Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

docx 42 trang vuhoai 06/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 32 Thứ Hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 32: NGƯỜI VIỆT NAM CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON RỒNG CHÁU TIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết về chủ điểm - Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. - Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? - Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? b. Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất: Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm các em được học trong bài học này là Người Việt - Lắng nghe. Nam. Có nhiều sự tích nói về nguồn gốc của người Việt Nam. Một trong những sự tích phổ biến liên quan đến Đền Hùng thờ các Vua Hùng là sự tiến tích “Cong Rồng cháu Tiên”. - GV chiếu hình ảnh Đền Hùng, mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, đọc lời giới thiệu từng tấm ảnh: Quan sát ảnh Đền Hùng ở tỉnh Phú - HS đọc, lớp đọc nhẩm Thọ. - GV giới thiệu ảnh Đền Hùng: Đền thờ các vị vua Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - Lắng nghe Các em có thể nhìn thấy trong ảnh là quang cảnh người dân cả nước nô nức đổ về Đền Hùng vào ngày Giỗ Tổ 10-3.
  2. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Đọc câu thơ sau và cho biết các vị Vua Hùng là ai? Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày Giỗ Tổ - Nghe và trả lời: Các Vua Hùng là mùng mùng Mười tháng Ba. tổ tiên của người Việt Nam nên - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ được người Việt Nam ở khắp nơi điểm Người Việt Nam. trong nước và ngoài nước thờ cúng. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ vào hình minh họa vợ chồng Lạc - Lắng nghe Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con và giới thiệu bài học: Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về người Việt Nam, niềm tự hào về nguồn gốc, tổ tiên của người Việt Nam qua câu chuyện nổi tiếng Con rồng cháu Tiên. ‘ Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con Rồng cháu Tiên với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Phát âm đúng các từ ngữ. + Giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ - HS đọc chú giải: khó: nòi giống, đóng đô, Phong Châu. + Nòi giống: con cháu của rồng. + Đóng đô: lập kinh đô. + Phong Châu: vùng đất bây giờ thuộc tỉnh Phú Thọ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài. HS đọc tiếp nối 5 đoạn như trong SGK đã đánh số. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS - HS luyện đọc. địa phương dễ phát âm sai: Lạc Việt, Lạc Long Quân, nàng. - HS thi đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn nghe, đọc thầm theo. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 117.
  3. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Nói những điều em biết về - HS thảo luận theo nhóm. Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1. - HS trình bày: + HS2 (Câu 2): Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như + Câu 1: Nói những điều em biết về thế nào? Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn + HS3 (Câu 3): Vị vua đầu tiên lập ra nước 1: Lạc Long Quân nòi rồng, sức ta là ai? khỏe phi thường, đã giúp dân diệt + HS4 (Câu 4): Theo câu chuyện này thì trừ yêu quái. Nàng Âu Cơ sống ở người Việt Nam ta là con cháu của ai? vùng núi phía Bắc, xinh đẹp tuyệt - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả trần. lời câu hỏi. + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: - GV mời một số HS trình bày kết quả. Bà sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 100 người con lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh như thần. + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu. + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các Vua Hùng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu - HS trả lời: Câu chuyện là một chuyện này các em hiểu điều gì? cách giải thích đầy từ hào của người Việt Nam về nguồn gốc cao quý của mình: Người Việt Nam là con cháu của Rồng và của Tiên, con cháu các Vua Hùng. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 117. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời cho - HS thảo luận theo nhóm đôi. câu hỏi Để làm gì? a. Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ các - HS trình bày kết quả: vị vua đầu tiên lập ra nước ta. + Câu 1: b. Ngày mùng mười tháng Ba âm lịch hàng a. để thờ các vị vua đầu tiên lập ra năm, người dân cả nước về Đền Hùng để nước ta. tưởng niệm tổ tiên chung. b. để tưởng niệm tổ tiên chung. + HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả + Câu 2: Thiếu nhi phải chăm tập lời cho câu hỏi Để làm gì? thể dục để rèn luyện sức khỏe. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
  4. - GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - Về nhà em nói những điều em biết được từ bài học về Lạc long Quân và Âu Cơ cho - Hs lắng nghe người thân nghe. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CON RỒNG CHÁU TIÊN. CHỮ HOA Q KIỂU 2 ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các tên riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, n; v, d. - Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. b. Năng lực văn học: Hiểu được nội dung câu ứng dụng. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất : Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ hoa Q kiểu 2 - Mẫu chữ cái Q viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe. ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết
  5. chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên; Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết truyện Con Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến “con Rồng cháu Tiên”). b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết truyện - HS lắng nghe. Con Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến “con Rồng cháu Tiên”). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn chính tả. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn viết chính đọc thầm theo. tả. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, tên bài được viết cách lề vở 3 ô - HS luyện phát ân, viết nháp những từ li; chữ đầu đoạn viết viết hoa, lùi vào 1 ô dễ viết sai. li, tính từ lề vở. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS viết bài. chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: Âu - HS soát lỗi. Cơ, Hùng Vương, Phong Châu, con - HS tự chữa lỗi. trưởng, lấy hiệu. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ l, n; v, d a. Mục tiêu: HS chọn chữ l, n; v, d phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài yêu câu bài tập: Tìm chữ l hay n phù hợp tập. - HS làm bài. với ô trống:
  6. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS lên bảng làm bài: làm, non, nên, Luyện viết 2. núi/ lấy, nước. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài và đọc lại 2 câu tục ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d a. Mục tiêu: HS Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d có nghĩa. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài yêu câu bài tập: Tìm các tiếng bắt đầu tập. bằng v, d có nghĩa như sau: + Ngược lại với buồn. + Mềm nhưng bền, khó làm đứt. + Bộ phận cơ thể nối cánh tay với thân mình. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - HS lên bảng làm bài: vui, dai, vai. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác quan sát, so sánh với bài làm của mình. Hoạt động 4: Viết chữ Q hoa (kiểu 2) a. Mục tiêu: Biết viết chữ Q (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS trả lời: Chữ Q viết hoa kiểu 2 cao - GV chỉ chữ mẫu 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét trong khung chữ, (nhìn giống số 2). hỏi HS: Chữ Q viết - HS quan sát, lắng nghe. hoa kiểu 2 cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS quan sát trên bảng lớp. - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ Q hoa (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái, cong phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ). - HS viết bài. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: Đặt bút giữa ĐK 4 và - HS đọc câu ứng dụng. ĐK 5, viết nét cong trái (nhỏ) đến ĐK 6, viết tiếp nét cong phải (to) cuống tới ĐK - HS lắng nghe, thực hiện. 1 thì lượn vòng trở lại viết nét lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải) tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở ĐK 2. - HS viết bài.
  7. - GV yêu cầu HS viết chữ Q viết hoa kiểu 2 trong vở Luyện viết 2. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Quê hương em tươi đẹp biết bao. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li: Q viết hoa, h, g. Chữ cao 2 li: đ, p. Chữ cao hơn 1.5 li: t. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới e, dấu sắc đặt trên ê, - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan. 2. Phát triển năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - HS tham gia chơi: Ví dụ: 200 + 100; điện ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 400 - 200, ... 1000. - HS lắng nghe.
