tít tắp: rất xa, rất dài, thoải mái. + Thênh thang: rất rộng rãi, thoải mái. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. + Lồng lộng: gió thổi HS đọc tiếp nối 2 đoạn thơ. - HS đọc bài. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “bơi thuyền” + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS - HS luyện đọc. địa phương dễ phát âm sai: thênh thang, giếng làng, lồng lộng, thảnh thơi, chiêm - HS thi đọc. chiếp, tí teo, trôi vèo. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối - HS đọc bài; các HS khác lắng 2 đoạn trong bài đọc. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu trong SGK trang 107. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm đôi. + HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS trình bày: + HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh + Câu 1: Bài thơ là lời của một bản vật nào ở quê? nhỏ nghỉ hè được về quê chơi. + HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì + Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh khi về quê nghỉ hè? vật ở quê: đồng xanh tít tắp, giếng
- + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài làng, ngắm trời cao lồng lộng gió thơ như thế nào? Chọn ý đúng: mây, tre đua kẽo kẹt, nắng đầy sân a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố. phơi. Bạn thích những cảnh chó b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian mèo quần chân người, vịt bầu từng trôi nhanh. nhóm thảnh thơi bơi thuyền, gà mẹ c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. ở vườn sau bới giun lên, lũ con - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, chiêm chiếp theo liền đằng sau. trả lời câu hỏi. + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết việc khi về quê nghỉ hè: bạn được quả tắm giếng làng, được bắc thang bẻ - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ ổi chín trên cây, được đi câu, được muốn nói điều gì? đi thả diều với đám bạn. + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ: b - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về ngày nghỉ hè ở quê thật thích, được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi những trò chơi thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh hơn. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 107. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: + HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện ngạc - HS làm bài vào vở, làm vào phiếu. nhiên hoặc thích thú trong các tình huống - HS trình bày: sau: + Câu 1: a. Ông cho em cùng đi thả diều. a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, b. Ông cho em cùng đi câu. tre. - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. GV b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, phát phiếu khổ A3 cho 1 HS làm bài vào xanh, thênh thang, ngắn. phiếu. c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, - GV mời đại diện một số HS trình bày kết bơi, câu cá. quả. + Câu 2: a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ. b. Ôi, ông cho cháu được đi câu cá cùng ông ạ. Tuyệt quá!
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 18 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: QUÊ NGOẠI. CHỮ HOA N KIỂU 2 (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. - Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 2.Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất : - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Phần mềm hướng dẫn viết chữ hoa N kiểu 2 - Mẫu chữ cái N viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe. ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết
- a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài thơ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Quê ngoại. - GV đọc bài thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ. đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: - HS trả lời: + Em hiểu thế nào là quê ngoại? + Em hiểu quê ngoại là quê của mẹ. + Bài thơ nói về nội dung gì? + Bài thơ nói về cảnh quê ngoại rất đẹp: có nắng chiều óng ả, có tiếng chim lích chích trong lá, có dòng sông nước mát, có nhiều hoa cỏ lạ, hương đồng - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức thoang thoảng. hình thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có - HS lắng nghe, thực hiện. 5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS luyện phát âm, chú ý các từ ngữ chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: quê dễ viết sai. ngoại, nắng chiều, lích chích, dòng sông, thoang thoảng. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS viết bài. từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát - HS soát bài lại. . - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân - HS tự chữa lỗi. từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh a. Mục tiêu: HS Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm bài tập 2b và đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần in hoặc inh phù hợp với ô trống:
