Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

doc 33 trang vuhoai 06/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_van_thi_hon.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ: AN TOÀN KHI VUI CHƠI I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 4 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. - Hoạt động trải nghiệm: +Nhận thức được những địa điểm vui chơi an toàn và trò chơi an toàn khi ở nhà cũng như khi ở trường. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm khi tham gia các trò chơi. II. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Kế hoạch bài dạy b. Đối với HS: - Mặc quần áo đồng phục, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH Cách tiến hành: GV cho HS ổn định Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng hiện ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - GV cho HS thảo luận và nêu những - Từng cặp HS chia sẻ trước lớp, tình huống nguy hiểm khi tham gia vui nhóm khác nhận xét. chơi. GV: Chơi ở lan can tầng 2, chơi ở cầu - HS lắng nghe, tham gia vào các thang,..là những chỗ không an toàn. hoạt động. + Những trò chơi an toàn là: Nhảy dây, ô ăn quan, ...
  2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, VẬN DỤNG: + Cho HS Viết khẩu hiệu hoặc cam kết -HS viết vào vở HĐTN. thực hiện giữ an toàn khi tham gia các - HS trình bày: Viết khẩu hiệu khi hoạt động ở trường. tham gia vui chơi an toàn + Bé vui khỏe + An toàn là trên hết. +Vui chơi an toàn là niềm vui của mọi nhà. -GV khen những HS viết khẩu hiệu hay. -Nhắc HS thực hiện tốt đảm bảo an toàn khi vui chơi. .. Tiếng Việt: BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ CHIA SẺ VÀ ĐỌC: GIỜ RA CHƠI (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: -Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ -Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các câu hỏi, hiểu được bài thơ: Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng cười của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn bè. -Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ. b. Năng lực văn học: - Nhận biết nội dung chủ điểm. -Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài thơ. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất: - Thân thiện, yêu thương đoàn kết với bạn bè, xây dựng tình bạn đẹp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
  3. - GV giới thiệu tên chủ điểm mới: Em - HS lắng nghe, quan sát. yêu bạn bè. GV mời cả lớp quan sát tranh: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của của bài Chia sẻ. bài Chia sẻ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi ý đổi ý kiến về các CH. kiến về các câu hỏi. - GV mời 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo - 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo cáo kết cáo kết quả. quả HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV yêu cầu HS nói những điều các - HS nói những điều các em nhìn em nhìn thấy trong hình minh họa bài thấy trong hình minh họa bài Giờ ra Giờ ra chơi. chơi. - GV giới thiệu bài thơ. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối mỗi - HS đọc tiếp nối hai dòng thơ cho em hai dòng thơ. đến hết bài( 2 lượt) - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV chiếu lên bảng BT giải nghĩa từ, - Một số HS trình bày kết quả trước mời một số HS báo cáo kết quả. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt + Nhịp nhàng: theo một nhịp... đáp án. + Chao: nghiêng nhanh từ bên này sang bên kia... + Vun vút: chuyển động rất nhanh * Hoạt động 3: Đọc hiểu - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận thảo luận nhóm đôi theo các CH. nhóm đôi theo các CH. - GV mời một số HS trả lời CH trước - Một số HS trả lời CH trước lớp. lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp và GV chốt đáp án. - HS đọc thầm, làm bài trong VBT. - Một số HS báo cáo kết quả. Cả lớp lắng nghe bạn trả lời và nghe GV chốt đáp án. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP BT1: (Tìm những tiếng ở cuối dòng
