Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

doc 34 trang vuhoai 06/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_van_thi_hon.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 5 Thứ Hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm THAM GIA PHÁT ĐỘNG “TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ” I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa của phong trào Tìm kiếm tài năng nhí. -Trình diễn tài năng: múa, hát, đóng kịch,... - HS nắm được yêu cầu phong trào Tìm kiếm tài năng nhí và sẵn sàng tham gia. - Định hướng cho HS chuẩn bị các hoạt động đầu tháng 10 với nội dung hướng đến bản thân. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Khi biểu diễn, đóng kịch. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm khi đảm nhận vai trò của mình. II. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH Cách tiến hành: GV cho HS ổn định Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng hiện ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào Tìm kiếm tài năng nhí theo gợi ý: - HS lắng nghe, tham gia vào các + Ý nghĩa của phong trào: Giúp HS tự hoạt động. tin thể hiện bản thân, bộc lộ và phát huy tài năng của mình. + Các lớp sẽ tổ chức và trình diễn tài năng của các bạn trong lớp vào tiết Sinh hoạt lớp trong tuần.
  2. + Nội dung trình diễn tài năng: hát, múa, đóng kịch, nhảy,...có thể biểu diễn theo cá nhân hoặc nhóm. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI 5: NGÔI NHÀ THÚ HAI CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của mình, được cụ thể qua hình ảnh cái trống. + Năng lực văn học: -Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. Tự tin khi hoạt động nhóm và chia sẻ kết quả trước lớp. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. trả lời CH phần Chia sẻ. - GV mời một số HS trình bày trước - Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoạn: - HS lắng nghe. Ngôi nhà thứ hai là gì? Trả lời: Ngôi nhà thứ hai là trường lớp. + BT 2: Nói những điều em quan sát
  3. được trong mỗi bức tranh dưới đây: a) Mỗi bức tranh tả cảnh gì? b) Có những ai trong tranh? Họ đang làm gì? Trả lời: a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS trong lớp đang hăng hái học tập. Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS đang chăm sóc vườn rau. Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang ở phòng y tế của trường đo huyết áp. b) Tranh 1 có các bạn HS trong tranh. Tranh 2 có các bạn HS trong tranh. Tranh 3 có các bạn HS trong tranh. Tranh 4 có bạn HS và cô phụ trách y tế trong tranh. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng ta ngày càng hiện đại, ở các trường học, khi báo hiệu bắt đầu hay kết thúc một tiết học, đã có chuông báo hiệu. Tuy nhiên, cái trống vẫn chiếm một vị trí quan trọng và trở thành một biểu tượng cho sự khởi đầu. Trống trường vẫn được sử dụng để báo hiệu cho các giờ học, giờ ra chơi, cho các hoạt động thể dục. Đặc biệt, để bắt đầu một năm học mới, các em được thấy thầy/cô hiệu trưởng đánh trống trường. Buổi học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bài thơ Cái trống trường em. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - Lắng nghe. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. đọc thầm theo. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ - Hiểu nghĩa của từ + Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Luyện đọc nhóm đôi 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Đại diện 2-3 nhóm đọc
  4. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - Lắng nghe đọc tiến bộ. * Hoạt động 3: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1: bằng trò chơi phỏng vấn. HS 1: Bài thơ là lời của ai? - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ. cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi + Câu 2: nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện HS 2: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô, nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn trò chuyện thân mật như thế nào với đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau cái trống? đó đổi vai. HS 1: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô, trò chuyện thân mật với cái trống: xưng hô: Trống – Bọn mình Hỏi gần gũi, thân mật như người bạn: “Buồn không hả trống”. + Câu 3: HS 1: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn HS với cái trống, với ngôi trường như thế nào? HS 2: Tình cảm của bạn HS với cái - GV nhận xét, chốt đáp án. trống, với ngôi trường: thân thiết, gắn bó, quan tâm. - HS lắng nghe. * Hoạt động 4: Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ - HS HTL theo GV hướng dẫn. theo cách xóa dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xóa hết, chỉ giữ chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xóa toàn bộ. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các nối các khổ thơ 1, 2, 3. khổ thơ 1, 2, 3. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. GV khuyến khích những HS - Cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. giỏi HTL cả bài. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
  5. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Xếp các từ ngữ chỉ hoạt động, cảm xúc của nhân vật “trống” vào ô thích hợp. Câu hỏi Vào mùa Vào năm hè học mới Cái trống ngẫm thấy, gọi làm gì? nghĩ, nằm, (Hoạt nghỉ, động) nghiêng đầu Cái trống buồn mừng vui thế nào (Cảm xúc) + BT 2: Tìm các từ ngữ: a) Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới. Bài làm: Vui, phấn khởi, háo hức,... b) Nói về hoạt động của em trong năm học mới. Bài làm: Học tập, đi thực tế, tham gia biểu diễn văn nghệ,... HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: TẬP CHÉP: DẬY SỚM. CHỮ HOA D (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: -Chép lại chính xác bài thơ Dậy sớm. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. -Làm đúng BT điền l / n, i / iê, en / eng. -Biết viết chữ cái D viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Diều sáo bay lưng trời cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
  6. 2. Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ D. - Mẫu chữ cái D viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. -Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Hoạt động 1: Tập chép: 1. GV nêu nhiệm vụ: HS chép lại bài - HS lắng nghe. thơ Dậy sớm. - 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp. Cả - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp - Luyện viết ở bảng con đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh buổi sớm và hình ảnh bạn nhỏ dậy sớm đến trường, ngắm nhìn núi và có những suy nghĩ ngộ nghĩnh. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - HS chép bài. 2. HS chép bài: - HS chép từng dòng thơ vào vở. GV - HS soát lại. theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. 3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS lắng nghe. chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về
  7. các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. * Hoạt động 2: Bài tập (2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập viết 2, tập một. một. - GV mời 3 HS lên bảng làm BT chọn l - 3 HS lên bảng hoàn thành BT. / n, e / iê, eng / eng. - GV chữ bài: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. + Chữ l / n: Giờ chơi vừa mới điểm Gió nấp đâu ùa ra, Làm nụ hồng chúm chím Bật cười quá, nở hoa. + Chữ i / iê: Cây bàng lá nõn xanh ngồi Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu Đường xa gánh nặng sớm chiều Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi. + Vần en / eng: Xen giữa khóm hoa treo ở góc tường là một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè nhẹ, chuông kêu leng keng nghe thật vui tai. GIẢI LAO Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa D 1. Quan sát mẫu chữ hoa D - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu D. xét chữ mẫu D: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 ĐKN, chỉ viết 1 nét. + Cấu tạo: Nét viết chữ hoa D là kết hợp của hai nét cơ bản: Nét lượn hai đầu dọc và cong phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. + Cách viết: Đặt bút trên ĐKN 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên ĐK 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ. - GV viết chữ D lên trên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nhắc lại cách viết.