- - GV chỉ hình minh họa cây xấu hổ, giới - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài thiệu với HS: Đây là bài thơ viết về cây tập. xấu hổ (còn gọi là cây mắc cỡ, cây trinh nữ), vì mỗi khi có ai chạm vào, cây đều cụp lá xuống như một cô gái hay e thẹn, xấu hổ. Bài thơ này được viết chữ hòa chỉnh vì còn thiếu vần. Các em cần điền vần thích hợp để hoàn chỉnh bài thơ. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS quan sát hình, lắng nghe GV giới - GV mời một số HS trình bày kết quả. thiệu bài thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại - HS làm bài vào vở. bài thơ đã điền vần hoàn chỉnh. - HS trình bày: tinh, nhìn, xin, minh, thinh. - HS đọc bài thơ. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in hay inh a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in hay inh có nghĩa. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS Bài tập 3a và nêu yêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài cầu bài tập: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ s tập. hoặc x có nghĩa như sau: + Mùa đầu tiên trong năm. + Trái ngược với đúng. + Trái ngược với đẹp. - GV dán 2 tờ phiếu khổ to lên bảng lớp, - HS thi tiếp sức, tìm ra đáp án: mùa tổ chức thi tiếp sức để HS làm bài tập. Sau xuân, sai, xinh. khi điền hoàn chỉnh, 1 HS của đội này đọc từng từ ngữ cho 1 HS đội kia kiểm tra bằng cách dùng vỉ đập hình bàn tay đập vào chữ đúng. Với chữ sai thì SH không đập mà nói sai. Hoạt động 4: Viết chữ N hoa kiểu 2 a. Mục tiêu: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ - HS trả lời: Chữ N viết hoa kiểu 2 cao mẫu trong cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. khung chữ, hỏi HS: Chữ N viết hoa
- kiểu 2 cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: - HS lắng nghe, quan sát. + Nét 1: Móc hai đầu (trái) lượn vào trong (giống nét 1 ở chữ hoa M - kiểu 2). + Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nôi liên nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên (giống nét 3 ở chữ hoa M - kiểu 2). - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: - HS quan sát trên bảng lớp. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2. + Chú ý: Cần ước lượng khoảng cách vừa phải giữa nét 1 và nét 2; tạo nét xoắn nhỏ khi viết nét lượn ngang liền với cong trái. - GV yêu cầu HS viết chữ N viết hoa kiểu 2 trong vở Luyện viết 2. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS viết bài. Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - GV giả nghĩa câu tục ngữ: Câu tục ngữ - HS đọc câu ứng dụng. đúc kết kinh nghiệm dự đoán thời tiết của cha ông. Đêm nào trời nhiều sao thì hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. sau nắng. Đêm nào trời không sao thì hôm sau mưa. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li: N viết hoa, h, g. Chữ cao 1,5 li: t. Chữ - HS lắng nghe, thực hiện. cao hơn 1 li: s. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê (Nhiều), dấu sắc đặt trên ă (nắng, vắng), dấu huyền đặt trên i (thì). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong - HS viết bài. vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
- Toán: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có nhớ) bằng cách đặt tính, và tính nhẩm. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời văn, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Khởi động Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán. học toán - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: - HS quan sát và trả lời câu hỏi: Có 362 quyển sách cho mượn 145 quyển. Hỏi con lại bao nhiêu quyển? GV nêu câu hỏi: + Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu quyển + HS nêu: 362 – 145 ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm. - Phép tính trừ có gì đặc biệt ? - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số - GV nhận xét, kết hợp giới thiệu bài bị trừ nhỏ hơn số đơn vị số trừ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ (Có nhớ) qua đặt tính và tính GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe. tính 362- 145 bằng cách đặt tính cột dọc GV yêu cầu hs đặt tính theo mình Nêu: Ta thực hiện tính từ trên xuống dưới, +HS trả lời 12 – 5 = 7 từ phải sang trái +2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 Vậy 12 – 5 = ? 12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. ( viết thẳng hàng đơn vị) +HS trả lời 6 – 5 = 1 + Ta thực hiện các số chục:
- 4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng mấy ? 6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số chục) + Ta thực hiện phép tính số tram 3 trừ 1 bằng mấy ? + 3 trừ 1 bẳng 2 3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số trăm) Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? Vậy để thực hiện phép tính trừ có nhớ ta -Hàng đơn vị thực hiện thế nào ? -Ta thực hiện đặt tính -Tính trừ trái sang phải - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì -GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực nhớ 1 sang hàng chục. hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính MT: Học sinh biết thực hiện tính - HS đọc -GV YC học đọc đề bài Tính - Muốn tính ta đã thực hiện đếm thêm như - HS Trả lời thế nào? - 4 Hs thao tác trên bảng, hs còn lại - Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực làm vào vở hiện tính -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả - GV chốt kết quả đúng Bài 2: Đặt tính rồi tính * MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính - Hs đọc đề bài - Yêu cầu hs đọc đề bài 364– 156 439 – 357 785 – 157 831 - 740 -HS xác định yêu cầu bài tập. -Bài yêu cầu gì ? - HS nêu cách đặt tính - Lớp làm bảng con 4 tổ -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính -HS nêu - YC học làm bảng con - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình
- - GV nhận xét , chốt bài Bài 3: Tính (theo mẫu ) * MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính -HS đọc đề bài - HS đọc mẫu - Số bị trừ là số có ba chữ số -GV yc học đọc đề bài - số trừ là số có hai chữ số - YC học đọc mẫu - HS trả lời - Phép tính có gì đặc biệt ? HS hoạt động nhóm đôi Tìm kết qủa - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? -GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực hiện vào bảng -GV nhận xét chốt kết quả HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết - HS tham gia trò chơi học. -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong -HS lắng nghe tìm hoa” - Khen đội thắng cuộc -Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU: Toán: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. - Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị đã - HS nêu học ở tiết trước. - Gv giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 4 Tính (theo mẫu ) * MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính -GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài - YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu - Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ số - số trừ là số có một chữ số - HS trả lời - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? -GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực HS hoạt động nhóm đôi hiện vào bảng Tìm kết qủa -GV nhận xét chốt kết quả Bài 5: Đặt tính rồi tính * Mục tiêu: MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài 257 - 38 470-59 783 - 5 865 - 9 -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách đặt tính -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - Lớp làm bảng con 4 tổ thực hiện tính - YC học làm bảng con -HS nêu - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình - GV nhận xét , chốt bài HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 6 (trang 72) Mục tiêu: Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có nhớ vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng.
- - Mời HS đọc to đề bài. - Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi gì? -Hs đọc đề - Muốn biết còn lại bao nhiêu cuốn sách -HS TL em làm ntn?-> YC HS quan sát bài làm của bạn trên bảng. Ta lấy số cuốn sách đã in trừ đi số - YC học làm bài vào vở cuốn sách chuyển đi - HS làm bài cá nhân. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm bạn. đúng. -HS lên trình bày bài làm. Bài giải Còn lại số cuốn sách là : 785- 658 = 127 (cuốn sách) Đáp số: 127 cuốn sách HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? -Em nêu một bài toán liên quan đến phép trừ có nhớ cho bạn bên cạnh? -HS nêu GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắngnghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: ÔN LUYỆN VỀ PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lựcđặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập 2. Năng lực chung: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng. 2. Học sinh: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) HĐ1 : Giao việc - Lắng nghe
- - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài tập 1 : Đáp án: Bài tập 2 : Đáp án: Bài 3 : Đáp án: HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai VẬN DỤNG Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? -GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TỰ HỌC(KNS) Bài 31: VAI TRÒ CỦA ĐỒNG TIỀN (Phần mềm POKY) __________________________________________
- Thứ Tư ngày 19 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: CON KÊNH XANH XANH I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (kênh, lạc, ra vô, thủy triều). Hiểu con lạch nhỏ như “con kênh xanh xanh” nối hai nhà Đôi và Thu làm cuộc sống ở quê thêm tươi đẹp, tình cảm giữa hai bạn, hai nhà thêm gắn bó. b. Năng lực văn học: Cảm nhận được vẻ đẹp của tình yêu với con kênh, với quê hương. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Trân trọng, giữ gìn những vẻ đẹp của quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài học: Các em đã được - HS lắng nghe, tiếp thu. học những bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn bó giữa con người với quê hương. Bài đọc Con kênh xanh xanh sẽ kể với các em về một con lạch nhỏ như một con kênh xanh xanh, làm cho cuộc sống ở quê thêm tươi đẹp, làm cho tình cảm giữa hàn xóm láng giềng thêm gắn bó. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con kênh xanh ngắt nghỉ hơi đúng. Giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Phát âm đúng các từ ngữ. + Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, - HS đọc phần chú giải từ ngữ: tình cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú + Kênh: công trình dẫn nước tương giải từ ngữ khó: kênh, lạch, ra vô, thủy triều đối lớn, thuyền bé có thể đi lại được. + Lạch: đường dẫn nước hẹp, nông, ít dốc. + Ra vô: ra vào. + Thủy triều: hiện tượng nước biển dâng lên, rút xuống một, hai lần trong ngày. - HS đọc bài.
- - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 2 đoạn như trong SGK đã - HS luyện phát âm. đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS - HS luyện đọc theo nhóm. địa phương dễ phát âm sai: lạch, nước lớn, - HS thi đọc. nạo đáy, con kênh xanh xanh, lướt qua, thướt tha. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nghe, đọc thầm theo. nối 2 đoạn trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 110. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Con lạch chung của nhà Đôi và nhà Thu được tạo ra như thế nào? + HS2 (Câu 2): Mùa hè, Đôi và Thu thường làm gì bên con lạch? + HS3 (Câu 3): Cái tên “con kênh xanh xanh” mà hai bạn đặt cho con lạch thể hiện tình cảm với con lạch như thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: Con lạch chung của nhà Đôi và nhà Thu được tạo ra:Trước kia, con lạch nhỏ chỉ là đường dẫn nước vào vườn cây để nuôi cây. Sau mấy năm nước lớn, hai bờ bị lở, rộng ra. Hai nhà cùng nạo đáy, tạo thành con lạch chung. + Câu 2: Mùa hè, Đôi và Thu thường nằm trên võng ôn bài, đố vui. + Câu 3: Cái tên “con kênh xanh xanh” mà hai bạn đặt cho con lạch thể hiện tình cảm yêu quý, gắn bó, tự hào về con lạch đã đem lại niềm vui cho hai nhà. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 111. b. Cách tiến hành:
- - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: + HS1 (Câu 1): Nói lời đồng ý của Thu khi Đôi rủ Thủ cùng ra võng ôn bài. + HS2 (Câu 2): Nói lời khen của các bạn - HS thảo luận theo nhóm. khi đến thăm con lạch của hai nhà. - HS trình bày: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời + Câu 1: câu hỏi. - Đôi: Chúng mình ra võng ôn bài - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết đi! quả thảo luận. - Thu: ừ, ý kiến của bạn hay đấy. Mình ra võng học bài nhé. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài + Câu 2: đọc, các em hiểu điều gì? - Ôi, con lạch của nhà hai bạn đúng là con kênh xanh xanh. - HS trả lời: Qua bài đọc, em hiểu con lạch nhỏ như con kênh xanh xanh nối hai nhà Đôi và Thu làm cuộc sống ở vùng quê thêm tươi đẹp, tình cảm giữa hai bạn, hai nhà thêm gắn bó. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lựcđặc thù: - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn chục. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, vở toán, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào HS lắng nghe luật chơi hứng trước khi vào bài học mới. GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em yêu” Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là HS chơi 1 câu hỏi về phép trừ có nhớ trong phạm HS lắng nghe vi 1000. HS chọn màu bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo tay) GV cho HS chơi GV đánh giá HS chơi GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1:Tính MT: Củng cố kĩ năng tính trừ có nhớ - HS quan sát trong phạm vi 1000 - 1 HS đọc YC bài - GV chiếu bài trên màn hình - HS làm bài nhóm đôi - GV cho HS đọc YC bài - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra -HS nêu cách tính, kết quả từng phép kết quả trong 03 phút tính - Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, kết quả từng phép tính. -HSTL - Cho HS nhận xét - GV hỏi: Các phép tính thứ nhất , thứ ba và thứ tư có điểm gì khác nhau? - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. Bài 2: Đặt tính rồi tinh. * Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đặt tính, tính - Hs đọc đề bài trừ có nhớ trong phạm vi 1000 - Yêu cầu hs đọc đề bài 492 -314 451- 32 237 - 8 873 -225 734 - 26 425 - 6 -HS xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách đặt tính -Bài yêu cầu gì ? - Lớp làm bảng con 4 tổ -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và -HS nêu thực hiện tính - YC học làm bảng con - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình - GV nhận xét , chốt bài Bài 3. Chọn kết quả đúng vào mỗi * phép tính - Hs đọc đề bài MT: Vận dụng phép trừ có nhớ vào tìm kết quả đúng -HS lắng nghe , thỏa luận nhóm
- - Tổ chức trò chơi “Ô khóa may mắn” Yêu cầu hs đọc tính nhanh các phép tính và tìm phép tính ở chìa khóa nào đúng - HS lên thực hiện với kết quả của ổ khóa . Nhóm nào - Học sinh tra lời , thực hiện tính nhanh nhất sẽ thắng cuộc và chị được lấy 1 chiếc khóa lần -GV YC đại diện nhóm lên thực hiện - Tại sao em chọn ổ khóa đó - GV nhận xét , chốt bài HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4 (trang 73) Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có nhớ vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép cộng. .- Mời HS đọc to đề bài. -Hs đọc đề - Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi gì? -HS TL - Muốn biết có bao nhiêu viên gạch đỏ em làm ntn? Ta lấy số tất cả số viên gạch trừ đi số YC HS qs bài làm của bạn trên bảng. viên gạch xám - HS làm bài cá nhân. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. -HS lên trình bày bài làm. - YC học làm bài vào vở Bài giải Có viên gạch đỏ là : - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 956 – 465 = 491 (viên gạch) đúng. Đáp số: 491 viên gạch Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến củng cố kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 20 tháng 4 năm 2023 Tự nhiên và xã hội: CÁC MÙA TRONG NĂM (TIẾT 2 ) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, clip bài hát về mùa. Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với các mùa khác nhau. 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài - HS nghe, hát. Khúc ca bốn mùa. - GV dẫn dắt vấn đề, giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mùa nơi bạn An sống a. Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết đặc trưng của hai mùa nơi bạn An sống. Nêu được tên và đặc điêm của hai mùa đó b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. trang 110 SGK để nhận xét sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu nhận xét của bạn. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cho hai HS đọc lời giới thiệu của bạn - HS trả lời: An trước lớp và lời kết luận của con ong về + Hình 1 cây cối xanh tốt, hình 2 cây đặc điểm của mùa mưa và mùa khô. cối khô cằn (thể hiện lá cây màu vàng - GV nhấn mạnh đặc điểm chung của cả hai úa). mùa là đều nóng. + Hình 1 có mưa, hình 2 trời nắng.
- + Cây cối xanh tốt thể hiện có mưa nhiều ngày. Cây cối cằn khô thể hiện nắng nóng, mưa ít hoặc không có mưa trong nhiều ngày. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? - Bây giờ là mùa nào? Em hãy nói về cây - HS lắng nghe cối, cảnh vật nơi em ở cho bạn nghe. GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn chục. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào HS lắng nghe luật chơi hứng trước khi vào bài học mới. GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” Luật chơi: GV đưa ra 1 số phép tính, HS trả lời tìm kết quả HS chơi GV cho HS chơi HS lắng nghe GV đánh giá HS chơi GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1:Tính - HS quan sát