  4. thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ 2) - GV yêu cầu HS đọc thầm, làm bài - HS đọc thầm bài thơ, làm bài vào trong VBT. VBT. - GV mời một số HS báo cáo kết quả. - Một số HS báo cáo kết quả, các HS GV chiếu lên bảng nội dung khổ thơ 2, còn lại lắng nghe. Sau đó cả lớp mời HS đọc kết quả, GV ghi lại trên nghe GV chốt đáp án, sửa bài vào bảng lớp những tiếng bắt vần (bằng VBT. phấn màu khác nhau hoặc gạch chân 1 gạch / 2 gạch...): Chỗ này những bạn gái Chơi nhảy dây nhịp nhàng Tiếng vui cười thoải mái Chao nghiêng cánh lá bàng. Tiếng gái bắt vần với mái./ Tiếng nhàng bắt vần với bàng. - HS lắng nghe. BT2: (Tìm những tiếng ở cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong một khổ - HS đọc thầm bài thơ, làm bài vào thơ còn lại – khổ thơ 1 hoặc 3 hoặc 4) VBT. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, mỗi em chọn 1 khổ thơ, làm bài trong VBT: chỉ gạch chân tiếng bắt vần với nhau trong 1 khổ thơ. GV khuyến khích em nào làm nhanh có thể làm cả 3 khổ thơ. - GV mời một số HS báo cáo kết quả. GV chiếu lên bảng bài thơ, mời mỗi HS đọc kết quả tìm tiếng bắt vần trong 1 khổ thơ, GV ghi lại trên bảng lớp: Khổ thơ 1: Tiếng “chơi” bắt vần với “ngồi”. / Tiếng “trắng” bắt vần với “nắng”. Khổ thơ 3: Tiếng “trai” bắt vần với “mai”. / Tiếng “vút” bắt vần với “nức”. Khổ thơ 4: Tiếng “lớp” bắt vần với “lớp”. / Tiếng “vàng” bắt vần với “trang”. - GV: Các tiếng chơi và ngồi, vút và nức vần gần giống nhau những cũng được coi là bắt vần với nhau. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  5. Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: GIỜ RA CHƠI. CHỮ HOA C (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1 Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: -Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chư: mỗi dòng lùi vào 3 ô. -Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền vần an / ang. -Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. b. Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ, câu đố ở các BT chính tả. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ C. - Mẫu chữ cái C viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SHS, Vở Luyện viết 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu cần đạt của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Hoạt động 1: Nghe-viết: Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ: Nghe GV đọc, viết - HS lắng nghe. lại bài Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). - 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp. Cả - GV mời 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 lớp đọc thầm theo. trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó - Luyện viết ở bảng con và cách trình bày bài thơ - GV yêu cầu HS gấp SGK. - HS gấp SGK.
  6. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi: gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi. chì. - GV chấm 5 – 7 bài, nêu nhận xét chung. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Bài tập BT 2: Điền chữ r, d, hay gi? Giải câu đố - GV yêu cầu 1 HS đọc BT; yêu cầu cả - 1 HS đọc BT, cả lớp làm bài vào vở lớp làm bài vào vở Luyện viết 2. Luyện viết 2. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần), - 2 HS lên bảng làm BT. mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét, chốt đáp án: gieo, rải, - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. ruộng, gieo. – Giải câu đố: Hạt mưa. - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. BT3: BT lựa chọn: Điền chữ ch hay tr; điền vần an hay ang? – BT (3) - GV chọn cho từng nhóm làm BT 3a hoặc 3b tùy lỗi phát âm các em thường - HS làm BT theo chỉ định của GV. mắc. - GV mời các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. trước lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: án cùng GV. + BT 3a: trâu – chân – chẳng. Giải câu đố: con rùa. + BT 3b: đàn – vàng – vang. GIẢI LAO Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa C * Quan sát và nhận xét: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS quan sát, nhận xét cùng GV. HS: Chữ C hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? (Cao 5 li, có 6 ĐKN). Được viết bởi mấy nét? (Viết 1 nét). - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét viết - HS quan sát, lắng nghe. chữ hoa C là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV chỉ dẫn cách viết: Đặt bút trên - HS quan sát, lắng nghe. ĐK 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét
  7. cong trái lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. Chú ý: Nét cong trái lượn đều, không cong quá nhiều về bên trái. - GV viết mẫu chữ C hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc - HS quan sát, lắng nghe. lại cách viết để HS theo dõi. *GV yêu cầu HS viết chữ C hoa vào vở Luyện viết 2. * Viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Chung tay làm đẹp trường lớp. - HS đọc câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS quan sát và nhận xét. + Độ cao của các chữ cái: Chữ C hoa (cỡ nhỏ) và h, g, l, y cao mấy li? (2,5 li). Chữ đ, p cao mấy li? (2 li). Chữ t: cao 1,5 li. Những chữ còn lại (u, n, a, m, e, ư, ơ): 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên a, ơ. Dấu nặng đặt dưới e... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện - GV đánh giá 5 – 7 bài, nêu nhận xét viết 2. để cả lớp rút kinh nghiệm. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Yêu cầu HS viết tên các bạn trong lớp - HS viết vào bảng con: Châu, Chi, bắt đầu bằng chữ C - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ trong phạm vi 20. - Nêu được nhận xét trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”
  8. 2. Năng lực chung -Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quyết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: máy tính, tivi b. Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho lớp hát bài “Tập đếm” và làm - HS hát theo nhạc các động tác theo clip của bé Bảo Ngọc - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 3 (trang 22) -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS làm vở 5 phút, 3 HS - HS làm bài làm bảng - Gv gọi HS đọc kết quả bảng, chữa - 3HS chữa bài: bài. 9 + 2 = 11 ; 2 + 9 = 11 8 + 4 = 12 ; 4 + 8 = 12 7 + 4 = 11 ; 4 + 7 = 11 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả các -HS đối chiếu, nhận xét kết quả các phép tính trong từng cặp cặp phép tính đều bằng nhau khi ta đổi chỗ các số hạng. -> GV kết luận: Khi đổi chỗ các số - Lắng nghe hạng thì tổng không thay đổi. - GV cho thêm 1 số ví dụ vận dụng tính chất. 8 + 3 = 11 -> 3 + 8 = ? -HS vận dụng tính chất trả lời. 5 + 7 = 12 -> 7 + 5 = ? Bài 4 (trang 23) - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì ? + Nhà Duyên nuôi 6 con thỏ trắng và 7 con thỏ nâu. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi nhà bạn Duyên nuôi tất cả bao nhiêu con thỏ ? + Muốn biết nhà bạn Duyên nuôi tất cả 6 + 7 = ?
  9. bao nhiêu con thỏ ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài cá nhân. - GV chữa bài - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho làm đúng. bạn. - HS gắn bảng phụ lên bảng: + Phép tính: 6 + 7 = 13 + Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả 13 con thỏ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 5 (trang 23) - Chiếu bài lên bảng, HS quan sát và - HS đọc yêu cầu. đọc yêu cầu. - YC HS thảo luận nhóm đôi thời gian - HS thảo luận: 3 phút về hai cách làm tính cộng (có + Dung: thực hiện bằng cách “làm nhớ) trong pham vi 20, nói cho bạn cho tròn 10” nghe cách mình thích và lí do. + Đức: thực hiện bằng cách đếm thêm - Gv đưa thêm 1 vài ví dụ khác để HS -HS thực hiện tính theo 2 cách: thực hiện theo cả hai cách: + Cách1: Làm cho tròn 10 VD: 8 + 7 = ? 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15 + Cách 2: Đếm tiếp 8-9-10-11-12-13-14-15 Vậy 8 + 7 = 15 - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: -HS lắng nghe Khi thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 chúng ta làm cách nào cũng được, cách “đếm thêm” thường dùng trong trường hợp cộng với số bé như 9 + 2; 9 + 3; 8 + 4;... Hỏi: Bài học ngày hôm nay, em biết thêm về điều gì? -HS nêu ý kiến -GV yêu cầu HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến -HS lắng nghe để hôm sau chia sẻ phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, với các bạn hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU: Toán: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
  10. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính, tivi, 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - GV yêu cầu HS thực hành với đồ vật - HS chia sẻ tình huống thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò từng phép tính dưới dạng trò chơi theo chơi đố bạn và ghi lại vào bảng nhóm 4: Bạn A: rút một thẻ; đọc phép nhóm tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mồi bạn trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và ghi lại vào bảng nhóm. -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng - GV phối hợp thao tác cùng với HS, cộng thành từng cột theo hướng dẫn gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo cùa GV: thành Bảng cộng như SGK, đồng thời 9+2 HS xếp các thẻ thành một Bảng cộng 9+3 8+3