  8. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt giới thiệu tiết học. - GV ghi tên bài lên bảng. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài 1: Tính: - HS đọc Mục tiêu: Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số - HS tính rồi viết kết quả phép tính. có ba chữ số (không nhớ, có nhớ) - 6 HS lên bảng hoàn thành bài. - GV y/c HS đọc đề BT1. - HS nhận xét - Yêu cầu HS làm bài cá nhân a) 432 192 994 + 257 + 406 - 770 - Gọi 6 HS lên bảng hoàn thành bài. 689 598 224 - GV y/c HS nhận xét. b) 248 594 481 - GV chốt kết quả đúng. + 134 + 132 - 136 382 726 345 - HS: phép tính cộng, trừ các số có ba - Có nhận xét gì về các phép tính ở phần a? chữ số không nhớ - Có nhận xét gì về các phép tính ở phần b? - HS: phép tính cộng, trừ các số có ba - Khi tính cộng trừ các số có ba chữ số cần chữ số có nhớ lưu ý gì? * GV chốt lại cách tính các phép cộng, trừ - HS: Cộng, trừ từ phải sang trái, viết các số có ba chữ số. kết quả thẳng cột. Bài 2: Đặt tính rồi tính: Mục tiêu: Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ) - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - HS: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS làm bài. - Yêu cầu 3 HS làm bài vào bảng phụ. - 3 HS làm bài vào bảng phụ - Gọi hs nêu cách tính các phép tính cụ thể - HS nêu - Y/c HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - Chữa bài của 3 HS trên bảng; chỉnh sửa 249 859 175 các lỗi đặt tính và tính cho HS. + 128 - 295 - 64 - Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra. 377 564 111 - Chốt lại cách đặt tính và thực hiện tính 172 171 360 phép cộng, trừ với các số trong phạm vi + 65 + 8 - 170 1000. 237 179 190 Bài 3: Mục tiêu: Củng cố kĩ năng cộng trừ nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. - Yêu cầu hs nêu đề toán - HS đọc đề bài. - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Bạn Gấu phải đi qua các vị trí ghi - GV hướng dẫn HS: cần quan sát các phép phép tính có kết quả lẫn lượt là 100, tính, tính nhẩm để tìm các vị trí ghi phép
  9. tính có kết quả lần lượt là 100, 300, 500, 300, 500, 700, 900, 1000 để đến nhà 700, 900, 1000. bạn Voi. Hãy chỉ đường giúp bạn Gấu. - GV tổ chức cho HS thành các nhóm 6 để - HS lắng nghe. thảo luận, tìm kết quả. - Y/c nhóm nhanh nhất trình bày kết quả của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ - HS hoạt động trong nhóm 6. sung. - Nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, - Khuyến khích HS diễn tả như một câu nhận xét. chuyện toán học. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - HS lắng nghe. đúng. - ? Qua bài tập, để tính nhẩm nhanh và - HS trả lời. chính xác cần làm thế nào? Bài 4: Giải toán Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 1000. - Yêu cầu HS đọc bài toán. - HS đọc đề bài. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi: bài toán cho - HS trao đổi. biết gì? Bài toán hỏi gì? Câu trả lời? Phép tính? Rồi trình bày bài vào vở. - Chiếu bài 1 HS. - HS trình bày bài làm của mình. - HS dưới lớp nhận xét - Nhận xét bài làm của HS. Chốt đáp án - Đáp án đúng: đúng. Bài giải Chiều cao của em là: - GV khuyến khích HS về nhà tìm hiểu 145 – 19 = 126 (cm) chiều cao của các thành viên trong gia đình Đáp số: 126 cm mình rồi tính xem mình thấp hơn mỗi người bao nhiêu cm. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 5: Giải toán Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 1000. - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - HS đọc. - ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS trả lời - Y/c HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Y/c HS trình bày bài giải - HS trình bày - Y/c HS dưới lớp nhận xét, kiểm tra lại các - HS nhận xét. bước thực hiện của bạn. - GV nhận xét, chốt đúng sai. - HS lắng nghe. - Y/c HS liên hệ thực tế với những tình - HS liên hệ. huống xung quanh với phép cộng, phép trừ
  10. (có nhớ) các số trong phạm vi 1000 trong cuộc sống. - Hs trả lời. - Bài học hôm nay, em được học thêm điều gì? - Điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU: Toán: THU THẬP – KIỂM ĐẾM (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. - Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số tình huống thống kê đơn giản, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1.Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. - GV tổ chức cho HS hát bài Nào cùng - HS hát và khởi động. đếm. - GV dẫn dắt giới thiệu vào bài: Thu - HS lắng nghe. thập – Kiểm đếm. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Mục tiêu: HS làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm. - GV chiếu slide. - HS quan sát.
  11. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo - HS thảo luận trong nhóm. luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Có hai loại hình khối: khối lập + Có mấy loại hình khối được xếp trong phương và khối cầu. mỗi hình? - Có 9 khối lập phương. Có 13 khối + Trong hai hình, số lượng mỗi hình cầu. khối là bao nhiêu? - HS nhận xét - GV gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt kết quả, tuyên dương. - HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra ý - GV: Nếu bây giờ có thêm nhiều hình tưởng. khác, việc đếm các khối lập phương, các khối cầu sẽ dễ nhầm lẫn hơn. Vậy hãy thảo luận với bạn xem có cách nào giúp chúng ta kiểm đếm và thu thập - HS lắng nghe. được thông tin chính xác, tránh nhầm lẫn không? - GV nhận xét ý tưởng HS đưa ra, giới thiệu cách sử dụng công cụ để kiểm đếm và ghi lại kết quả: + Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch, cứ như - HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết vậy cho đến khi kiểm đếm xong. quả ra bảng con. + Bước 2: Đếm số vạch để có số lượng đã kiểm đếm. - GV yêu cầu HS tiến hành thao tác - HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết kiểm đếm số khối lập phương ra bảng quả ra bảng con. con. - HS lắng nghe. + : 1 : 2 : 3 : 4 : 5 : 6 : 9 - GV yêu cầu HS tiến hành thao tác - HS thực hiện: kiểm đếm số khối cầu ra bảng con. + Kiểm đếm số bạn đeo kính trong : 13 lớp. - GV quy ước HS: Để thuận tiện cô quy + Kiểm đếm số lượng bóng điện, ước: quạt trong lớp. : vạch đơn : vạch 5 - Yêu cầu HS thực hiện kiểm đếm và ghi lại kết quả với một số ví dụ thực tiễn trong lớp. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Mục tiêu: HS ghi được số tương ứng với các vạch kết quả kiểm đếm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS: Số? - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. - 4 HS trình bày. - GV chốt kết quả đúng. - HS dưới lớp nhận xét. : 3 : 7
  12. : 14 - Làm thế nào ghi số nhanh trong các : 16 trường hợp có nhiều vạch? - HS trả lời: Đếm 5, 10, 15 - GV nhận xét, đưa ra thêm các ví dụ để - HS thực hiện theo yêu cầu. HS thực hành: VD: 22 + Đưa vạch để HS đếm - HS: 4 lần vạch 5 + Đưa số lượng để HS nói nhanh cách dùng vạch để ghi. - Để biểu diễn số 20 thì cần ghi như thế nào? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn - GV tổ chức cho HS trò chơi - GV tổ - Hs lắng nghe chức hs Trò chơi: “Kết bạn” + GV phổ biến cách chơi: chia lớp theo 3 nhóm. GV chuẩn bị: 18 cờ xanh, 14 cờ đỏ , 8 cờ vàng. Phát đều số lá cờ cho 3 nhóm. + Yêu cầu 1 HS điều khiển trò chơi. Sau khi HS kết bạn xong bạn điều khiển hỏi: - 1 HS điều khiển hô to: Có bao nhiêu bạn cầm cờ màu xanh? “Kết bạn, kết bạn” Bao nhiêu bạn cầm lá cờ màu đỏ? Bao - Lớp đồng thanh hô: “kết thế nào, kết nhiêu bạn cầm lá cờ màu vàng? thế nào?” (Các bạn kết theo màu như yêu cầu - Bài học hôm nay, em được học thêm của bạn điều khiển) điều gì? - Em thích nhất điều gì trong bài học - Hs trả lời. ngày hôm nay? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: ÔN LUYỆN VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập 2. Năng lực chung: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
  13. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự - Lắng nghe làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài tập 1 : Đáp án: Bài tập 2 : Đáp án: Bài 3 : HS tự tô màu Đáp án: Bài 4: Bài 5: Đáp án:
  14. HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học(KNS) Bài 32: Ứng phó khi gặp mưa giông. (Dạy phần mềm POKY) Thứ Tư ngày 26 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: THƯ TRUNG THU I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài thơ. Hiểu nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi. b. Năng lực văn học: Yêu thích những câu thơ hay; thuộc lòng bài thơ trong thư của Bác. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất -Kính yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
  15. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tuần trước, các em - HS lắng nghe, tiếp thu. đã học câu chuyện Con Rồng cháu Tiên nói về nguồn gốc của người Việt Nam và vệ các vị vua lập ra nước ta. Hôm nay, các em sẽ được đọc bức thư của Bác Hồ gửi thiếu nhi cả nước nhân dịp Tết trung thu. Bác Hồ là vị lãnh tụ đã lập ra nhà nước Việt Nam mới. Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi. Thư Trung thu là lá thư Bác viết cho thiếu nhi vào năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống thực dân Pháp. Các em hãy đọc lá thư để hiểu thêm về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Thư Trung thu: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: Đọc trôi chảy cả bài. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Đọc đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: khó: thi đua, kháng chiến, hòa bình. + Thi đua: cùng nhau cố gắng làm việc, học tập đạt kết quả tốt nhất. + Kháng chiến: chiến đấu chống quân xâm lược. + Hòa bình: yên vui, không có giặc. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 2 đoạn: đoạn văn xuôi và bài thơ. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: ngoan ngoãn, xinh xinh, . - HS luyện đọc trong nhóm. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc. - HS thi đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS lắng nghe, đọc - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 119. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
  16. - GV mời 3 bạn HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS thảo luận theo nhóm. hỏi: - HS trình bày: + HS1 (Câu 1): Bác Hồ gửi bức thư trên cho + Câu 1: Bác Hồ gửi bức thư trên ai? cho thiếu niên, nhi đồng. + HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ thể hiện + HS2 (Câu 2): Những câu thơ thể các ý sau: hiện các ý: a. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. a. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi: Ai yêu b. Thiếu nhi rất đáng yêu. các nhi đồng/Bằng Bác Hồ Chí + HS3 (Câu 3): Bác Hồ khuyên thiếu nhi Minh. điều gì? b. Thiếu nhi rất đáng yêu: Tính các - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và cháu ngoan ngoãn/Mặt các cháu trả lời câu hỏi. xinh xinh. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. + HS3 (Câu 3): Bác Hồ khuyên thiếu nhi: cố găng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình, để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, để xứng đáng là cháu của Bác. - HS trả lời: Em biết về Bác Hồ qua - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận và trả bài thơ Ảnh Bác (nhà thơ Trần Đăng lời câu hỏi: Em hãy nói thêm những điều mà Khoa), qua tấm ảnh Bác đặt phía em biết về Bác Hồ. trên lớp,... - HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài hiểu Bác Hồ rất yêu thương thiếu thơ, em hiểu điều gì? nhi. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 120. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu các câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + Câu 1: Những từ nào trong mỗi câu sau cho biết câu đó là một lời đề nghị, lời - HS thảo luận theo nhóm. khuyên: - HS trình bày: a. Mong các cháu cố gắng. + Câu 1: b. Các cháu hãy cố gắng. a. mong. + Câu 2: Đặt một câu với từ mong hoặc từ b. hãy. hãy để nói lời đề nghị của em với người + Câu 2: Em bé hãy ngủ ngoan nhé. khác. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ a. Mục tiêu: HS học thuộc lòng bài thơ trong bức thư của Bác . b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thuộc lòng 12 dòng - HS luyện đọc, đọc thuộc lòng bài thơ. thơ trong bức thư của Bác.
  17. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài thơ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu -Em hãy hát 1 bài hát hoặc đọc bài thơ viết về Bác Hồ? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: THU THẬP- KIỂM ĐẾM (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được nhận xét đơn giản qua kết quả kiểm đếm. - Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số tình huống thống kê đơn giản, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) * Trò chơi Hỏi nhanh – đáp đúng - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Trên - HS lắng nghe. slide có các câu hỏi, HS dưới lớp đọc câu hỏi, ghi đáp án vào bảng con. - HS ghi đáp án vào bảng con. + CH1: Số? + 5 + CH2: Số? + 12 + + CH3: Để biểu diễn số 26 thì cần ghi thế nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng: Thu thập – Kiểm đếm (Tiết 2)
  18. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 2: Mục tiêu: HS Thực hiện được việc phân loại, kiểm đếm số lượng và ghi lại kết quả theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - GV hỏi: bài yêu cầu gì? - HS: Kiểm đếm số lượng từng loại con vật: châu chấu, chuồn chuồn, bọ rùa và ghi lại kết quả theo mẫu. - GV hướng dẫn học sinh phần mẫu. - HS lắng nghe. + Kiểm đếm số con ong có trong hình. Mỗi con ong kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch. + Đếm số vạch để ghi số lượng ong: Ong: 6 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài. - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. - HS trình bày. Châu chấu: 5 Chuồn chuồn: 3 - GV gọi HS nhận xét. Bọ rùa: 11 - GV chốt kết quả đúng. - HS nhận xét - GV hỏi: Khi thực hiện quá trình kiểm - HS lắng nghe. đếm và ghi lại kết quả, ta cần làm qua - HS trả lời. mấy bước? + Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối - Để quá trình kiểm đếm ghi lại kết quả tượng kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch, được dễ dàng và chính xác, cần chú ý gì? cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong. + Bước 2: Đếm số vạch để có số lượng đã kiểm đếm. + Đếm chính xác số lượng vạch đơn + Trong trường hợp có nhiều vạch: Đếm theo số lượng vạch 5: 5, 10, Bài 3: Mục tiêu: HS Thực hiện được việc phân loại, kiểm đếm số lượng và ghi lại kết quả theo yêu cầu. Nêu được nhận xét qua số lượng kiểm đếm. - GV chốt, chuyển bài tập 3. - HS đọc đề: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. a) Kiểm đếm số lượng từng loại trái - GV hướng dẫn mẫu tương tự bài tập 1. cây: na, thanh long, dâu tây, dứa và ghi Táo: 7 lại kết quả theo mẫu. b) Trả lời câu hỏi: Loại trái cây nào có - Yêu cầu HS làm nhóm đôi, hoàn thành nhiều nhất? Loại trái cây nào có ít nhất? phần a, b. - HS hoạt động trong nhóm 2. - Gọi đại diện nhóm trình bày, dưới lớp - HS trình bày. nhận xét, bổ sung. - GV chốt đáp án đúng. a) Na: 5 Thanh long: 8
  19. Dâu tây: 12 Dứa: 4 b) Dâu tây nhiều nhất. Dứa ít nhất. Bài 4: Mục tiêu: HS Thực hiện được việc phân loại, kiểm đếm số lượng và ghi lại kết quả theo yêu cầu. Nêu được nhận xét qua số lượng kiểm đếm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề: a) Kiểm đếm và ghi lại kết quả số ngày nắng, số ngày mưa và số ngày nhiều mây. b) Nêu nhận xét về số ngày nắng trong - Yêu cầu HS làm nhóm 4, hoàn thành tháng trên. phần a, b. - HS hoạt động trong nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm trình bày, dưới lớp - HS trình bày. nhận xét, bổ sung. a) - GV chốt đáp án đúng. Nắng: 12 - GV mở rộng: Việc thống kê số ngày Mưa: 8 nắng, ngày mưa, ngày nhiều mây giúp Nhiều mây: 10 chúng ta thấy được thời tiết trong tháng b) Trong tháng trên số ngày nắng có 12 6, từ đó quyết định được những hoạt ngày, nhiều hơn số ngày mưa và ngày động phù hợp. nhiều mây HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 5 Mục tiêu: Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 5. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS cách chơi, kiểm - HS lắng nghe. đếm và ghi lại kết quả mỗi lần chơi theo mẫu. - HS chơi. - Yêu cầu HS chơi theo nhóm đôi trong thời gian 2 phút. - HS báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS đọc kết quả kiểm đếm và - HS: để kiểm đếm dễ dàng, tránh nhận xét ai thắng nhiều hơn. nhầm lẫn... - GV hỏi: Việc sử dụng các vạch đếm - HS chia sẻ các tình huống trong trò chơi trên có ý nghĩa gì? - GV yêu cầu HS chia sẻ các tình huống trong thực tế liên quan đến việc thu thập, kiểm đếm. - Bài học ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì? - HS trả lời.
  20. - Dặn dò HS về nhà tìm ví dụ thực tế liên -HS lắng nghe quan đến thu thập, kiểm đếm. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 27 tháng 4 năm 2023 Tự nhiên và xã hội: CÁC MÙA TRONG NĂM (TIẾT 4 ) I.Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, clip bài hát về mùa. Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với các mùa khác nhau. 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Các mùa trong năm - HS lắng nghe (Tiết 4). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 5: Lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa a. Mục tiêu: Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa. b. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ: Hãy chọn trang phục trong - HS nhận Phiếu học tập, quan sát các hình trang 114 SGK phù họp với các mùa tranh. khác nhau. - GV phát Phiếu học tập cho mỗi nhóm: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: ..