Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

doc 32 trang vuhoai 06/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_van_thi_hon.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10 I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của ngày Phụ nữ Việt Nam.1. - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 5 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 hoặc cổ vũ các tiết mục văn nghệ. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - Nhà trường triển khai các hoạt động - HS lắng nghe, tham gia vào các hướng đến chào mừng ngày Phụ nữ hoạt động. Việt Nam 20-10: + Biểu diễn một số tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20- 10. + Nghe chia sẻ về nguồn gốc và ý nghĩa ngày Phụ nữ Việt Nam. + Thi hái hoa dân chủ tìm hiểu về ngày Phụ nữ Việt Nam. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
  2. Tiếng Việt: BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a. Phát triển năng lực ngôn ngữ: -Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ.Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo. -Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các CH về nôi dụng bài thơ và những hình ảnh đẹp trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài : Cô giáo rất yêu thương học sinh, dạy dỗ HS nhiều điều hay. Bạn HS rất yêu và biết ơn cô giáo. -Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động ( của cô giáo, của HS) -Xác định đúng bộ phận câu in đậm trả lời cho câu hỏi Ai?, làm gì?. b. Phát triển năng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. (Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động ( của cô giáo, của HS). + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2 ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết - HS lắng nghe, trả lời CH. những bài hát nào về thầy cô? - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát - Cả lớp hát một bài hát về thầy cô. về thầy cô. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, hoàn thành hoàn thành BT. BT.
  3. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu - HS lắng nghe. tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ điều gì nhé. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô - HS lắng nghe. giáo lớp em không chỉ nói về những điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà còn cho các em hiểu được những suy nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với cô giáo của mình. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em. - HS đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ: ghé, ngắm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài thơ. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3. theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài * Hoạt động 3: Đọc hiểu - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn: + Câu 1:
  4. HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý... HS 2: a) Cô giáo tươi cười đón học sinh – 1) Khổ thơ 1. b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3) Khổ thơ 3. c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 2) Khổ thơ 2. + Câu 2: HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2. - GV nhận xét, chốt đáp án. HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé vào cửa lớp / Xem chúng em học bài. + Câu 3: HS 1: Trong khổ thơ 3: a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời giảng của cô giáo thế nào? b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo như thế nào? HS 2: Trong khổ thơ 3 a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời giảng của cô giáo rất gần gũi, thân thiện, giảng giải cho các bạn tận tình, giọng của cô trầm và tạo cảm giác thoải mái, tin cậy. b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của các bạn học sinh với cô giáo: nhiều tình cảm, quý mến, yêu thích, muốn nhìn ngắm cô. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 2 BT. BT. Cả lớp đọc thầm theo.
  5. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. + BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ ngữ sau vào nhóm phù hợp: Đáp án: a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, mỉm cười, giảng. b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm. + BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi nào? a) Các bạn học sinh chào cô giáo. b) Cô mỉm cười thật tươi. c) Cô dạy em tập viết. d) Học sinh học bài. Đáp án: a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho câu hỏi Làm gì?. b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi Ai?. c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả lời cho câu hỏi Làm gì?. d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho câu hỏi Làm gì?. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có): --------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: NGHE-VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM. CHỮ HOA: E, Ê I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  6. 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết chính xác khổ 2 và 3 của bài thơ Cô giáo lớp em ( 40 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. -Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng. -Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ . b. Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết đúng bài chính tả, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chínhtả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. 3. Phẩm chất: -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ E, Ê. - Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe-viết: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô - HS đọc thầm theo. giáo lớp em. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe. hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ:
  7. + Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của các bạn dành cho cô giáo. + Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập viết 2, tập một. một. - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 - 2 HS lên bảng làm BT. HS lên bảng làm BT. a) trời, chang - GV chữa bài: b) tiếng, Diễn, tiếng GIẢI LAO Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa E, Ê 3.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và xét mẫu chữ E, Ê: nhận xét mẫu chữ E, Ê. + Độ cao: 5 li. + Độ rộng: 3,5 li. + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
  8. + Quy trình viết: Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. + Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu mũ trên đầu. - GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nhắc lại cách viết. 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em - HS đọc cụm từ ứng dụng. yêu thầy cô của em. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình - HS lắng nghe. cảm của học sinh đối với thầy cô giáo. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. -Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, y. -Chữ có độ cao 1,5 li: t. -Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e. 3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ - GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ vào vở. vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. cô của em cỡ nhỏ vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) --------------------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  9. 1. Phát triền năng lực đặc thù - Thực hành cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Thực hànhvận dụng “ Quan hệ cộng trừ”và thực hiện tình toán trong trừng hợp có hai dấu phép tính cộng , trừ. - Vận dụng các phép tínhđã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 2.Phát triển năng lực chung - Thông qua luyện tập thực hành về phép tính cộng, trừ ( có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vẫn đề toán học. - Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tinhg huông gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ họi phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng ( có nhanh, ai đúng ” nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; - GV NX, tuyên dương. 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 1 - Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu. - Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ” - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính - GV NX, chữa bài. nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. Bài 2 - Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu. - Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép quả các phép cộng và phép trừ nêu tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6. trong bài.
  10. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - Cả lớp đọc thầm. - Bài 3 yêu cầu gì ? - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu ) - HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu. - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG( 5p) Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm về điều gì? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) --------------------------------------------------------- Chiều: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triền năng lực đặc thù - Thực hành cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Thực hànhvận dụng “ Quan hệ cộng trừ”và thực hiện tình toán trong trừng hợp có hai dấu phép tính cộng , trừ. - Vận dụng các phép tínhđã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 2. Phát triển năng lực chung - Thông qua luyện tập thực hành về phép tính cộng, trừ ( có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vẫn đề toán học.
  11. - Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ họi phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng (có nhanh, ai đúng ” nhớ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; - GV NX, tuyên dương. 12 – 8= 4; 12 – 4 = 8. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 4 - Gọi 2 HS nêu YC của bài - 2 HS nêu. - Bài 4 yêu câu gì ? - HS nêu: Tính - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS làm các bài tập có hai phép tính cách tính. cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - Gọi 3 HS lên bảng. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - NX, chữa bài. Bài 5 - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép - HS suy nghĩ làm bài vào vở. tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa - 3 HS làm bảng lớp. chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp. Bài 6 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để - Cả lớp làm bài vào vở. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 12 – 9 = 3.
  12. Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5p) Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các - Bài học hôm nay, em biết thêm về bạn. điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- Luyện Toán: ÔN LUYỆN VỀ BẢNG TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV nêu mục tiêu bài học - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 1: Tính - Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu. - Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
  13. 11 – 2 15 – 6 16- 7 17 – 8 - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết 12 – 4 17 – 9 14 – 6 14 - 9 quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV NX, chữa bài. Bài 2 - Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu. - Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS sử dụng “ - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các quả các phép cộng và phép trừ nêu phép tính. trong bài. 8 + 6 9 + 7 - HS thảo luận với bạn về cách tính 6 + 8 7 +9 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. 14 – 8 16 – 9 14 – 6 16 - 7 Bài 3: Mẹ hái được 15 quả táo, mẹ cho em 6 quả táo. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - Cả lớp đọc thầm. - Bài 3 yêu cầu gì ? - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: -------------------------------------------------------- Tự học: LUYỆN ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: -Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo lớp em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình. b. Năng lực văn học:
  14. - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. -Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với thầy cô giáo. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo. - GV mời HS đọc nối tiếp khổ thơ làm - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ ngữ. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2. 2 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 3: Đọc hiểu - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng miệng. - GV nhận xét, chốt đáp án. HOẠT ĐỘNG DẶN DÒ - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: --------------------------------------------------------
  15. Thứ Tư ngày 26 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù a. Phát triển NL ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu tốc độ đọc 60 tiếng/ phút. - Trả lời được các CH ;hiểu điều bài đọc muốn nói: Để tả đúng, tả hay một loại trái cây nói riêng, các sự vật trong cuộc sống nói chung, cần quan sát và học cách quan sát tỉ mỉ. - Nhận biết được các câu kể (câu kể; câu yêu cầu, đề nghị; câu cảm xúc) qua nội dung lời nói, qua dấu câu được đặt cuổi mỗi câu. Tìm được các từ thể hiện yêu cầu, đề nghị, .trong câu đề nghị, yêu cầu. b. Năng lực văn học: Biết bày tỏ cảm nhận về câu chuyện, thấm thía bài học từ câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: trả lời được các câu hỏi; Nêu được nội dung bài; hoàn thành bài tập ở phân luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong công việc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi với hành. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Một tiết học vui. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
  16. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát lớp đọc thầm theo. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3. theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại thầm theo. truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc lời các CH theo cặp. thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp. - GV mời một số cặp HS trả lời CH - Một số cặp HS trả lời CH theo hình theo hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì? HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để các bạn HS quan sát, viết một đoạn văn tả trái cây mà mình thích. + Câu 2: HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ trái cây đó? HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quyest,... mà thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm nhận của mình. + Câu 3: HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui? HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn
  17. trái cây để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà mình yêu thích. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. án. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - 1 HS đọc to YC của 3 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả. trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. + BT 1: Tìm trong bài đọc một câu + Trả lời: Chúng tôi chuyền tay dùng để kể. Cho biết cuối câu đó có nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi dấu câu gì. những trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho. Cuối câu đó có dấu chấm. + BT 2: Tìm trong bài đọc một câu + Trả lời: Bây giờ, các em hãy nếm dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu thử trá cây và cảm nhận vị thơm nêu yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì? ngon của chúng! Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu chấm. + BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể + Trả lời: Câu “Tiết học vui quá!” hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu thể hiện cảm xúc vui sướng, reo lên, câu gì? muốn thể hiện cho mọi người biết niềm vui đó. Cuối câu đó có dấu chấm than. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Cách tiến hành: - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? Về nhà em đọc bài cho người thân - Hs nêu nghe - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- Toán: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  18. - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động nhận biết cách giải và thực hành, luyện tập Bài toán có lời vănliên quan đến phép cộng, phép trừ, chia sẻ trao đổi dặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: máy tính; SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Yêu cầu HS khởi động thông qua - Khởi động thông qua hoạt động “ hoạt động “ Lời mời chơi ” Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử -GV nhận xét, tuyên dương HS. dụng phép cộng; HS B nêu một tình huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 5 cái kẹo. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10p) Mục tiêu: Biết cách giải các bài toán liên quan đến phép cộng và trình bày bài giải. * Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải giải bài toán có lời văn: bài toán có lời văn: - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. * GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết Bài giải bài giải của bài toán, cụ thể: Hai bạn có tất cả số bông hoa là: + Viết câu lời giải. 5 + 4 = 9 ( bông ) + Viết phép tính. Đáp số: 9 bông hoa + Viết đáp số. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải toán có lời văn. Bài 1 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán. - Các em thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - nói cho
  19. bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn HS suy nghĩ và nói - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để theo cách của các em. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời. - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. - Tóm lại, ta có: Câu lời giải: Hai bạn có tất cả số chiếc bút màu là: Phép tính giải: 10 + 9 = 19 ( chiếc ) Đáp số : 19 chiếc bút chì màu Bài 2 - Tiến trình dạy học như bài 1. Câu lời giải: Trong phòng đó có tất - Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan cả số bộ máy tính là: đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng, Phép tính giải: 9 + 3 = 12 ( bộ ) còn bài 1 là dạng bài toán liên quan đến Đáp số: 12 bộ máy tính ý nghĩa “ gộp ” của phép cộng. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5p) Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - GV nêu yêu cầu. - HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ. VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ mua thêm cho em 5 quyển vở nữa. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quyển vở ? - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: MẨU GIẤY VỤN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù a. Phát triển NL ngôn ngữ:
  20. -Dựa vào tranh và câu hỏi, HS kể lại được mẫu chuyện, Bước đầu biết kết hợp lời nói với cở chỉ, điệu b, nét mặt ..hiểu được nội dung câu truyện:HS cần giữ vệ sinh của trường , lớp. - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị và đáp lại lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, phù hợp tình huống giao tiếp, biết nhìn vào mặt người cùng trò chuyện. -Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. b. Phát triển NL văn học: - Biết bày tỏ sự thích thú với những chi tiết hay. - Bước đầu có ý thức về việc tưởng tượng lời nói của nhận vật, sự vật. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện. 3. Phẩm chất Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm - HS lắng nghe. nay các em sẽ nghe và kể lại mẩu chuyện Mẩu giấy vụn. Sau đó chúng ta sẽ cùng thực hành nói những câu đề nghị người khác giữ gìn vệ sinh chung cũng như nói lời đáp lại lời yêu cầu, đề nghị của người khác. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Hoạt động 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc - HS quan sát tranh, đọc gợi ý, đoán gợi ý, đoán nội dung: nội dung. + Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ở cửa lớp. + Tranh 2: Cô giáo chỉ tay vào mẩu giấy, nói gì đó với các bạn. + Tranh 3: Các bạn học sinh trả lời cô giáo, thể hiện là mình không biết. + Tranh 4: Bạn liên nhặt mẩu giấy cho vào thùng rác. Cả lớp ngạc nhiên và vỗ tay sau khi nghe bạn Liên nói và bỏ mẩu giấy vào thùng rác.