  11. trước mặt. 9+4 8+4 7+4 (VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính 9+5 8+5 7+5 6+5 có số hạng thứ nhất là số 9 thành một cột, tương tự thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần lượt là 8,7,6,5,4,3 - GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) -HS lắng nghe và đọc theo trong phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong Bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc -Hs trả lời theo câu hỏi của GV: điếm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20: + Nhận xét các số hạng thứ nhất trong + Các số hạng thứ nhất ở từng cột từng cột. giống nhau + Nhận xét số hạng thứ hai trong từng + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 cột đơn vị. + Nhận xét kết quả của từng phép tính + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 trong từng cột đơn vị - GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và -HS đố nhau theo nhóm bàn đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: -HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn + Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 của GV trên máy chiếu. cộng với một số. + Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. + Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. .. + Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số. -GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng -HS làm theo hướng dẫn của GV cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo các bước: + Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1 HS đọc đề - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở (có - HS làm bài thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả)
  12. - Gọi hs chữa miệng - HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương - Nhận xét bài làm của hs ứng với mỗi phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của -HS nhận xét: các kết quả của từng phần b và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ cột giống nhau các số hạng thì tổng không thay đổi. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - 2 đội tham gia chơi (5 người/đội) Ong tìm hoa” + Giới thiệu luật chơi: 2 đội tham gia chơi chọn những con ong mang trên mình những thẻ tính với kết quả phù hợp trên những bông hoa. + Gv nhận xét + Khen đội thắng cuộc -HS cùng GV nhận xét đội thắng cuộc. - GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ - HS trả lời nhẩm để HS trả lời miệng. 9 + 3; 8 +3; 3 + 8 . - Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, -HS lắng nghe bố mẹ các phép tính liên quan đến Bảng cộng mới học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán Luyện tập cộng có nhớ và bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tiếp tục thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (HS học thuộc dần Bảng cộng). 2. Năng lực chung: -NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính, tivi, 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi
  13. điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: GV viết đề bài lên bảng: Tính nhẩm - 1 HS đọc đề 7+3+5= 6+4+5= 8+2+6= - HS làm bài 7+8= 6+5= 8 +8= - Cho Hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở (có - HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau, thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả) đọc phép tính và nói kết quả tương - Gọi hs chữa miệng ứng với mỗi phép tính. - Nhận xét bài làm của hs -HS nhận xét: các kết quả của từng cột giống nhau Bài 2: Tính: 8+5= 9+3= 7+6= 5+8= 3+9= 6+7= - Yêu cầu HS làm vào vở luyện toán. HS nhận xét các kết quả của từng cột -HS làm vào vở Luyện Toán và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ các số -HS dùng bảng cộng để kiểm tra. hạng thì tổng không thay đổi. Bài 3: GV trình chiếu đề toán lên bảng: -Một số HS nên kết quả trước lớp, Lan có 8 viên bi, Hà cho Lan thêm 6 các bạn khác nhận xét viên bi nữa. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên bi? -Yêu cầu 2 HS nêu đề toán, cả lớp đọc thầm theo. -GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu đề -HS đọc đề toán toán: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS -HS trả lời, nêu phép tính . làm bài chậm. -Kiểm tra một số bài làm của HS -HS làm vào vở -HS đổi chéo vở để kiểm tra nhau. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV nêu 1 số phép tính đơn giản dễ - HS trả lời nhẩm để HS trả lời miệng. 9 + 3; 8 +7; 5+ 8 . - Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, -HS lắng nghe bố mẹ các phép tính liên quan đến Bảng cộng mới học.
  14. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học LUYỆN ĐỌC: GIỜ RA CHƠI I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: -Đọc đúng bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ dễ đọc sai. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. - Đọc to, rõ 3 khổ thơ trong bài thơ + Năng lực văn học: -Hiểu sâu hơn về nội dung bài thơ: Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng cười của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn 2. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức phân công đọc trong nhóm. + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự tìm hiểu nội dung bài đọc. 3. Phẩm chất: Có mối quan hệ tốt với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc diễn cảm bài thơ - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu dòng thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết nối đến hết bài. bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng + HS đọc nhóm đôi. cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện vui tươi, nhộn nhịp qua giọng đọc. VD: Chỗ này/ những bạn gái. Chơi nhảy dây/ nhịp nhàng. Tiếng cười/ vui thoải
  15. mái + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, trước lớp. tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh + Cả lớp đọc đồng thanh. (cả bài) – giọng nhỏ. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + HS thi đọc cả bài, yêu cầu đọc to, rõ ràng. * Hoạt động 3: Đọc hiểu. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, phỏng vấn. trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn - HS lắng nghe GV chốt đáp án. - GV nhận xét, chốt đáp án: Nhận xét giờ học, khen những HS đọc có tiến bộ. Dặn những HS đọc nhỏ về nhà rèn đọc thêm. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Tư ngày 5 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: PHẦN THƯỞNG (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác. b. Năng lực văn học: Yêu quý, cảm phục người bạn tốt bụng trong câu chuyện. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
  16. Hoạt động của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài: - GV giới thiệu: - HS lắng nghe. Bài đọc hôm nay có tên gọi Phần thưởng. Các em cùng đọc bài để biết đó là phần thưởng dành cho ai, phần thưởng đó có gì đặc biệt, vì sao bạn đó được thưởng. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 3 - HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài đọc. đoạn của bài Phần thưởng, yêu cầu các Các HS còn lại đọc thầm theo. HS còn lại đọc thầm theo. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ, - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ các HS còn lại đọc thầm theo. ngữ 2 từ: bí mật, sáng kiến. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện, - HS đọc thầm lại truyện, thảo luận thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các theo nhóm đôi để trả lời các CH. CH. - GV mời một số HS trả lời CH trước - Một số HS trả lời CH trước lớp. lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - HS và GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1: Câu chuyện kể về bạn Na. Na + Na rất tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn là một HS như thế nào? bè nên ở lớp bạn nào cũng mến Na. Nhưng Na học chưa giỏi. + Câu 2: Theo em, điều bí mật được + Các bạn đề nghị cô giáo khen các bạn của Na bàn bạc là gì? thưởng Na vì lòng tốt của Na với mọi người. + Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng + Na xứng đáng được thưởng vì có đáng được thưởng không? Vì sao? tấm lòng tốt rất đáng quý. Trong trường, phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho HS giỏi; thưởng cho HS có đạo đức tốt; thưởng cho HS tích cực tham gia các hoạt động lao động, văn nghệ, thể thao; thưởng cho những HS dũng cảm;... + Câu 4: Khi Na được phần thưởng: a/Mọi người vui mừng như thế nào? a) Khi cô trao phần thưởng, Na vui mừng đến mức ngỡ mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt. / Cô giáo và cả b) Mẹ của Na vui mừng như thế nào? lớp vui mừng: tiếng vỗ tay vang dậy. b) Khi cô trao phần thưởng, mẹ Na rất vui mừng: Mẹ lặng lẽ khóc và chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  17. - GV yêu cầu HS đọc thầm và làm BT, - HS hoàn thành BT: tưởng tượng đoạn kết câu chuyện. Sau + Nếu em là Na, em sẽ nói lời cảm khi trao phần thưởng, cô giáo mời HS ơn cô giáo và các bạn: Em cảm ơn phát biểu ý kiến: cô và các bạn. / Em rất cảm ơn cô và + Nếu em là Na, em sẽ nói gì để cảm các bạn đã động viên em. ơn cô giáo và các bạn? + Nếu là một HS trong lớp, em sẽ + Nếu em là một HS trong lớp, em sẽ đáp lại lời Na: Bạn rất xứng đáng nói gì để đáp lại lời Na? được nhận phần thưởng. / Chúng mình cảm ơn lòng tốt của bạn. /... - GV nhận xét. - HS lắng nghe GV nhận xét và bổ - GV bổ sung: Phần thưởng cô giáo và sung. cả lớp tặng bạn Na là phần thưởng cho lòng tốt, phần thưởng cho những HS biết quan tâm, yêu thương, giúp đỡ mọi người. Tấm lòng đó rất đáng trân trọng, đáng quý. Cuộc sống sẽ vô cùng tốt đẹp nếu xung quanh ta có nhiều người tốt bụng, nhân hậu. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾP THEO) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Phát triển năng lực chung: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính, tivi, 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
  18. 2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi trò chơi trò chơi “Đố - HS chơi trò chơi bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong bảng cộng đã học tiết trước. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 2 (tr.25) - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề - GV hướng dẫn HS làm bài: Quan sát - HS làm bài cá nhân theo hướng dẫn số ghi trên mỗi mái nhà chính là kết của GV quả phép tính tương ứng. HS cần quan sát Bảng cộng tìm phép tính còn thiếu. - GV yêu cầu HS chữa bài theo từng - HS chữa bài theo bàn, mỗi bạn chỉ cặp vào phép tính còn thiếu đố bạn nêu phép tính thích hợp và giải thích cách làm. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp và nhận -HS chia sẻ và lắng nghe. xét bài làm của hs Bài 3: (tr.25) - Mời HS đọc to bài toán - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì ? + Vườn nhà Tùng có 7 cây na và 9 cây xoài + Bài toán hỏi gì? + Hỏi vườn nhà Tùng có tất cả bao nhiêu cây na và cây xoài? + Muốn biết vườn nhà Tùng có tất cả + Phép tính cộng: 7 + 9 bao nhiêu cây na và cây xoài ta thực hiện phép tính nào? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài cá nhân. - GV chữa bài - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài + Phép tính: 7 + 9 = 16 làm đúng. + Trả lời: Vườn nhà Tùng có tất cả 16 cây na và cây xoài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Gv yêu cầu HS nghĩ ra một số tình - HS tự nghĩ huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - GV khuyến khích HS nêu một vài -VD: Em có 8 viên bi, bạn cho em tình huống tương tự. thêm 5 viên bi nữa. Vậy em có tất cả là 13 viên bi
  19. - GV hỏi HS: Hôm nay, các em biết thêm được điều gì? -HS trả lời - Liên hệ về nhà, em hây tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau -HS lắng nghe chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: KỂ CHUYỆN: PHẦN THƯỞNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào tranh và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối 3 đoạn câu chuyện Phần thưởng, kể toàn bộ câu chuyện. -Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kể tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp hợp tác với bạn trong khi kể chuyện. 3. Phẩm chất - Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm - HS lắng nghe. nay, các em sẽ thực hành kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Phần thưởng dựa theo tranh minh họa và gợi ý. Sau đó, tập kể toàn bộ câu chuyện hoặc kể 1 đoạn câu chuyện (đoạn 3) theo lời
  20. bạn Na. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào, nhóm nào nhớ nội dung câu chuyện, kể hay, biểu cảm. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Hoạt động1: Kể chuyện trong nhóm - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các gợi ý dưới 3 tranh. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các - GV chiếu lên bảng tranh minh họa và gợi ý dưới 3 tranh. các gợi ý (như những điểm tựa) để HS kể từng đoạn câu chuyện. GV nhắc HS cần kể tự nhiên, có thể thêm suy nghĩ, - HS quan sát, lắng nghe. cảm xúc của nhân vật vào lời kể. VD, khi kể đoạn 2, HS có thể tưởng tượng vào giờ ra chơi, các bạn bàn với nhau những gì? (VD: Các bạn ơi, làm thế nào để bạn Na tốt bụng, đáng yêu như thế nào để cô có quà tặng Na). Rồi các bạn đến nói với cô giáo (VD: Cô ơi, bạn Na học chưa giỏi nhưng bạn ấy rất tốt bụng. Chúng em rất yêu quý bạn ấy. Mong cô hãy có phần thưởng cho bạn ấy vì lòng tốt ạ). Cô giáo nói gì? (VD: Sáng kiến của các em rất tuyệt. Na rất xứng đáng nhận phần thưởng. Cô đã chuẩn bị quà cho bạn ấy rồi). b) Kể chuyện theo nhóm 3 - GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh minh họa và gợi ý, kể tiếp nối để hoàn - HS lắng nghe, kể chuyện theo thành câu chuyện (HS 1 kể đoạn 1. HS nhóm. 2 kể đoạn 2. HS 3 kể đoạn 3): + GV yêu cầu lần kể đầu tiên, mỗi em có thể vừa kể vừa nhìn đoạn truyện trong SGK. + Lần kể thứ hai, đổi vai (HS 2 kể đoạn 1, HS 3 kể đoạn 2, HS 1 kể đoạn 3) để mỗi em đều có thể kể được toàn bộ câu chuyện. GV yêu cầu HS kể không nhìn SGK, để lời kể tự nhiên, trơn tru, kịp lượt lời. * Hoạt động 2: Kể chuyện trước lớp a) Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV mời lần lượt vài nhóm 3 HS thực - Các nhóm tiến hành kể, nhận xét hành thi kể tiếp nối từng đoạn câu nhóm bạn kể. chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi