Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
- TUẦN 35 Thứ Hai ngày 15 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 1, 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. - HS đọc thuộc lòng bài các khổ thơ, bài thơ trong SGK Tiếng Việt 2 tập một và tập hai. - Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS - HS lắng nghe, tiếp thu. và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiết học đầu tiên của bài Ôn tập cuối học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Đọc một đoạn hoặc một bài - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các câu hỏi. văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. b. Cách tiến hành: - HS ôn luyện (nếu chưa đạt). - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. - GV nhận xét, chấm điểm. - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau Thứ Ba ngày 16 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 3,4) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến. Hiểu các từ ngữ. Hiểu mùa xuân là mùa tươi đẹp trong năm; mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, cây hoa đua nở, chim chóc vui mừng... - Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến. - Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. - Các tờ phiếu viết tên BT đọc hoặc đọc thuộc lòng, cỏ 1 CH đọc hiểu. - Máy chiếu / phiếu photo nội dung BT 2, 3 để chiếu / gắn lên bảng. - 30 tấm thẻ từ ngữ đê HS thực hiện trò chơi xếp khách vào toa tàu (BT 2). 2. Học sinh: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe. ngày hôm nay các em sẽ: Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đế; Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến. Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào? HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của khoảng 15% số HS trong lớp Cách làm như tiết 1, 2. GV dành 25 - 30 phút (hoặc gần 1 tiết) để kiểm tra HS. Hoạt động 2: Ôn luyện cùng cố kĩ năng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt * Luyện đọc bài Mùa xuân đến - GV đọc mẫu bài Mùa xuân đến và hướng - HS đọc bài. dẫn HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong SGK trang 139: mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu các tổ tiếp nối nhau đọc 2 - HS làm bài. đoạn (xem mỗi lân xuống dòng là 1 đoạn). * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. - HS trình bày: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 1: Bầu + Dấu hiệu báo tin xuân đến: Hoa mận trời và mọi vật thay đổi thế nào khi mùa vừa tàn thì mùa xuân đến. xuân đến? + Những thay đổi của bầu trời và mọi + GV hướng dẫn cả lớpp đọc thầm bài vật khi mùa xuân đến: Bầu trời ngày Mùa xuân đến, làm bài vào VBT. càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng + GV mời một số HS trình bày kết quả. rực rỡ. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc. Vườn cây ra hoa. Vườn cây đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 2: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: - HS lắng nghe, thực hiện. - HS chơi trò chơi. - HS báo cáo kết quả: + GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh + Từ ngữ chỉ sự vât: hoa bưởi, hoa hoạ, giải thích: 3 HS cầm 3 tấm biển ghi nhãn, chào mào, chích chòe, cu gáy. từ ngữ. GV chỉ từng tấm biển cho cả lớp
- đọc 15 từ ngữ. Chỉ từng toa tàu cho HS + Từ ngữ chỉ hoạt động: nở, đến, bay đọc tên môi toa (Toa sự vật - Toa hoạt nhảy, đâm(chồi), nảy (lộc). động - Toa đặc điểm), cần xếp mỗi hành + Từ ngữ chỉ đặc điểm: ngọt, nồng nàn, khách (từ ngữ) vào đúng toa: Đưa từ ngữ nhanh nhảu, đỏm dáng, trầm ngâm. chỉ đặc điểm vào toa đặc điểm. Đưa từ - HS đọc yêu cầu câu hỏi. ngữ chỉ hoạt động vào toa hoạt động,... + GV tổ chức trò chơi: Hai nhóm thi xếp nhanh 15 hành khách vào đúng toa tàu: + GV phát cho mỗi nhóm 15 tấm thẻ ghi 15 từ ngữ. Viết 3 ô vuông to (Sự vật – - HS làm bài. Hoạt động – Đặc điểm) (viết 2 lần) trên 2 - HS trình bày: nửa bảng lớp để 2 nhóm (mỗi nhóm 3-4 a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa HS) thi tiếp sức: xếp nhanh 15 hành khách xuân: Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn vào 3 toa tàu phù hợp. Đại diện mỗi nhóm ngọt. Hoa cau thoáng qua. báo cáo kết quả. b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim: Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS làm bài. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 3: Tìm - HS trình bày: những từ ngữ chỉ đặc điểm giúp em cảm a. Hoa hồng thơm ngát. nhận được: b. Hoa huệ thơm nức, diu dàng. a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa mùa c. Hoa cúc vàng tươi, rưc rờ dưới ánh xuâ. nắng xuân. b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim. d. Hoa đồng tiền thắm tươi dưới ánh + GV gắn phiếu khổ to lên bảng lớp, giúp Mặt Trời. HS gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm. - HS trả lời: Qua bài văn, em biêt mùa + GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. xuân là mùa tươi đẹp trong năm. + GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS đọc thầm. - HS trả lời: Đoạn văn nói về bầu trời, vườn cây thay đổi khi mùa xuân đến. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 4: Đặt câu nói về đặc điểm của một loài hoa khi - HS làm bài. mùa xuân đến. - HS chữa bài. + GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. + GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân?
- - GV nêu yêu cầu câu 5: Nghe - viết Mùa xuân đến (từ đầu đến “Hoa cau thoảng qua.” + GV mời 1 HS đọc đoạn văn; cả lớp đọc lại. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói điều gì? - GV hướng dẫn HS : Về hình thức, đoạn viết có 8 câu. Chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu đoạn viết cách lề vở 1 ô li. - GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai: rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn,.... - GV đọc từng cụm từ, câu ngắn cho HS viết vào vở Luyện viết 2. - GV chữa bài cho HS. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên các hình đã học , do và tính độ dài đường gấp khúc , vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Vân dụng kiến thức , kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán , ước lượng giải quyết vấn đề trong cuộc sống . 2. Năng lực chung: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cả lớp hát bài :Mấy giờ rồi. -HS tham gia hát và kết hợp động tác -Bài hát nói về sau đó GV giớt thiệu phụ hoạ. bài
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài 4 (trang 93) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận. đồng hồ - HS đọc thầm chỉ giờ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 - HS nêu ,số 6. -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - Bài 4 yêu cầu gì? - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra -Cá nhân HS qs nói cho bạn nghe kết quả trong 03 phút + Việc 1: Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? + Việc 2:Bạn Nam nhảy dây từ mấy giờ đến mấy giờ? -HS nêu nhóm khác nhận xét,chia sẻ. -GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả. - Nhận xét đánh giá và kết luận: -Đồng hồ 1 chỉ 8 giờ 15 phút. -Đồng hồ 2 chỉ 8 giờ 30 phút. -Vậy Nam nhảy dây từ 8 giờ 15 phút đến 8 giờ 30 phút . GV mở rộng thêm về thời:gian 8h15phút , 20 giờ 15 phút. 8h30 phút hay 8 rưỡi. Bài 5 (trang 93) -HS thảo luận Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. -Yêu cầu HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời các câu hỏi vào bảng phụ theo nhóm 4.(5phút ) -Câu hỏi 1: Thang máy đó đã chở được bao nhiêu kg? -Câu hỏi 2: Nếu bạn Lan vào trong thang máy nữa thì tổng số cân nặng trong thang máy là bao nhiêu kg? -Câu hỏi 3:Theo với quy định chở của thang máy thì bạn Lan có thể vào trong thang máy được không? Vì sao? - GV nhận xét, đánh giá và chốt nhóm làm -HS chia sẻ đúng. -Nhóm khác nhận xét HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 6 (trang 93) Mục tiêu: HS vận dụng các đơn vị đo độ dài để ước lượng giải quyết vấn đề.
- -HS tham gia trò chơi .Ai nhanh hơn. GV -HS nêu câu hỏi hs trả lời. - Em ước lượng phòng học của lớp mình -HS cao mấy m? -Em hãy so sánh cột cờ và lớp học?( Cao , -HS thấp ) -Cột cờ cao hơn lớp học khoảng mấy m? -HS -Vậy cột cờ của trường cao khoảng bao nhiêu m? -GV nhận xét. Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết -HS nêu ý kiến học. Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? -HS lắng nghe Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU: Toán: ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi. - Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) -Cho lớp chơi trò chơi “Nhiệm vụ bí mật” +Nêu luật chơi:
- Cô có các câu hỏi bí mật nằm trong bông hoa C1: Khi kiểm đếm số lượng chúng ta -HS thực hiện trò chơi. thường dùng cách nào để ghi lại kết quả? Em có nghĩ rằng kiểm đếm cần thiết cho cuộc sống con người không? C2:Biểu đồ tranh cho chúng ta biết điều gì? C3:Kể lại một trò chơi trong đó có sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động nào đó trong trò chơi đó? -HS truyền hoa cho nhau, hoa dừng ở bạn nào thì bạn đó nhận được nhiệm vụ bí mật- bạn đó mở nhiệm vụ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Nếu bạn nào không trả lời được sẽ phải nhảy lò cò quanh lớp. Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài 1 (trang 94) - HS đọc thầm Mục tiêu: Củng cố kĩ năng kiểm, đếm - HS nêu số lượng và ghi lại kết quả. - HS nêu -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - Bài 1 yêu cầu gì? - Yêu cầu HS QS mẫu và nêu em hiểu mẫu ntn? -> Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm được ghi bằng một vạch(vạch đơn), được 5 vạch ta nhóm thành một nhóm(vạch 5), cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong. Đếm số vạch để - Quan sát tranh, kiểm đếm số lượng có số lượng đã kiểm đếm. từng loại con vật, ghi lại kết quả. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. -Dựa vào kết quả đã kiểm đếm nêu nhận xét về số lượng từng loại con vật. -HS đối chiếu, nhận xét -GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu số lượng các loại con vật có trong tranh. - Nhận xét đánh giá và kết luận.
- Để kiểm đếm chính xác các loại con vật trong tranh cần QS kĩ và đếm đến con vật nào ta lại vạch một vạch vào nháp để tránh nhầm lẫn, sau đó đếm lại số vạch ta được tổng số con vật mỗi loại. Bài 2 (trang 94) Mục tiêu: Củng cố kĩ đọc và nhận xét - HS nêu thông tin trên biểu đồ tranh - HS quan sát, thảo luận -Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu. - Bài 2 yêu cầu gì? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đặt và trả lời các câu hỏi sau: a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì? b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày? - Đại diện các nhóm trình bày- các c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ nào uống ít nước nhất? sung. -Mời các nhóm trình bày. -GV nhận xét, đánh giá . * Để trả lời được các câu hỏi trên em -HS nêu.. đã làm gì?( Kiểm, đếm số lượng cốc nước của mỗi bạn trong một ngày trên biểu đồ) - Nêu số cốc nước uống trong một ngày của em?(GV minh họa) - Vậy trong một ngày bạn nào uống nhiều nước nhất, bạn nào uống ít nước nhất? -> Nước rất cần thiết cho cơ thể .. Bài 3 (trang 95) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi. *Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi”Bịt -Lớp QS nhận xét mắt chọn hoa” - HS sẽ sử dụng các thuật ngữ “chắc - Chuẩn bị sẵn lọ hoa giấy, gồm các chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả bông hoa màu xanh, đỏ, vàng. khả năng lấy được một bông hoa màu - Mỗi lần chơi sẽ mời 2 bạn. gì đó sau mỗi lần chơi. - Mời một số nhóm lên chơi và HS sẽ trình bày theo ngôn ngữ của mình.
- -GV yêu cầu HS chọn chữ đặt trước câu mô tả đúng khả năng xảy ra ở mỗi lần bịt mắt rút hoa. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4 (trang 95) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống. - Các nhóm thực hành chơi; rút một -GV yêu cầu hs thực hiện bài 4 theo thẻ bất kì đọc số ghi trên thẻ. nhóm 6: rút một thẻ bất kì đọc số ghi Sau khi chơi, HS sử dụng các thuật trên thẻ. ngữ “ chắc chắn, “ có thể ”, “ không thể ” để mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần rút thẻ. -Lớp nhận xét, bổ sung -Gv QS theo dõi các nhóm - Cho một nhóm thực hành trước lớp. + Vì sao “Không thể”rút được thẻ số 0? ->GV nhận xét và kết luận: a. Không thể rút ra được một thẻ ghi số 0 . b.Có thể rút ra được một thẻ ghi số 1 . c. Chắc chắn thẻ được rút ra là thẻ ghi một số bé hơn 10. *Trong cuộc sống những thuật “chắc chắn, “ có thể ”, “không thể” rất cần thiết vì .. Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm - Hs trả lời. được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? - Hs trả lời. Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiên thức về số và phép tính trong phạm vi 1000
- - Vận dụng làm được các bài tập 2. Năng lựcchung: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK 2. Học sinh: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS - Lắng nghe tự làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài vào VBT - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài 1 : Đáp án: Bài 2 : Đáp án: Bài 3 : Đáp án: Đáp án : Bài 4 :
- Bài 5 : Đáp án : HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học (KNS) Bài 34: BỨC TRANH TỪ NHỮNG CHIẾC LÁ ( Phần mềm POKI) ___________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt:
- ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 5,6) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS (như các tiết trước). - Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh động, biểu cảm. Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống như một tấm gương phản chiếu mỗi người. Nếu em vui vẻ, yêu quý mọi người, mọi người cũng yêu quý em. Nếu em cau có, ghét mọi người, mọi người cũng sẽ có thái độ như vậy với em. - Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ: Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, HS - HS lắng nghe, tiếp thu. kể lại được mẩu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh động, biểu cảm; Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của khoảng 15% số HS trong lớp Cách làm như tiết 1, 2. GV dành 25 - 30 phút (hoặc gần 1 tiết) để kiểm tra HS. Hoạt động 2: Luyện tập củng cố kĩ năng - HS quan sát tranh minh họa. nghe - kể a. Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu - HS đọc câu hỏi: chuyện, trả lời câu hỏi, kể chuyện trong a. Câu chuyện xảy ra ở đâu? nhóm, kể chuyện trước lớp; Làm đúng BT b. Chú chó thứ nhất tính tình thế điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, nào? Chú nhìn thấy gì trong gương dấu chấm than. và làm gì? Chú nghĩ gì khi ra khỏi b. Cách tiến hành: ngôi nhà. * Giới thiệu mẩu chuyện:
- - GV nêu yêu cầu bài tập 1, chiếu lên bảng c. Chú chó thứ hai mặt mũi thế nào? lớp 2 tranh minh họa: Chú nhìn thấy gì trong gương và làm - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh gì? Chú nghĩ gì khi ra khỏi ngôi nhà. họa, yêu cầu HS đọc 4 câu hỏi. d. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS nghe câu chuyện. - GV giới thiệu: Trong tranh, có hai con chó cùng đứng trước gương. Mỗi con chó cảm nhận được điều gì khi đứng trước gương? Mẫu chuyện này rất thú vị và cho các em lời khuyên bổ ích, các em hãy cùng lắng nghe. * Nghe GV kể: - GV kể cho HS nghe câu chuyện (kể 3 lần) Soi gương 1. Ở làng nọ có một ngôi nhà bán rất nhiều gương. - HS thảo luận. 2. Một chú chó nhỏ tính tình vui vẻ đi vào - HS trình bày: ngôi nhà. Nó ngạc nhiên thấy có rất nhiều a. Câu chuyện xảy ra ở ngôi nhà bán bạn cho vui vẻ đang nhìn nó và vẫy đuôi. gương. Nó cười, các bạn chó cũng cười. Nó gâu gâu b. Chú chó thứ nhất tính tình vui vẻ. chào hỏi, các bạn chó kia cũng gâu gâu chào Chú ngạc nhiên vì thây có rât nhiêu hỏi. Khi ra khỏi nhà, chú chó hớn hở nghĩ: bạn chó vui vẻ đang nhìn chú và vẫy “Nơi này thật là tuyệt vời!”. đuôi. Chú cười, các bạn chó cũng 3. Một chú chó khác mặt mũi cau có, ủ rũ cười. Chú gâu gâu chào hỏi, cac bạn cũng đi vào ngôi nhà bán gương. Khi nhìn cũng gâu gâu chào hỏi. Chú nghĩ thấy có bao nhiêu con chó mặt mày cau có, “Nơi này thật tuyệt vời!’. xấu xí đang nhìn mình, chó ta sủa ầm lên, c. Chú chó thứ hai mặt mũi cau có ủ những con chó kia cũng sủa ầm lên. Con rũ. Chú thấy những con chó xấu xí chó sợ quá, hốt hoảng chạy ra ngoài. Nó đang nhìn mình. Chú sủa ầm lên. nghĩ: “Nơi này thật khủng khiếp. Ta sẽ Chú sợ quá, hốt hoảng chạy ra không bao giờ đến đây nữa!”. ngoài. Chú nghĩ gì không bao giò (Hạt giống tâm hồn) đến đây nữa! * Hướng dẫn HS trả lời CH: d. HS trả lời vào cuối bài. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - HS kể chuyện theo nhóm. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. * Kể chuyện trong nhóm: - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh - HS kể chuyện trước lớp. minh hoạ và các câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết hợp lời kể với cử chỉ, động tác. - HS trả lời: Câu chuyện trên giúp * Kể chuyện trước lớp: em hiểu: Nếu em vui vẻ, yêu quý mọi người, mọi người cũng yêu quý em.
- - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau dựa vào Nếu em cau có, ghét mọi người, mọi tranh minh hoạ và các CH, thi kê lại mẩu người cũng sẽ có thái độ như vậy với chuyện trên. em. - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, - HS lắng nghe, tiếp thu. kể đúng nội dung, kể tự nhiên, lưu loát, biểu cảm. - GV: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - GV giải thích thêm cho HS: Cuộc sống như một tấm gương phản chiếu con người. Em yêu quý mọi người, mọi người cũng yêu quý em. Em ghét mọi người, mọi người cũng sẽ có thái độ như vậy với em. - GV yêu cầu cả lớp bình chọn những HS thể hiện xuất sắc trong tiết học. GV nhắc HS có thể sử dụng bài kể chuyện này làm tiết mục văn nghệ, tham gia trong ngày hội, ngày lễ của lớp, của trường. Hoạt động 3: Điền dấu câu phù hợp: dấu - HS đọc yêu cầu bài tập. chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than a. Mục tiêu: HS điền dấu câu phù hợp: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc trước lớp nội dung Bài tập 2: Dấu câu nào phù hợp với ô trống: - HS làm bài. dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than? - HS trình bày: dấu chấm, dấu chấm - GV yêu cầu HS làm bài trong VBT. than, dấu hỏi, dấu chấm. - GV mời HS trình bày kết quả. GV giúp HS ghi lại đáp án trên phiếu khổ to. - HS đọc bài. - GV mời 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui đã - HS trả lời: Tính khôi hài của truyện điền dấu câu hoàn chỉnh. thể hiện ở chỗ thầy giáo quạ khiến - GV hỏi HS về đám quạ con thích mê. Lí do là thầy dạy các phép tính hạt. Trò nào làm đúng thì được ăn tất cả số hạt đó. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
- Toán: ÔN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, nhận biết ý nghĩa của phép nhân, phép chia và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) -Cho lớp chơi trò chơi Đố bạn -HS nêu yêu cầu và mời bạn đến theo *VD: Đếm từ 107-126 yêu cầu. Đếm các số tròn trăm Đếm cách 5 bắt đầu từ 10, đếm cách 2 bắt đầu từ 4, GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1 (trang 96) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đếm, đọc, - HS đọc thầm viết các số trong phạm vi 1000. - HS nêu( điền số) -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS làm bài vào VBT - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nói cho bạn nghe vì sao bạn - GV cho HS làm việc cá nhân. chọn số đó. -GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu số. -HS đối chiếu, nhận xét - Nhận xét đánh giá và kết luận số điền được 213. + Dựa vào đâu em điền được số 213? + Số 213 là số có mấy chữ số? Số có ba chữ số gồm những hàng nào? Nêu cách đọc, viết số có ba chữ số? Bài 2 (trang 96) - HS quan sát thảo luận và ghi vở Mục tiêu: Củng cố kĩ năng so sánh các - Đại diện các nhóm trình bày- các số trong phạm vi 1000. nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong 3’ -Mời các nhóm trình bày. -GV nhận xét, đánh giá . * Làm thế nào em có thể chọn được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong dãy số cho trước? Muốn sắp xếp được dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn em làm ntn? Bài 3 (trang 96) - HS đọc yêu cầu. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng cộng, trừ - HS làm bài vào VBT các số trong phạm vi 1000, nhận biết ý - HS đổi chéo vở KT, bổ sung cho nghĩa của phép nhân, phép chia và vận nhau. dụng để giải quyết vấn đề thực tế. - Lớp lắng nghe, đối chiếu và nhận - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. xét, - Yêu cầu HS làm bài. -Mời HS trình bày phần a. * Em có nhận xét gì về 2 phép tính cộng và phép tính trừ vừa làm? + Để tính được kết quả đúng em cần thực hiện ntn? + Khi thực hiện cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ) em cần lưu ý gì? + Dựa vào đâu em điền được kết quả -Lớp nhận xét, bổ sung, của phép tính nhân và phép tính chia? - Mời HS trình bày phần b. * Vì sao em điền phép tính 5 x 5 = 25? 12 :2 = 6, .? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc - HS trả lời. sống? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? -HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
- Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2023 Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ VÈ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được những kiến thức đã học về Chủ đề Trái đất và bầu trời. - Trình bày được tên các mùa, đặc điểm của từng mùa và trang phục phù hợp. - Hiểu được tại sao phải lựa chọn trang phục phù hợp với mỗi mùa, đặc biệt là thời điểm giao mùa. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Hình thành thói quen nghe thời tiết để sử dụng trang phục phù hợp. - Có ý thức quan tâm, tìm hiều hiện tượng thiên tai. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, Các hình trong SGK. 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá - HS lắng nghe Chủ đề Trái đất và bầu trời (Tiết 1). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động1: Giới thiệu về các mùa và một - HS chia theo nhóm chẵn, lẻ. số hiện tượng thiên tai a. Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học về các mùa và cách lựa chọn trang phục - HS thảo luận nhóm và điền câu trả phù hợp theo mùa. lời theo yêu cầu. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia HS thành 6 nhóm: Nhóm chẵn làm tổng kết phần các mùa trong năm, nhóm lẻ làm phần các hiện tượng thiên tai. - HS trình bày: - GV yêu cầu mỗi nhóm thực hiện theo mẫu + Nhóm chẵn: bảng và sơ đồ gợi ý ở trang 125 SGK. Tên Đặc điểm Trang phục mùa Xuân Se lạnh, mưa Áo len, áo phùn khoác, áp gió
- Hè Nóng, nắng, Áo cộc, quần có mưa rào cộc, áo chống nắng, ô, mũ, kính râm Thu Mát mẻ, se Áo khoác lạnh mỏng, áo dài tay Đông Giá lạnh Áo dày, áo khoác to, áo len, khăn len, Bước 2: Làm việc cả lớp tất - GV mời HS mỗi nhóm cử đại diện lên trình + Nhóm lẻ: Lũ lụt bày, HS nhóm khác nhận xét. - GV chọn hai kết quả tốt nhất của hai nhóm ▪ Biểu hiện: nước nhiều, gây để tổng kết về các mùa và những hiện tượng ngập lụt thiên tai. ▪ Rủi ro thiên tai: sập nhà, đuối nước nguy hiểm đến tính mạng ▪ Cách ứng phó: Đắp đê phòng lũ. Hoạt động 2: Đóng vai xử li tình huống - HS lắng nghe, thảo luận nhóm, thực a. Mục tiêu: Thực hành, vận dụng kiến thức hiện nhiệm vụ. về việc nên làm và không nên làm nhằm ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào xử lí tình huống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 ở trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. - HS trình bày: + Nhóm lẻ: Em sẽ nói mẹ chuẩn bị lương thực và cùng bố kiểm tra lại nhà của xem chắc chắn chưa và cắt tỉa các cành cây lớn gần nhà. + Nhóm chẵn: Em sẽ khuyên bạn không nên lại đó xem vì như vậy có + Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống thể sẽ bị điện giật, rất nguy hiểm đến 2 ở trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách tính mạng.
- xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. - HS khác/GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: ÔN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, nhận biết ý nghĩa của phép nhân, phép chia và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. 3. Phát triển phẩm chất: chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)