  8. 2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Diều - HS đọc câu ứng dụng. sáo bay lưng trời. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về hình - HS lắng nghe. ảnh diều bay lưng trời và tiếng sáo diều ngân nga ra khắp nơi như cũng cùng diều bay lưng trời. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. Những chữ có độ cao 2,5 li: D, b, y, l, g. Chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, u, s, a, o, a, ư, n, ơ. - GV viết mẫu chữ Diều trên phông kẻ - HS quan sát, lắng nghe. ô li (tiếp theo chữ mẫu). 3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ D cỡ vừa và - HS viết chữ D cỡ vừa và cỡ nhỏ vào cỡ nhỏ vào vở. vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Diều sáo bay Diều sáo bay lưng trời cỡ nhỏ vào vở. lưng trời cỡ nhỏ vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? Em hãy viết tên các bạn trong lớp có chữ cái đầu là D? - Hs viết - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đực thù: - HS nhận biết được phép cộng trong phạm vi 20. Tính được phép công bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
  9. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Laptop; SGK 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV Hoạt động khởi động (5’) -GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền HS chơi trò chơi bóng” -HS nêu một phép cộng trong phạm vi 20 và đố bạn thưc hiện -Nhận xét, đánh giá HS chơi. GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - Lắng nghe Hoạt động thực hành, luyện tập: (22’) Bài 1: - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài - HS tự làm bài tập 1 -HS làm cá nhân -Gọi HS nêu bất kì -HS nêu -Nhận xét - Lắng nghe (GV lưu ý kĩ thuật tính với các dạng cộng lặp, ví dụ 6+6,7+7 , 8+8 Bài 2: - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài GV lưu ý : Dạng toán cộng lặp và tính 4+ 4 + 3 trường hợp có hai dấu cộng ( tính từ 3 + 3+ 6 trái qua phải) 7 + 1+ 8 5 + 4+ 5 -HS nêu cách tính -Lắng nghe -Yêu cầu HS nêu cách tính - 4 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp -Nhận xét làm vào vở - Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, -HS nhận xét cả lớp làm vào vở. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -Quan sát, lắng nghe -GV sửa bài tập -Lắng nghe -Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở. Bài 3: - GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm -Điền dầu > , < , = gì? - GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ -HS trả lời thể chưa?
  10. -Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm ra -HS làm nhóm đôi cách làm nhanh và chính xác nhất -Mời đại diện một số nhóm lên trình -Nhóm khác nhận xét bày kết quả và nêu cách làm của nhóm mình -GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có cách làm hay ( không thực -HS quan sát và lắng nghe hiện tính kết quả từng bên nhưng vẫn so sánh được) Ví dụ 9 + 7 .... 9 + 9 Lần lượt so sánh hai bên đều có số 9 , còn lại 7 thì bé hơn 9 nên điền dấu < Hoạt dộng vận dụng:( 6p) Bài 4: Giải toán - Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài - HS phân tích đề toán toán hỏi gì? Muốn biết hai hàng có tất -HS nêu cả bao nhiêu bạn thì phải làm thể nào?... - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. -HS làm cá nhân vào vở - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét, nêu lời giải khác. -HS nhận xét bài của bạn - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn - GV đánh giá HS làm bài -HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết Phép tính 8 + 8 = 16 quả. Hai hàng có tất cả 16 bạn -HS lắng nghe Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? -GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Chiều Toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I.Yêu cầu cần đạt: 1.Phát triển năng lực đực thù: - HS nhận biết được phép trừ trong phạm vi 20, dạng 10 trừ đi một số và “ trừ đi một số để có kết quả là 10”, chuẩn bị cho việc học về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 20 2. Năng lực chung:
  11. - Thông qua việc trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để đưa ra cách thực hiện bài tập, HS có cơ hội để phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; tấm thẻ; SGK 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV Hoạt động khởi động (5’) GV cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” -GV nêu luật chơi -Lượt 1: HS nêu một phép trừ trong phạm vi 10 đố bạn thực hiện. - Lượt 2 : HS nêu một phép trừ( không -HS tham gia chơi nhớ) trong phạm vi 20 và đố bạn thưc hiện -Nhận xét, đánh giá HS -HS lắng nghe GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới Hoạt động thực hành, luyện tập: (22’) Bài 1 - GV cho HS đọc YC bài - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp ( sử -1 HS đọc YC bài dụng tấm thẻ đã chuẩn bị) -HS nhóm đôi theo từng bàn( một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược -Mời các nhóm tham gia chơi lại) -Nhận xét,củng cố lại nội dung bài -HS chơi trò chơi - Lắng nghe Bài 2 - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài 12 – 2, 16 – 6, 15-5, 17 – 7, 18-8 , 19– 9 a,10 = 15 - ... 10 = 19 - ... 10 = 17 - ... -Cho HS nhận xét về cách tính của bài -HS nhận xét toán -Yêu cầu HS nêu cách tính -HS nêu cách tính trừ hai số có chữ số hàng đơn vị giống nhau -Nhận xét -Lắng nghe - Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, - 3 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp
  12. cả lớp làm vào vở. làm vào vở -GV cho HS đổi chéo vở -HS đổi vở và chấm bài làm của bạn bằng bút chì -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -HS nhận xét -Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở. -GV lưu ý lại phép tính trừ một số để -Lắng nghe có kết quả là 10. Bài 3 - GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm -HS trả lời gì? - GV hỏi dạng toán này có mấy phép -HS trả lời tính trừ? -Lưu ý HS thực hiện từ trái sang phải( -HS quan sát và lắng nghe ví dụ 14 – 4 – 2 = 10 – 2 = 8) Cho HS làm vào vở -HS làm vào vở -Đổi chéo vở -Đổi chéo vở và chấn bằng bút chì -Chấm lại vở -Quan sát GV sửa -Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe Hoạt dộng vận dụng:( 3p) Bài 4: Giải toán - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Gọi HS đọc bài 4 - HS nêu để phân tích đề - GV hỏi: Bài toán cho biết điều gì? -HS nêu Bài toán hỏi gì? -Tổ chức lớp chơi trò chơi “ Ai nhanh - Lắng nghe và chia đội ai đúng” -Nêu luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, tổ 1 và tổ 2 là Đội 1, Tổ 3 và 4 là Đội 2. Hai đội nối tiếp nhau ghi vào thẻ đã chuẩn bị sẵn các phép tính trừ có kết quả là 10. Đội nào viết nhanh , chính xác và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. -Đại diện nhóm tham gia chơi -Tổ chức trò chơi -Lắng nghe HS nêu ý kiến -Nhận xét, tuyên dương Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố được kiến thức gì? HS lắng nghe GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  13. LuyệnToán: ÔN LUYỆN VỀ PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I.Yêu cầu cần đạt: 1.Phát triển năng lực đực thù: - HS cũng cố về thực hiện phép trừ trong phạm vi 20, dạng 10 trừ đi một số và “ trừ đi một số để có kết quả là 10”. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để đưa ra cách thực hiện bài tập , HS có cơ hội để phát triển NL tư duy và lập luận toán học ,NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính. 2. Học sinh: vở ô li, VBT, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV Hoạt động khởi động (5’) GV cho HS chơi trò chơi “truyền điện” -GV nêu luật chơi -HS nêu một phép trừ (không nhớ) -HS tham gia chơi trong phạm vi 20 và đố bạn thưc hiện -Nhận xét, đánh giá HS GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới -HS lắng nghe Hoạt động luyện tập: (22’) Bài 1:Tính: a, 14 - 4 11 – 1 13 – 3 10- 8 -1 HS đọc YC bài b, Số? -HS nhóm đôi theo từng bàn 10 = 14 - .. 10 = 11 - 10 =13 - . 10 = 18 - .. - GV tổ chức cho HS HĐ theo cặp. -HS làm việc theo nhóm 2 (một bạn nêu phép tính bạn kia nêu kết quả và ngược lại). -Mời các nhóm chia sẻ trước lớp. -Nhận xét, củng cố lại nội dung bài - Lắng nghe Bài 2: Tính nhẩm: - GV cho HS đọc YC bài. 10 – 4 10 – 3 10 - 8 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài 16 – 6 – 4 17 – 7 – 3 12-2 -8 -HS nhận xét -HS nêu cách tính trừ hai số có chữ
  14. số hàng đơn vị giống nhau -Cho HS nhận xét về cách tính của bài -Lắng nghe toán - 3 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp -Yêu cầu HS nêu cách tính làm vào vở -HS đổi vở và chấm bài làm của bạn -Nhận xét bằng bút chì - Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, -HS nhận xét cả lớp làm vào vở. -GV cho HS đổi chéo vở -GV lưu ý lại phép tính trừ một số để có kết quả là 10. -Lắng nghe Bài 3 - GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3 Bài toán: Mẹ có 17 cái kẹo, mẹ cho -HS N2 để tìm hiểu bài toán. chị 7 cái kẹo và cho em 5 cái kẹo. Hỏi mẹ còn lại mấy cái kẹo? -HS chia sẻ trước lớp. Viết phép tính: Trả lời: -HS cả lớp lắng nghe. -HS làm vào vở -Đổi chéo vở và chấn bằng bút chì -Quan sát GV sửa -Lắng nghe Hoạt dộng vận dụng:( 3p) - Gọi HS đọc bài 4: Viết các phép trừ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm có kết quả bằng 10. -HS nêu: -Tổ chức lớp chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” - Lắng nghe và chia đội -Nêu luật chơi: Chia lớp thành 2 đội. Hai đội nối tiếp nhau ghi vào thẻ đã chuẩn bị sẵn các phép tính trừ có kết quả là 10. Đội nào viết nhanh, chính xác và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. -Tổ chức trò chơi -Đại diện nhóm tham gia chơi -Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được HS nêu ý kiến củng cố được kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  15. Tự học LUYỆN VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM. I.Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết chính xác bài thơ Cái trống trường em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. 2. Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Vở Luyện viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Hoạt động 1: 1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe viết bài thơ Cái trống trường em. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp - 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp. Cả đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - Luyện viết ở bảng con các từ: cũng hình thức của bài thơ: nghỉ, ngẫm nghĩ, lặng im, 2. HS nghe viết bài: - Gv đọc, viết từng dòng thơ vào vở. GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS nghe viết bài. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi. chì ra lề vở hoặc cuối bài). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình - HS lắng nghe. bày. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Về nhà soát lại lỗi và sửa lại cho đúng yêu cầu. -Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
  16. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Tư ngày 12 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: TRƯỜNG EM (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Trường của Hà đã được xây mới khang trang, trở thành ngôi nhà thứ hai của Hà và các bạn. Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?. + Năng lực văn học: Nắm bắt được cách kể chuyện và trọng tâm của câu chuyện. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác(khi hoạt động nhóm), năng lực tự chủ và tự học chia sẻ kết quả của mình với bạn, trước lớp. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý trường lớp, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Trường em sẽ giúp các em hiểu ngôi - HS lắng nghe. trường mới của Hà có những gì khiến cho các bạn yêu thích. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Trường em. - GV mời 2 HS lần lượt đọc từ ngữ - HS đọc thầm theo. phần giải thích từ ngữ trước lớp: tưởng - 2 HS lần lượt đọc từ ngữ phần giải tượng, khang trang. thích từ ngữ trước lớp. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc - HS luyện đọc: nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát + 3 HS đọc nối tiếp.
  17. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm ba: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm ba. + HS đọc theo nhóm ba. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả đọc hay nhất. lớp bình chọn. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả thầm lại truyện, đọc thầm các truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả CH, suy nghĩ, trả lời các CH. lời các CH. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp theo hình thức phỏng vấn. lớp theo hình thức phỏng vấn. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe. + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Dự kiến các câu trả lời: Hà và các bạn rất háo hức mong chờ Hà và các bạn thường trò chuyện về ngôi trường mới. ngôi trường đang xây và tưởng + Câu 2: Hà và các bạn thích những gì tượng biết bao điều. ở ngôi trường mới? Trả lời: Hà và các bạn thích khu vườn trường có đủ các loại cây. Cạnh vườn trường là thư viện xanh với rất nhiều cuốn sách hay. Đó là nơi các bạn Hà hẹn nhau sau mỗi + Câu 3: Theo em, vì sao trường mới buổi học. trở thành “ngôi nhà thứ hai” của Hà và Trả lời: Trường mới trở thành “ngôi các bạn? nhà thứ hai” của Hà và các bạn vì Hà và các bạn đã rất mong ngóng ngôi trường mới. Ngoài ra, ngôi trường còn có những địa điểm mà Hà và các bạn yêu thích, gắn bó, tạo ra nhiều kỷ niệm. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 của 2 BT. BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm bài vào VBT. trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV nhận xét, chốt đáp án: lớp. + BT 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. đậm: a) Học sinh trò chuyện về ngôi
  18. trường đang xây. Học sinh làm gì? b) Các bạn hẹn nhau ở thư viện sau mỗi buổi học. Các bạn làm gì? + BT 2: Theo em, các bạn học sinh sẽ làm gì để ngôi trường mới luôn đẹp? Trả lời: - Các bạn sẽ luôn giữ gìn vệ sinh chung. - Các bạn sẽ thay phiên nhau trực nhật. - Các bạn sẽ vận động mọi người giữ gìn ngôi trường luôn mới và đẹp. v.v HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I.Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép trừ có nhớ bằng “ đếm lùi”. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Laptop; màn hình máy chiếu; SGK - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV Hoạt động khởi động (3’) - GV cho HS quan sát tranh, thảo luận - HS quan sát và trả lời câu hỏi: nhóm, trả lời các câu hỏi. - HS nêu HS nêu phép tính - HS thảo luận, nêu kết quả
  19. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu - HS ghi tên bài vào vở. kết quả phép tính 12 - 3 - Gv kết hợp giới thiệu bài Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p) GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả - HS lấy các chấm tròn và thực hiện phép tính 12 - 3 bằng cách gạch bớt. theo GV GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và thực hiện theo mình Nêu: Có 12 chấm tròn, đồng thời gắn - Hs lấy 12 chấm tròn 12 chấm tròn lên bảng. -GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn -Hs thao tác trên các chấm tròn của gạch bớt, miệng đếm 11, 10, 9 mình, tay chỉ, miệng đếm 11 ,10, 9. - Vậy 12 - 3 =? -Hs trả lời: 12 - 3 = 9 - Muốn tính 12 - 3 ta đã thực hiện đếm - 2, 3 hs trả lời bớt như thế nào? - GV chốt ý: Muốn tính 12 - 3 ta thực hiện đếm bớt 3 bắt đầu từ 12. - Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính -Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 12 - 12 - 5 5 - Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách - Hs thực hành tính đếm bớt trước lớp. - Hs thực hiện một số phép tính khác - HS làm một số VD: và ghi kết quả vào nháp: 13 - 4, 14 - 5 Hoạt động thực hành, luyện tập: (15’) Bài 1 - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng cách đếm bớt -Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét - Hỏi: Muốn tính 11 - 2 ta bắt đầu đếm Hs trả lời; Đếm bớt 2 bắt đầu từ 11. bớt 2 từ mấy? - Tương tự với 13 - 4 Đếm bớt 4 bắt đầu từ 13 *Gv chốt lại cách thực hiện phép trừ Hs lắng nghe và ghi nhớ bằng cách “đếm bớt”. Bài 2 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán -HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu bài toán. -Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở -Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs nhận xét bài của bạn -Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs nêu cách tính - Hs đổi chéo vở chữa bài.
  20. Bài 3 -Yêu cầu hs thực hành đếm bớt trong -Hs tính nhẩm đầu tìm kết quả -Gọi hs chữa bài nối tiếp - Hs chữa bài nối tiếp - Chốt lại cách thực hiện phép trừ có -Hs lắng nghe và ghi nhớ nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép bớt cộng. Hoạt động vận dụng:( 5P) Bài 4: Giải toán Hs đọc đề - Yêu cầu hs nêu đề toán Hs trả lời -Hỏi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Hs viết phép tính và trả lời - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs khác nhận xét, bổ sung -Gọi hs chữa miệng - Nhận xét bài làm của hs. -Hs tham gia chơi -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa” - Khen đội thắng cuộc - HS lắng nghe -Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn cách nào khác để thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 không để tiết sau chia sẻ với cả lớp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 13 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: NÓI LỜI CHÀO, LỜI CHIA TAY. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG EM I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: -Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp. -Biết phối hợp lời nói với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 2. Năng lực chung: NL giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học (xử lý tình huống HĐ1) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ (ham học hỏi), tự tin, biết nhận lỗi khi mắc sai lầm. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi.