Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_le_thi_hai_l.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C TUẦN 1 Thứ Ba ngày 06 tháng 9 năm 2022 Toán Trên – Dưới. Phải ‒ Trái. Trước ‒ Sau. Ở giữa I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Ghép được các hình để tạo ra hình mới - Nhận biết các hình trong cuộc sống 3. Phẩm chất: - Hs yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng. - Tranh tình huống trong III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Khởi động: Hs thực hành chơi, lớp trưởng điều hành. Gv cho 2- 3 hs (hs nhớ tên nhau) chơi trò chơi ai đứng ở đâu: Ví dụ: An đứng bên trái Hà, Hà đứng bên phải Hoa. Gv chỉ nhanh trong lớp một số vật dụng, đồ Hs chỉ tên đồ dùng dùng Cho xem tranh và yêu cầu trả lời những hoạt động em nhìn thấy Gv giới thiệu bài- ghi tên bài B. Hoạt động hình thành kiến thức 1 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C 1/Khám phá: Trên – Dưới. Phải ‒ Trái. Trước ‒ Sau. Ở giữa - HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bạn - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, Hs lắng nghe thực hành trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật Các bạn khác nhận xét trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em. - Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ... Các tổ thực hành - GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa. Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình huống bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính tương đối nên khi mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của đối tượng nào so với đối tượng nào. Gv nhận xét – kết luận. C. Hoạt động thực hành luyện tập: Bài 1: Gv nêu yêu cầu bài Hs chơi trò chỉ tên nhanh- Gv là người bắt đầu chỉ đến hình nào, tên gì thì học sinh nói nhanh Hs sử dụng đồ dùng để nhận tên hình đó. biết. Cho hs thực hành nhóm - Kể tên những vật dưới gầm bàn đôi, lấy ra các hình vừa học - Kể tên những vật trên bàn trong bộ đồ dùng. - Bên tay trái em là bạn nào - Bên tay phải em là bạn nào..... Gv: Cho học sinh thực hành để đồ dùng đúng vị trí trên-dưới- trước - sau Gv chỉ lại bất cứ một vật dụng có trong bức tranh. Hs lắng nghe Bài 2: Gv nêu yêu cầu Hs chơi và trả lời Gv cùng hs thực hành theo các yêu cầu, gv ví dụ minh họa Hs thực hành sử dụng các từ; Gv giúp học sinh dùng từ : Phải- trái để nói chỉ bên phải, bên trái ddeerr nói chỉ 2 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C dẫn cho bạn nhỏ... dẫn cho bạn nhỏ trong bức Liện hệ thực tế với học sinh. tranh muốn đến trường học thì Gv yêu cầu thực hành sẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì sẽ sang bên nào... Bài 3: a) Hs vận động theo yêu cầu của Gv -Hs vận động b) Gv nêu câu hỏi - Trước- sau em là bạn nào? - Hs trả lời - Trên –dưới em có những gì? D. Vận dụng: -Bài học hôm nay em biết được điều gì? Những Hs lắng nghe điều đó giúp được ích gì cho em? Hs thực hành -Khi tham gia giao thông em đi về bên nào? Hs hoạt động cá nhân - Khi xuống cầu thangem đi bên nào?.... Yêu cầu về nhà thực hành. Cũng cố- dặn dò: Dặn học sinh vè nhà sưu tầm các đồ dùng có Hs trả lời cá nhân dạng hình vuông, tròn, tam giác... Điều chỉnh nội dung sau bài học: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT EM LÀ HỌC SINH ( Tiết 1-2-3-4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm quen với thầy cô và bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,... - Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, SGK Tiếng Việt 1, Ti vi HS: SGK Tiếng Việt, Đồ dùng, Vở Em tập viết , bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Khởi động: Ổn định HS hát 3 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C 2/Khám phá HS lắng nghe 1. Thầy cô tự giới thiệu về mình: HS giói thiệu Kiểm tra về thông tin xem học sinh đã nắm được Lớp vỗ tay khuyến khích Sđt, địa chỉ nhà, lớp , trường .... bạn 2. HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và cácbạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), họclớp..., sở thích, nơi ở,... * GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thểđứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn cácbạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay. GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to,rõ, ấn tượng HS lắng nghe 3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một -HS theo dõi thự hiện - Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biếtnhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh.Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quănmép sách, không viết vào sách. - HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách. a) Kĩ thuật đọc HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. HS hát Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc HS lắng nghe sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các HS trả lời bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này HS làm việc theo nhóm sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị. b) Hoạt động nhóm - HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). - Mồi HS trong nhóm sẽ lần 4 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp lượt làm nhóm trưởng trong tác những tháng tiếp theo. Đểcác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em thành viên trong nhóm ai cũng sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 làm việc, cũng góp sức, các em bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến sẽ cùng trao đối. thảo luận, phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động hoànthành bài tập, hoàn thành nhóm 3-4 bạn nhiều hơn. trò chơi, hợp tác báo cáo kết b) GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bànhọc lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thànhnhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổisách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọcsách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởngtrong tháng đầu. c) Hs phát biểu ý kiến: - HS nhìn hình 4: Em nói. GV: - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em Bạn HS trongtranh đang làm cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõnhững gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn Các em chú ý tư thế của bạn: khôngnghe được. Đứng thẳng, mắtnhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làmmẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu). - HS thực hành luyện nói trước lớp. VD:Giới thiệu bản d. Học với người thân thân; nói về bố mẹ,... g) Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan - HS nhìn hình 5: Em học ở HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn nhà. GV: Bạn HSđang làm gì? HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ ChùaMột Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, về bài học. Bố mẹ ân cần giúp các emsẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, đỡ bạn). Những gì các em đã một số ditích lịch sử của địa phương. Đi tham học ở lớp, các em hãy trao đồi quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi thườngxuyên cùng bố mẹ, ông tham quan,các em cần thực hiện đúng yêu cầu bà, anh chị em,... Mọi người của cô: bám hiểu việc học của em, sẽ giúp sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị đỡ em rất nhiều.HS thực hiện lạc;đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫncủa cô. -HS trả lời h) Đồ dùng học tập của em HS quan sát, trả lời câu hỏi - HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: HS thực hiện Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ HS lắng nghe 5 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo - HS bày trên bàn học ĐDHT thủ công,... của mình cho thầy / cô kiểm tra. - GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách. Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD: S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK. B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng. V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất TIẾT 3-4 A/Mục tiêu - Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứ lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp M - Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của - Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết). a) Dạy hát HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài g cho HS bước vào lớp 1 (Cuối Chúng em là học sinh lớp Một. ột, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2). b) Trao đổi cuối tiết học tiếng Việt. - Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, có hay không? - Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc: + Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này. + Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết. Điều chỉnh nội dung sau bài học:................................................................................ ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... 6 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C Thứ Tư ngày 7 tháng 9 năm 2022 Toán Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Hs nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật - Phân biệt nhanh được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, diễn tả bằng ngôn ngữ các hình 2. Năng lực: - Phát triển năng lực toán học.- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Ghép được các hình để tạo ra hình mới. - Nhận biết các hình trong cuộc sống 3. Phẩm chất:- Hs yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng.- Tranh tình huống trong III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Khởi động: Hs thực hành chơi, lớp trưởng điều hành. Gv cho 2- 3 hs (hs nhớ tên nhau) chơi trò chơi ai đứng ở đâu: Gv chỉ nhanh trong lớp một số vật dụng, đồ dùng Cho xem tranh và yêu cầu trả lời những hoạt Hs chỉ tên đồ dùng động em nhìn thấy Gv giới thiệu bài- ghi tên bài B. Hoạt động hình thành kiến thức 1/Khám phá: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật Cung cấp tranh, hình chỉ ra hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn để học sinh nhận biết Gv chỉ vào từng tranh và học sinh thực hành lại, chỉ với tốc độ nhanh dần. Hs lắng nghe thực hành Các bạn khác nhận xét 7 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C Gv nhận xét – kết luận. C. Hoạt động thực hành luyện tập: Bài 1: Hs thực hiện theo cặp Hs thực hành nhóm 2 Gv nêu yêu cầu bài Trả lời Hướng dẫn học sinh nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. Bài 2: Gv nêu yêu cầu bài Gv gợi ý cho học sinh cách trình bày bằng ngôn - Hs quan sát đồ vật nào có ngữ: hình tam giác có màu vàng .. dạng hình tròn, vuông... Gv khuyến khích diễn đạt bằng ngông ngữ của - Tô màu vào VBT toán các em, rèn học sinh cách đặt câu, cách trả lời, qun sát phận loại màu sắc hình dạng. Bài 3: Gv nêu yêu cầu Hs sử dụng đồ dùng để thực Gv cùng hs thực hành theo các yêu cầu, gv ví dụ hành ghép hình. minh họa Gv yêu cầu thực hành Gv nhận xét. D. Vận dụng: Bài 4: Yêu cầu học sinh kể vật trong lớp, ở nhà, em thấy trong thực tế có các hình vừa học Gv đưa một số biển giao thông, đồ dùng quen thuộc, Yêu cầu về nhà thực hành. Cũng cố- dặn dò: Hs sử dụng đồ dùng để nhận Dặn học sinh vè nhà sưu tầm các đồ dùng có biết. Cho hs thực hành nhóm dạng hình vuông, tròn, tam giác... đôi, lấy ra các hình vừa học trong bộ đồ dùng. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiếng Việt 8 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C BÀI 1: A, C ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. - Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5. - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết). - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1, 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Giới thiệu bài: - Hát Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: - 4-5 em, cả lớp : a âm a và chữ a; âm c và chữ c. - Cá nhân, cả lớp : c - GV ghi chữ a, nói: a - GV ghi chữ c, nói: c (cờ) - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Các hoạt động chủ yếu. Hoạt động 1. Khám phá Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu- chính” : ca. a. Dạy âm a, c. - HS quan sát - GV đưa lên bảng cái ca - HS : Đây là cái ca - Đây là cái gì? - HS nhận biết c, a - GV chỉ tiếng ca - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca - GV nhận xét - HS quan sát - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca - HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca 9 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C - GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào? gồm có âm c và * Đánh vần. a. Âm c đứng trước và âm a - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa đứng sau. thể hiện động tác tay: - Quan sát và cùng làm với GV + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát - HS làm và phát âm cùng GV âm : ca - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, theo từng tổ. vừa phát âm: cờ - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, đánh vần: cờ-a-ca vừa phát âm: a - Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca. - Chữ c và chữ a - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc - Tiếng ca độ nhanh dần: cờ-a-ca - HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a- b. Củng cố: ca, ca - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng ca Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Giới thiệu bài: - Hát Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: - 4-5 em, cả lớp : a âm a và chữ a; âm c và chữ c. - Cá nhân, cả lớp : c - Hs đọc bài ở bảng lớp. - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Hoạt động 2. Luyện tập Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong chữ. 2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to - Học sinh lắng nghe yêu cầu và tiếng có âm a....) mở sách đến trang a. Xác định yêu cầu - HS lần lượt nói tên từng con - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em vật: gà, cá, nhà, thỏ, nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở - HS nói đồng thanh trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng - HS làm cá nhân nối a với từng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng hình chứa tiếng không có âm a âm a trong vở bài tập b. Nói tên sự vật - HS nói to gà (vì tiếng gà có âm - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời a) 10 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C học sinh nói tên từng con vật. - HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói không có âm a) tên tên từng sự vật. - Cho HS làm bài trong vở Bài tập c. Tìm tiếng có âm a. - GV làm mẫu: + GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật. + GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. d.Báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : - GV chỉ từng hình mời học sinh báo gà cáo kết quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nhà nói. + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a : thỏ (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá - HS báo cáo cá nhân - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói th tiếng không có âm a. - HS nói (cha, bà, da,...) 2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm - HS theo dõi tiếng có âm c (cờ) - HS lần lượt nói tên từng con a. Xác định yêu cầu của bài tập vật: cờ, vịt, cú, cò, - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to cá tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm - HS nói đồng thanh (nói to, nói tiếng không có âm c. nhỏ) b. Nói tên sự vật - HS lắng nghe - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 - HS làm cá nhân nối a với từng học sinh nói tên từng con vật. hình chứa tiếng - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp âm a trong vở bài tập - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật. - GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn - HS lắng nghe thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn - HS làm cá nhân nối a với từng 11 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C rất tinh) hình chứa tiếng - Cho HS làm bài trong vở Bài tập âm a trong vở bài tập c. Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. Hs báo cáo - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) Lắng nghe và quan sát 2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5) - Lắng nghe và quan sát a) Giới thiệu chữ a, chữ c - HS lắng nghe - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: - HS làm cá nhân tìm chữ a rồi Các em vừa học âm a và âm c. Âm a cài vào bảng cài. được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi - HS giơ bảng bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu - HS đọc tên chữ chữ ở dưới chân trang 6. - HS làm cá nhân tìm chữ c rồi - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa cài vào bảng cài. dưới chân trang 7. - HS giơ bảng b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ - GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé. * GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ * GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ - HS đọc tên chữ * Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào * Làm bài cá nhân chữ a trong bài tập 5 VBT - HS đánh vần: cờ-a-ca - HS đọc trơn ca - GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học - HS nói lại tên các con vật, sự 12 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C Tiết 3 2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6) - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy p a. Chuẩn bị. theo yc của GV - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học - HS theo dõi sinh cách - HS đọc lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm - HS theo dõi phấn khoảng - HS viết chữ c, a và tiếng ca cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, khoảng không trước mặt bằ lau bảng nhẹ ngón tay trỏ. nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. - HS viết bài cá nhân trên bả b. Làm mẫu. con chữ c, a từ 2-3 lần - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. vừa. - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - GV chỉ bảng chữ a, c - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong trái. Điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3. + Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại. + Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ a. c. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con d.Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - HS xóa bảng viết tiếng ca GV nhận xét lần - Cho HS viết chữ ca - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV nhận xét - HS khác nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp. 13 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS khác nhận xét biểu dương - HS xóa bảng viết tiếng ca HS. lần - Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. trước bài 2 - HS khác nhận xét - GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên bảng Thứ Năm ngày 8 tháng 9 năm 2022 TOÁN CÁC SỐ 1, 2, 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. - Đọc, viết được các số 1, 2, 3. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính, hộp đồ dùng Hs: Bộ đồ dùng. Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, nói cho HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp bạn nghe những gì mình quan sát được. đôi). - Nhận xét, giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức 14 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C 1. Hình thành các số 1, 2, 3 HS quan sát khung kiến thức: -HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc HS đếm số con vật và số chấm tròn tương que tính, ...) rồi đếm (1,2,3 đồ vật). ứng. - HS quan sát. HS nói ,chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 - Đếm. Nêu. chấm tròn. Số 1”. -HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn Tương tự với các số 2, 3. đúng số lượng GV yêu cầu. HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc - HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật). tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 1cái, HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn HS lấy thẻ số 1). đúng số lượng GV yêu cầu. HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 cái, HS thực hành viết số 1 vào bảng con. lấy thẻ số 3). - Nhận xét. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những lỗi sai đó. 2. Viết các số 1, 2, 3 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 Hs quan sát rồi thực hành viết số 1 vào bảng con. Hs viết bảng con - Tương tự với các số 2, 3. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở HS tránh những lỗi sai đó. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - HS thực hiện các thao tác: Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con vật vừa đếm được. Chẳng hạn: HS chỉ vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt 15 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C - HS thực hiện các thao tác: thẻ số 2 Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng. Bài 2. Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số HS thực hiện các thao tác: lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp. Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm để và ở dưới ghi số 1. kiểm tra lại. Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi đề HS nói cách nghĩ, cách làm bài. Bài 3. HS thực hiện theo cặp: Hs đứng dậy đếm cá nhân , đếm tới đếm HS đếm các khối lập phương, rồi đọc số lùi...123, 321... tương ứng. HS đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 đến 1. Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1. D. Hoạt động vận dụng Bài 4 - HS làm việc theo cặp . - Mỗi HS quan sát tranh, suy nghĩ, nói - HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời về số lượng của những đồ vật khác có trong cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tranh. tình huống yêu cầu. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng - HS nêu. mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 3 quyến vở. 16 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C - GV khuyến khích HS đếm các đồ dùng học tập trên bàn của mình, đặt câu - Nhận việc. hỏi và trả lời theo cặp. Chẳng hạn: Trên bàn có mấy quyển vở E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. TẬP VIẾT Tập viết: Sau bài 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. CHUẨN BỊ: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 1. Khởi động (3 phút) - Hát - Ổn định - 2 HS đọc - Lắng nghe - Kiểm tra bài cũ + GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 2 + GV cho học sinh nhận xét bài đọc - Giới thiệu bài: 17 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ a, c và tiếng ca; hiểu YC của bài học: tập tô, tập viết vào vở Luyện viết 1, tập một. các chữ a, c và tiếng ca - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. Hoạt động . Khám phá (15 phút) Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ c, a - HS quan sát GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu - HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các chữ, (viết trên bảng lớp hoặc bảng phụ, tiếng và số. dùng bìa chữ hoặc máy chiếu, phần - 2 HS đọc mềm hướng dẫn viết chữ): c, a, ca. - 2 HS nói cách viết + Tiếng ca : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ - Cả lớp nhìn bảng, đọc. a - GV hướng dẫn đặc điểm, cấu (cao 2 li)viết sau. tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp + Tiếng cà : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ nhắc lại cách viết): a + Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ (cao 2 li)viết sau, thêm dấu huyền trên a. + Tiếng cá : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ gồm 1 nét (nét cong trái). Cách viết: a đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét (cao 2 li)viết sau, thêm dấu sắc trên a. cong trái, đến khoảng giữa ĐK 1 và - Theo dõi, nhắc lại ĐK 2 thì dừng lại. + Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một - HS mở vở theo hướng dẫn chút, viết nét cong kín (từ phải sang - HS theo dõi làm theo hướng dẫn của giáo trái). Từ điểm dừng bút của nét 1, lia viên. bút lên ĐK 3 viết nét móc ngược sát - HS viết bài cá nhân nét cong kín; đến ĐK 2 thì dừng lại. - HS theo dõi + Tiếng ca, viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý: Không viết rời từng chữ c, a mà có nét nối từ chữ c sang chữ a. 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) - Cho HS mở vở Luyện viết 1, - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tô các 18 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C tập 1 chữ c, a và tiếng ca trong vở. Sau đó viết GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài; khen tiếp các chữ và tiếng vừa tô. GV hướng ngợi những HS viết đúng quy trình, dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết nhanh, dãn cách họp lí giữa các viết đúng quy trình; khuyến khích HS hoàn con chữ. thành phần Luyện tập thêm. * GV có thể cho HS viết làm 2 đợt: Sau khi nghe thầy, cô hướng dẫn, tập tô, tập viết chữ c, chữ a, HS dừng bút, nghỉ tay, nghe GV hướng dẫn cách viết tiếng ca, rồi tô, viết tiếng ca; viết phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động nối tiếp (2 phút): Hs lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà cùng người thân viết lại các chữ hôm nay vừa viết, xem trước bài 3 Tiếng Việt BÀI 2: cà, cá I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: Smas tivi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5 HS: Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT6 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Hát 19 GV: Lê Thị Hải Lý
- Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 C - Ổn định - 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng - Kiểm tra bài cũ thanh + GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca + GV cho học sinh nhận xét - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh - Lắng nghe của tiếng Việt là thanh huyền và thanh sắc; học - 4-5 em, cả lớp : “cà” đọc tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - Cá nhân, cả lớp : “cá” + GV ghi từng chữ cà, nói: cá + GV ghi chữ cá, nói: cá 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá 2.1 Dạy tiếng cà - GV đưa tranh quả cà lên bảng. - HS quan sát - Đây là quả gì? - HS : Đây là quả cà. - GV viết lên bảng tiếng cà - HS nhận biết tiếng cà - GV chỉ tiếng cà - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: * Phân tích cà + GV che dấu huyền ở tiếng cà rồi hỏi: Ai đọc - HS xung phong đọc: ca được tiếng này? - Cos thêm dấu “gạch - GV chỉ vào chữ cà, nói đây là một tiếng mới. ngang” trên So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác? đầu - Đó là dấu huyền chỉ thanh huyền - HS cá nhân – cả lớp : cà - GV đọc : cà - Tiếng cà gồm có âm c và - GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cà gồm có âm a. Âm những âm nào? Thanh nào? c đứng trước, âm a đứng - GV cho HS nhắc lại sau, dấu * Đánh vần. huyền đặt trên a. - Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng - HS cả lớp nhắc lại ca: cờ-a-ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu - HS: Ca- huyền- cà huyền, ta đánh vần như thế nào? - Quan sát và cùng làm với - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể GV hiện động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : 20 GV: Lê Thị Hải Lý