Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành

doc 46 trang vuhoai 06/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_th.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành

  1. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 13 Thứ Hai ngày 05 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng Việt: BÀI 70: ôn, ôt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng b. Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ: vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ). Giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. và viết được vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ)) b. PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1 GV: Trần Thị Thúy Thành
  2. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cách tiến hành: Ổn định - Cho cả lớp hát bài - HS đọc hát - 2 HS đọc bài 56 - Lắng nghe Gv nhận xét. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. Cách tiến hành: Bước 1: Dạy vần : ôn, ôt - HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn.7 - Hs trả lời Đánh vần và đọc: ô - nờ - ôn / ôn. - HS nói: thôn xóm / thôn. / Phân tích tiếng - Hs trả lời Tiếng thôn. / Đánh vần, đọc: thờ - ôn - thôn / -HS phân tích nhóm 2 thôn. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện - Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn / thôn xóm. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: ăn/ chăn -HS đọc: - Cho học sinh đọc theo CN-N-L - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần Bước 2: Dạy vân ôt: ( Quy trình tương tự - Cả lớp đánh vần: ăn) Lưu ý: - Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ôt - côt - nặng - cột / cột cờ. * Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: ôn, ôt 2 tiếng mới học: thôn, cột Gv nhận xét. - Hs ghép bảng cài ôn, ôt 2 tiếng mới 2 GV: Trần Thị Thúy Thành
  3. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 3: Củng cố: học: thôm, cột - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - HS nêu - Giới thiệu chữ in hoa : - Hs ghép chữ 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt ?) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, ôt. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập sách GK. - Cho hs thực hiện nhóm 2 Các nhóm báo cáo - GV nhận xét - HS đọc từng từ ngữ: : đôn, lá lốt, - Bước 2: GV chỉ từng từ, HS (cá nhân, cả chồn,... lớp) đọc. /Giải nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý); lá lốt (loại lá - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có dùng làm gia vị, quấn thịt rán); chồn (thú vần mới. ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, Hs ghắn chân ngắn, có mùi hôi); thốt nốt (cây cùng HS báo cáo kết quả. họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể - Hs đọc làm đường thốt nốt), ... - HS làm bài, nói kết quả tìm tiếng có vần ôn, vần ôt. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng rốt có vần ôt. Tiếng đôn có vần ôn,... - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo - GV chỉ từng từ (in đậm) lộn, bất kì, mời * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh học sinh báo cáo kết quả. vần và đọc trơn: - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có vần mới(Hỗ trợ HS HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. bằng hình ảnh) Bước 3: Tìm tiếng có âm vần ôn, ôt - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói - GV làm mẫu: không vỗ tay) + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. - Lắng nghe và quan sát + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. - Quan sát, lắng nghe 3 GV: Trần Thị Thúy Thành
  4. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có vần ôn, ôt thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. Bước 4: Báo cáo kết quả. - HS báo cáo cá nhân - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - Hs tim thêm. - Cho học sinh tìm 3 tiếng có vần ôn, ôt (Gợi ý nếu HS không tìm được) - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ăn (cắn, nhắn, nặn, răn); có vần ăt (hắt, ngắt, sắt, tắt, ...). 4. Tập viết (BT 4) Mục tiêu: Biết viết trên bảng con các vần: ôn, ôt các tiếng thôn, cột. Cách tiến hành: * GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn - HS đánh vần: ôn, ôt các tiếng thôn, học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con cột. lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt - HS đọc trơn đến bảng - HS nói lại tên các con vật, sự vật (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. theoyc của GV Bước 2:. Làm mẫu. - Cho học sinh xem Video học 10.vn - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết: - HS theo dõi - Cho cả lớp đọc các từ, tiếng vừa học. - Cho HS đọc: ôn, ôt các tiếng thôn, cột. - HS viết khoảng không trước mặt Vần ôn: viết ô trước, n sau. vần ôt: viết ô bằng ngón tay trỏ. trước, t sau. Các con chữ ô, n đều cao 2 - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ : - li. Chú ý nối nét giữa ôvà t. HS viết: Sau đó viết: ôn, ôt các tiếng - Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét thôn, cột. từ ô sang n. 4 GV: Trần Thị Thúy Thành
  5. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t. thôn: viết th trước, ôn sau. - cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. a. HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ). - Cho HS viết bảng con. Theo dõi, uốn nắn HS viết ôn, ôt các tiếng thôn, cột. - Nhận xét, sửa lỗi. Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con các tiếng thôn, cột. Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét TIẾT 2 5. Tập đọc: (BT4) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: Nụ hôn của mẹ Cách tiến hành: a. Chỉ hình Bé Lê SGK, giới thiệu cho HS đọc tên bài: - HS quan sát, lắng nghe b. GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ, hình - Lắng nghe ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán bé, ân cần, lo lắng. - HS quan sát. c. GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp d. GV đọc mẫu: e. Luyện đọc từ ngữ: - Gạch chân các từ nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm - Gọi HS đọc. - Hs đọc từ g. Luyện đọc câu: 5 GV: Trần Thị Thúy Thành
  6. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Cho HS xác định bài có mấy câu? - Chỉ từng câu cho HS đọc. - HS đếm: 9 câu h. Thi đọc đoạn, bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc . - Chia bài làm 2 đoạn. - HS đọc đoạn: đọc cá nhân, cả lớp. - Gọi HS thi đọc toàn bài. (Sau mỗi lần đọc - 1 số HS đọc cả bài. cho HS nhận xét, GV nhận xét). i. Tìm hiểu bài đọc: - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài - Nghe yêu cầu. HS đọc ba ý trong bài - HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a tập rồi chọn ý đúng. hay b). - Cả lớp đồng thanh đọc. - GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc. - Lắng nghe. - HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. / 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc: ạ) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. Hs làm BT - Cả lớp đồng thanh đọc. - Cho HS đọc toàn bài trong SGK D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có vần: ôn, ôt - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có vần: ôn, ôt - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ......................................... Buổi chiều: Tiếng Việt: BÀI 71: ơn, ơt (T1-2) 6 GV: Trần Thị Thúy Thành
  7. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ : ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt . - Giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc: Sơn ca). và viết được chữ: ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt. b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ổn định - Cho cả lớp hát bài - HS đọc hát - 2 HS đọc bài: 72 SGK - 3 Hs đọc bài Gv nhận xét. 7 GV: Trần Thị Thúy Thành
  8. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt Cách tiến hành: Bước 1: Dạy vần : ơn, ơt - HS đọc: ơ - n - ơn. / Phân tích vần ơn. / - Hs trả lời Đánh vần, đọc: ơ - nờ - ơn / ơn. - HS nói: sơn ca / sơn. / Phân tích tiếng - Hs trả lời Tiếng sơn. -HS phân tích nhóm 2 * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ-nờ-ơn/sờ-ơn - sơn / sơn ca. - Phân tích vần ơn. -HS đọc: - Đánh vần và đọc: ơ - nờ - ơn / ơn. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần - HS nói: sơn - Cả lớp đánh vần: - Phân tích tiếng sơn - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng theo CN_N_L Bước 2: Dạy vân ơt: ( Quy trình tương tự ơn) - Đánh vần, đọc tron: ơ-tờ-ơt/vờ-ơt - vơt - - Hs ghép bảng cài : ơn,ơt. sơn, Vợt nặng - vợt / vợt. - So sánh hai vần: ơn, ơt * Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học Gv nhận xét. Bước 3: Củng cố: 8 GV: Trần Thị Thúy Thành
  9. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - HS nêu - Giới thiệu chữ in hoa : - Hs ghép chữ 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: Tiếng nào có vần ơn? Tiếng nào có vần ơt ?) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, ơt. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập sách GK. - Cho hs thực hiện nhóm 2 Các nhóm báo cáo - GV nhận xét Bước 2: . Nói tên sự vật: lợn, thớt, sơn - HS đọc từng từ ngữ: lợn, thớt, sơn nhà, cá thờn bơn, ớt, cơn mưa (Như các nhà, cá thờn bơn, ớt, cơn mưa. bài trước) Xác định YC. / Đọc tên sự vật. / - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có Tìm tiếng có vần ơn, ơt, nói kết quả. / Cả vần mới. lớp đồng thanh: Tiếng lợn có vần ơn. Hs ghắn Tiếng thớt có vần ơt,... HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ (in đậm) - Hs đọc * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo Bước 3: Tìm tiếng có âm vần: ơn, ơt lộn, bất kì, mời - GV làm mẫu: học sinh báo cáo kết quả. + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có vần + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. mới(Hỗ trợ HS * Trường hợp học sinh không phát hiện ra bằng hình ảnh) tiếng có vần ơn, ơt thì GV phát âm thật - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. không vỗ tay) Bước 4: Báo cáo kết quả. - Lắng nghe và quan sát - HS báo cáo cá nhân - Quan sát, lắng nghe - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - Cho học sinh tìm 3 tiếng có vần ơn, ơt 9 GV: Trần Thị Thúy Thành
  10. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn (Gợi ý nếu HS không tìm được) 4. Tập viết (BT 4) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các vần: ơn, ơt các tiếng sơn, vợt. Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn - HS đánh vần: ơn, ơt các tiếng sơn, học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con vợt. lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng - HS đọc trơn (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ - HS nói lại tên các con vật, sự vật nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn Bước 2: Làm mẫu. theoyc của GV - Cho học sinh xem Video học 10.vn - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết: - HS theo dõi Cho cả lớp đọc các từ, tiếng vừa học.Vần ơn: viết ơ trước, n sau. / vần ơt: viết ơ - HS viết khoảng không trước mặt trước, t sau. bằng ngón tay trỏ. sơn: viết s trước, ơn sau. - HS Cả lớp đọc trên bảng các vợt: viết V trước, ơt sau, dấu nặng đặt chữ : dưới ơ. - HS viết: Sau đó viết: (2 lần) a. HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt. - Cho HS viết bảng con. Theo dõi, uốn nắn HS viết. - Nhận xét, sửa lỗi. Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con : ơn, ơt các tiếng sơn, vợt. Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con 10 GV: Trần Thị Thúy Thành
  11. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV nhận xét 5. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có vần: ơn, ơt - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có vần: ơn, ơt - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ...................................... Luyện Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn luyện phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Tính (Bảng con) 8 + 2 = 3 + 6 = - HS nªu yªu cÇu bµi tËp 11 GV: Trần Thị Thúy Thành
  12. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 5 + 3 = 2 + 7= - HS lµm bµi b￿ng con 4 + 6 = 6 + 4 = - Gv nhận xét. Bài 2: Sè ? ( Cá nhân, nối tiếp) - HS nªu yªu cÇu bµi tËp 3 + = 10 + 5 = 10 5 - = 5 - HS lµm bµi 10 - = 7 10 - = 9 10 - . = 6 - Nèi tiÕp nhau nªu kÕt qu¶ - GV nhận xét, kết luận. - Hs làm việc theo N2. Bài 3: Số? - Hs nêu miệng S - HS viết vào bảng con. + 4 - 7 6 - HS nêu miệng. - GV kiểm tra, nhận xét. Bài 4: Hình bên có: - . . . . . . hình tam giác. - . . . . . . hình vuông L­u ý: Gv gióp HS yÕu hoµn thµnh bµi tËp 1,2,3 - HS kh¸ giái lµm thªm bµi tËp 4 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên tìm - Hs nêu các phép tính có kết quả bằng 10. - GV nhận xét Tự học Ôn luyện kiến thức đã học. I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, TNXH, Đạo đức. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Tổ chức HS hát- múa. - Hs thực hiện b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs lắng nghe. mục bài – nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) 12 GV: Trần Thị Thúy Thành
  13. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2.1. Phân nhóm học sinh. - GV chia nhóm thành 4 nhóm: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, luyện viết. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành - Hs lắng nghe. vở bài tập in sẵn. Nhóm 3: Những học sinh cần hoàn thành - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận vở Luyện viết: đèn pin, quả mít, cô tiên, trong nhóm những bài chưa hiểu. viên phấn, biệt thự - Nhóm trưởng điều hành các thành Câu: Lớp em có tiết tập viết. viên trong nhóm làm việc. Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ. - HS làm bài theo yêu cầu của GV 2.2. Gv giao nhiệm vụ: giao. Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc các bài đã học. Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc thành vở bài tập Toán in sẵn. làm của các nhóm. + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những - Hs lắng nghe. học sinh còn lúng túng. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết. đèn pin, quả mít, cô tiên, viên phấn, biệt thự Câu: Lớp em có tiết tập viết. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, GV theo dõi - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. Thứ Ba ngày 06 tháng 12 năm 2022 Toán: Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiếp theo). I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết 13 GV: Trần Thị Thúy Thành
  14. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác với bạn về phép trừ trong phạm vi 10, chia sẻ với bạn trong nhóm. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. Mục tiêu:: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài - HS quan sát trả lời. - GV Cho học sinh chơi trò chơi “Đố bạn”, để - HS làm bảng con tìm kết quả của các phép trừ phạm vi 6 đã học. 2. Hoạt động khám phá, chia sẻ: Mục tiêu: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: - GV phát các thẻ phép tính, sau đó cho HS tự - Gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi thành bảng trừ như SGK theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Theo dõi - GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng - HS thực hiện thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như - Nhận thẻ và chơi trò chơi nhóm đôi đố SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng nhau, trừ trước mặt. - GV giới thiệu: Bảng trừ trong phạm vi 10 và - Hs lắng nghe, đọc. hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. * Hướng dẫn học thuộc: - Cho HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ - Nhận xét đặc điểm của phép trừ. trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10. - GV tổng kết: 14 GV: Trần Thị Thúy Thành
  15. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Dòng thứ nhất là Bảng trừ: Một số trừ đi l. Dòng thứ hai là Bảng trừ: Một số trừ đi 2. Dòng thứ mười là Bảng trừ: Một số trừ đi 10. 3. Hoạt động luyện tập thực hành: Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 - Nhắc lại yêu cầu -Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đếm số bạn, nêu chia sẻ -Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ - Nêu kết quả. nêu trong bài. Đổi vở, đặt câu hỏi. -Nhận xét. Bài 2 HS lắng nghe - Nêu yêu cầu bài. - Chơi trò chơi - Tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Gv cho hs nêu một vài ví dụ về phép trừ trong phạm vi 6. - Nhắc lại yêu cầu - Gv nhận xét - HS đếm số bạn, nêu chia sẻ - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế - Nêu kết quả. liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 rồi chia sẻ với bạn. - Nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ...................................... Tiếng Việt: BÀI 71: ơn, ơt (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. 15 GV: Trần Thị Thúy Thành
  16. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) NL chung: - Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ: ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt. - Giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc: Sơn ca). và viết được chữ: ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt. b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ổn định - Cho cả lớp hát bài - HS đọc hát - 2 HS đọc bài: trang chẵn bài 71 - 3 Hs đọc bài Gv nhận xét. 2. Tập đọc: (BT4) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài tập đọc: Sơn và Hà Cách tiến hành: 16 GV: Trần Thị Thúy Thành
  17. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn a, Chỉ hình SGK, giới thiệu cho HS đọc tên bài: Sơn và Hà - HS quan sát, lắng nghe - GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình - Lắng nghe ảnh hai bạn Sơn, Hà và cô giáo trong giờ làm bài kiểm tra. - HS quan sát. b, GV đọc mẫu: c, Luyện đọc từ ngữ: Gạch chân các từ: : - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp kiểm tra, lẩm nhẩm, thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép, ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn nót. - GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ). - HS đếm: 8 câu - Gọi HS đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc . d, Luyện đọc câu: - HS đọc đoạn: đọc cá nhân, cả lớp. - Cho HS xác định bài có mấy câu? - 1 số HS đọc cả bài. - Chỉ từng câu cho HS đọc. e, Thi đọc đoạn, bài - Chia bài làm 2 đoạn. - Nghe yêu cầu. HS đọc ba ý trong bài - Gọi HS thi đọc toàn bài. (Sau mỗi lần đọc tập rồi chọn ý đúng. cho HS nhận xét, GV nhận xét). - Cả lớp đồng thanh đọc. g, Tìm hiểu bài đọc: - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài - Lắng nghe. - Cho HS đọc toàn bài trong SGK - GV: Bài có 13 câu. / GV chỉ từng câu cho - Cả lớp đồng thanh đọc. HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Hà thì thầm: “Còn 3 chứ? ” / Hà lê phép: Dạ. / 2 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu - hoàn thành vởBT ngắn) (cá nhân, từng cặp). - Ngày chủ nhật, gia đình Bi mỗi Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 người một việc. / Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. 3. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: 17 GV: Trần Thị Thúy Thành
  18. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có vần: ơn, ơt - Thi đua các tổ, ghi lên bảng con. - Tìm các đồ vật, con vật có vần: ơn, ơt - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ...................................... Tập viết Tập viết (sau bài 70,71) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Viết đúng kiểu chữ, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Năng lực : - Năng lực tự chủ tự học. Hình thành cho học sinh thói quen tự hoàn thành bài viết. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, chăm chỉ, cẩn thận có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: Bảng lớp viết các vần, tiếng, từ cần viết mẫu . 2. Học sinh: Vở Luyện viết tập 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Kiểm tra việc hoàn thành bài viết trước. - HS theo dõi. * Giới thiệu bài. + Viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu - HS quan sát, đọc. chữ, ghi bảng 2. Hoạt động khám phá: 18 GV: Trần Thị Thúy Thành
  19. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Mục tiêu: Viết đúng kiểu chữ, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. Cách tiến hành: - Cho cả lớp đọc trên bảng các chữ và các - HS đọc (cả lớp - nhóm - cá nhân) . tiếng: ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt a. Tập tô, tập viết: ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt. - Theo dõi quy trình viết - Viết mẫu lần lượt từng chữ, vừa nói lại quy trình viết . * Chú ý cho HS nối giữa các nét. b. Tập tô, tập viết: ôn, ôt, ơn, ơt, thôn - Theo dõi quy trình viết xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - Hướng dẫn quy trình viết. 3. Hoạt đông luyện tập: Mục tiêu: Tô, viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Viết đúng kiểu chữ, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. Cách tiến hành: - Cho HS tập tô, tập viết - Chỉnh sửa theo yêu cầu. - Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng. - Cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1. - HS viết bài vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ HS yếu. Khuyến khích HS khá, viết hoàn thành phần Luyện tập thêm. - Chấm 1 số bài của HS. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương bạn viết - Theo dõi đẹp. 4. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Cách tiến hành: - Gv cho hs luyện bảng con nét khuyết - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. Mẫu sáng tạo thanh đậm chữ phức tạp. IV. Điều chỉnh nội dung sau bài học: 19 GV: Trần Thị Thúy Thành
  20. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn ......................................................................................................................................... . Thứ Tư ngày 07 tháng 12 năm 2022 Toán: Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiếp theo). I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác với bạn về phép trừ trong phạm vi 10, chia sẻ với bạn trong nhóm. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. Mục tiêu:: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài - HS quan sát trả lời. - GV Cho học sinh chơi trò chơi “Đố bạn”, để - HS làm bảng con tìm kết quả của các phép trừ phạm vi 6 đã học. 2. Hoạt động luyện tập thực hành: Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 3 -YC HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho HS quan sát và kể các tình huống, ví dụ bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc như: phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. + Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9. 20 GV: Trần Thị Thúy Thành