Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành

doc 39 trang vuhoai 06/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_th.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành

  1. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 15 Thứ Hai ngày 22 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng Việt BÀI 82: eng - ec (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần eng, vần ec. - Đọc đúng bài Tập đọc Xe rác. - Viết đúng các vần vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “Xe rác.”: 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (Hs biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết hoạt động nhóm 2 biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (đọc đúng bài tập đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài chứa vần đang học) b) Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm; có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt - Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Củng cố vần đã học b) Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lý cây xanh 1 GV: Trần Thị Thúy Thành
  2. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV liên hệ giới thiệu bài. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a) Mục tiêu: HS nhận biết vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. b) Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần eng HS đọc từng chữ e, ngờ /eng/Phân tích - GV chỉ vần eng (từng chữ e, ng) vần eng. / Đánh vần và đọc: e – ngờ - eng /eng. - GV chỉ hình trên ti vi, hỏi: Bạn nào cho cô biết đây là gì? - HS nêu từ ngữ: xà beng. Phân tích tiếng beng. / Đánh vần, đọc: bờ - eng – beng / beng. Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / bờ - eng - beng / xà beng. Bước 2. Dạy vần ec (như vần eng) Bước 3. Củng cố: - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? - HS nói 2 vần mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc. - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. - HS cài vần eng, ec và tiếng beng, béc trên bảng cài 3. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần eng, vần ec. Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng beng, béc (trên bảng con). Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. b) Cách tiến hành 2 GV: Trần Thị Thúy Thành
  3. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn * Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2) - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập: hoạt động (Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?) - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung vần eng, vần ec trong VBT, nói kết quả. - Cả lớp: Tiếng xẻng có vần eng. Tiếng téc có vần ec... - Yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài bài - HS tìm tiếng có vần eng. VD: bèng, có vần eng, ec. kẻng, reng . Tiếng có vần ec: séc, véc, téc, . - Cả lớp đọc thầm các vần, tiếng vừa học. * Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy HS viết: eng, ec (2 lần). Sau đó viết: trình viết beng, téc. Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS chơi trò chơi “Xoay và vỗ” * Tập đọc Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc - GV giới thiệu bài đọc và đọc mẫu. - HS đọc thầm theo + GV gạch chân dưới các từ khó đọc - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm bẩm tỏ - HS trả lời câu hỏi: Bài đọc có mấy ý bực tức). câu? (9 câu). + GV nhắc HS nghỉ hơi ở cuối câu - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân). HS đọc chậm đọc các tiếng, từ, câu 3 GV: Trần Thị Thúy Thành
  4. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn ngắn do GV yêu cầu. - HS luyện đọc đoạn (N4) theo đoạn. - Thi đọc đoạn, bài: HS đọc theo yêu + GV chia đoạn cầu của GV (đoạn 1: 4 câu đầu, đoạn 2: 2 câu tiếp, đoạn 3: 3 câu cuối). Cuối cùng 3 HS đọc cả bài, cả lớp đọc ĐT Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - HS nghe GV nêu Y/C a) GV nêu yêu cầu: Bài có 4 ý. Ý 1 và - HS làm bài trên VBT. 4 đã được đánh số. Cần đánh số thứ tự cho ý 2 và 3. - 1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng ý cho HS đọc. - Cả lớp đọc kết quả (đọc 2 trước 3): 1) Xe điện, xe téc chế xe rác bẩn. 3) Xe rác chở rác đi. 2) Một đêm mưa to, phố xá ngập rác. 4) Xe điện, xe téc cảm ơn xe rác. * Cả lớp đọc lại bài trang 146, 147 - Qua bài đọc, em biết điều gì? - HS nói theo ý của mình - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và khen ngợi động viên HS. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe những GV dặn dò: điều mình đã làm để bảo vệ môi trường - Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe - Luyện viết lại các vần eng, ec và các - HS lắng nghe tiếng có vần eng, ec ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 4 GV: Trần Thị Thúy Thành
  5. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Chiều: Tiếng Việt BÀI 82: iêng yêng iêc (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, yêng, iêc - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. - Đọc đúng bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng. - Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc các tiếng chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “Cô xẻng siêng năng” 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (Hs biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết hoạt động nhóm 2 biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (đọc đúng bài tập đọc, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài ) b)Phẩm chất: chăm chỉ (tích cực tham gia các hoạt động học tập), nhân ái II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính 2. Học sinh: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động- kết nối a. Mục tiêu: HS có tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Em yêu trường em - GV đọc học sinh ghi bảng - Học sinh viết bảng con các từ: xe beng, béc giê, gõ kẻng. - GV nhận xét, liên hệ giới thiệu bài. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 5 GV: Trần Thị Thúy Thành
  6. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn a. Mục tiêu: HS nhận biết các vần: iêng yêng iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng yêng iêc. b. Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần iêng - GV viết bảng iêng HS đọc iê - ngờ - iêng - GV lệnh yêu cầu HS phân tích. Phân tích vần iêng: âm iê + âm ng. - GV lệnh yêu cầu HS đánh vần, đọc Đánh vần, đọc: iê - ngờ - iêng / iêng. trơn - Giới thiệu hình ảnh - HS nêu từ ngữ: gõ chiêng . Phân tích để rút ra tiếng và từ khóa chiêng tiếng chiêng. / Đánh vần, đọc: chờ - iêng - chiêng / chiêng. Đánh vần, đọc trơn: iê - ngờ - iêng / chờ - iêng - chiêng / gõ chiêng. Bước 2. Dạy vần yêng - Giới thiệu hình ảnh để rút ra tiếng và từ khóa yểng - GV viết bảng yểng - 3 HS đọc ( K- G) - GV lệnh yêu cầu HS đánh vần, đọc Đánh vần, đọc trơn: yê - ngờ - yêng / trơn. yê - ngờ - yêng - hỏi - yểng / yểng. - GV nhắc lại quy tắc chính tả: yểng - HS nhắc lại viết là yê vì trước nó không có âm đầu. Bước 3. Dạy vần iêc (như vần iêng) Bước 3. Củng cố: - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, - HS nói 3 vần mới học: iêng, yêng, tiếng mới nào? iêc, 3 tiếng mới học: chiêng, yểng, - GV chỉ bảng từng vần, tiếng, cả lớp xiếc. đánh vần, đọc trơn. - HS cài vần iêng, yêng, iêc và tiếng chiêng, yểng, xiếc trên bảng cài. 3. Hoạt động luyện tập 6 GV: Trần Thị Thúy Thành
  7. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần iêng, vần yêng, iêc. Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con). Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng. b) Cách tiến hành * Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2) - GV giao việc, theo dõi, kiểm - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập: soát HS hoạt động (Tiếng nào có vần iêng? Tiếng nào có vần iêc?) - HS đọc từng từ ngữ./ Tìm tiếng có - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung vần iêng, vần iêcc trong VBT, nói kết quả. - Cả lớp: Tiếng diệc có vần iêc. Tiếng riềng có vần iêng, ... - HS tìm tiếng ngoài bài có vần iêng. VD: biếng, liếng, hiếng, khiếng, - Yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài bài Tiếng có vần iêc: tiếc, liếc, biếc, có vần iêng, iêc. khiếc . - Cả lớp đọc thầm các vần, tiếng vừa * Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con học. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết - HS viết: iêng, yêng, iêc (2 lần). Sau đó viết: chiêng, yểng, xiếc. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: GV dặn dò: - Hướng dẫn HS về đọc bài tập đọc Cô - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà xẻng siêng năng; Luyện viết các chữ chứa vần mới học; 7 GV: Trần Thị Thúy Thành
  8. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. Toán LUYỆN TẬP (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) + Phẩm chất chăm chỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ số và phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (3-5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: 8 GV: Trần Thị Thúy Thành
  9. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV tổ chức trò chơi: - HS chơi trò chơi . “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập- thực hành(18-20 phút) a) Mục tiêu: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. b) Cách tiến hành: Bài tập 1: (Trang 74) Bài 1: GV cho HS quan sát học liệu điện tử, nêu yêu cầu HS thực hành tính trong bài tập: trường hợp có liên tiếp 2 dấu - GV hướng dẫn HS cách tính: 5 + 2 + 1= 7 + 1= 8 phép tính cộng. a) Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp: 5+ 2 +1 = 8 b) HS làm bài vào VBT Gv theo dõi, nhận xét 3 + 1 + 1 = 5 Bài tập 2: 6 + 1 + 2 = 9 GV cho HS quan sát học liệu điện tử, nêu yêu cầu Bài 2. bài tập: thực hành tính trong trường hợp có liên a) Cá nhân HS quan sát tiếp 2 dấu phép tính trừ. tranh, suy nghĩ về tình huống - GV hướng dẫn HS cách tính: xảy ra trong tranh rồi nêu cách 8- 3 – 1 = 5 = 5 – 1 = 4 giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp: 8 - 3 -1 =4 b) HS làm bài vào VBT 4- 1 -1 = 2 Gv nhận xét, tuyên dương 7- 1 – 2 = 4 9 GV: Trần Thị Thúy Thành
  10. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 3. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ có 2 dấu phép tính trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành - GV nêu bài toán: Minh có 10 quả cam, Minh -HS nêu cho Hà 3 quả, cho Lan 2 quả. Hỏi Minh còn mấy 10 – 3 – 2 = 5 quả cam? - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc -HS tự tìm tình huống, có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ, hôm sau chia sẻ chia sẻ với các bạn - Nhận xét, kết thúc giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tự học Ôn luyện kiến thức đã học. I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, TNXH, Đạo đức. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Tổ chức HS hát- múa. - Hs thực hiện b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs lắng nghe. mục bài – nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) 2.1. Phân nhóm học sinh. - GV chia nhóm thành 4 nhóm: - Hs thực hiện theo yêu cầu. 10 GV: Trần Thị Thúy Thành
  11. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, luyện viết. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành - Hs lắng nghe. vở bài tập in sẵn. Nhóm 3: Những học sinh cần hoàn thành - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận vở Luyện viết: đèn pin, quả mít, cô tiên, trong nhóm những bài chưa hiểu. viên phấn, biệt thự - Nhóm trưởng điều hành các thành Câu: Lớp em có tiết tập viết. viên trong nhóm làm việc. Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ. - HS làm bài theo yêu cầu của GV 2.2. Gv giao nhiệm vụ: giao. Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc các bài đã học. Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc thành vở bài tập Toán in sẵn. làm của các nhóm. + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những - Hs lắng nghe. học sinh còn lúng túng. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết. đèn pin, quả mít, cô tiên, viên phấn, biệt thự Câu: Lớp em có tiết tập viết. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, GV theo dõi - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. Thứ Ba ngày 23 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 83: iêng, yêng, iêc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, yêng, iêc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, iêc. - Đọc đúng bài Tập đọc “Cô xẻng siêng năng”. 11 GV: Trần Thị Thúy Thành
  12. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc; các tiếng (gõ) chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “Cô xẻng siêng năng” 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần iêng, yêng, iêc, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng, iêc, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (3-5 phút) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: GV mở bài hát Em yêu trường -HS hát và vận động theo nhạc em. -HS viết bảng con: con diệc, củ riềng, cá GV đọc cho HS nghe viết vào diếc. bảng con - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới 2. Luyện đọc a) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng. b) Cách tiến hành * Tập đọc (30-32 phút) 12 GV: Trần Thị Thúy Thành
  13. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc - HS đọc thầm theo - GV giới thiệu bài đọc và đọc - HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ mẫu. khó. + GV gạch chân dưới các từ đó - HS luyện đọc từ: Luyện đọc cá nhân, đồng thanh -HS trả lời câu hỏi: Bài đọc có mấy câu? (9 câu) + GV nhắc HS nghỉ hơi ở cuối -HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân). câu - HS luyện đọc đoạn (N4) -Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh + GV chia đoạn -Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: đoạn 1; 4 câu đầu, đoan 2; 5 câu cuối). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc -HS nghe GV nêu Y/C GV nêu yêu cầu: Ghép đúng. -Một số HS tiếp nối ghép câu. Cả lớp nhắc lại: a)Cô xẻng nối với 2)rất siêng năng. b)Chị gió nối với 3)giúp nhà nhà mát mẻ. Qua bài đọc, em biết điều gì? c)Chú yểng nối với 1) khen cô xẻng và chị gió - HS tự nói theo cách hiểu của bản thân GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 83; đọc 5 vần sung và khen ngợi động viên HS. vừa học trong tuần. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2-3 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: GV dặn dò: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về việc -Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc mình đã giúp đỡ mọi người. 13 GV: Trần Thị Thúy Thành
  14. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY: TẬP VIẾT SAU BÀI 82, 83 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: *Năng lực: Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề, sáng tạo. *Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở Luyện viết, tập 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở dầu: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: - GV mở bài hát - HS hát và vận động theo bài hát Lá cờ Việt Nam. - Đọc cho HS viết bảng con: - HS thi đua viết vào bảng con: xà GV nhận xét, tuyên dương thưởng hoa chăm beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc 14 GV: Trần Thị Thúy Thành
  15. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn ngoan động viên HS - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b)Cách tiến hành: * Bài 82, 83 a) Yêu cầu cả lớp đọc Cả lớp đánh vần, đọc trơn: eng, ec, xà beng, xe téc, iêng, yêng, iêc, chiêng, yểng, xiếc. b) Hướng dẫn tập viết: eng, ec, xà beng, xe téc, iêng, yêng, iêc, chiêng, yểng, xiếc. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để 1 HS nhìn bảng, đọc, nói lại cách viết, khoảng cách, vị trí đặt dấu. độ cao các con chữ. - GV theo dõi nhắc nhở thêm - GV kiểm tra, nhận - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một eng, ec, xà beng, xe téc, iêng, yêng, iêc, chiêng, yểng, xiếc. 3. Hoạt động vận dụng a)Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế b) Cách tiến hành: 15 GV: Trần Thị Thúy Thành
  16. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GV nêu yêu cầu: - Tìm và viết lại các tiếng có chứa vần eng, - HS viết vào bảng con ec, iêng, yêng, iêc. - GV tuyên dương những HS tích cực, chữ viết cẩn thận, trình bày vở sạch đẹp. GV dặn HS: Luyện viết cho đúng và đẹp phần còn lại. - HS thực hiện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ Tư ngày 24 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) + Phẩm chất chăm chỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 16 GV: Trần Thị Thúy Thành
  17. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2. Học sinh: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (4 - 5 phút ) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: - HS chơi trò chơi “Truyền điện”, để . tìm kết quả của các phép cộng, trừ - GV chuyển tiếp giới thiệu bài. trong phạm vi 10 đã học. 2. Hoạt động luyện tập - thực hành ( 2 3 - 25 phút ) a) Mục tiêu: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành Bài tập 3 (trang 75 ) - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Tính? - GV ghi phép tính - HS làm bài vào vở BT, nêu cách thực hiện 3 + 1 + 2 = 5 5 - 2 - 2 = 1 4 + 3+ 1 = 8 8 - 1 - 3 = 4 - HS nhận xét GV nhắc lại cách thực hiện: Thực hiện từ trái sang phải theo từng phép tính một, ghi nhớ kết quả và thực hiện tiếp. Bài tập 4. (Trang 75 ) - BT yêu cầu ta làm gì? - Điền số thích hợp vào mỗi ô. - HS quan sát tranh 4a SGK và nêu bài toán. - 1 HS nêu phép tính tương ứng, nêu số - GV ghi phép tính lên bảng. cần điền : 4+ 3 + 3=10 - HS nhận xét, bổ sung. Bài 4b: Thực hiện tương tự - GV nhận xét. 17 GV: Trần Thị Thúy Thành
  18. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 3. Hoạt động vận dụng ( 4 - 5 phút ) a) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi - HS nêu bài toán 10 - HS khác nêu phép tính - Em biết được các phép tính cộng trừ - Bài học ngày hôm nay các em đã biết trong phạm vi 10 được những gì? - Nhận xét, kết thúc giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng Việt BÀI 61: ong oc (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong vần oc. - Viết đúng các vần ong, oc; các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ong, oc làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ong, oc, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, thầy cô, bạn bè, gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 18 GV: Trần Thị Thúy Thành
  19. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (3-5 phút) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc Mẹ và cô. GV đọc cho HS nghe viết vào bảng -HS viết bảng con: gõ chiêng, khiêng ghế. con HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: ong,oc - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (12-13 phút) a) Mục tiêu: HS nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong,oc. b) Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần ong HS đọc từng chữ o, ng / ong /Phân tích - GV chỉ vần ong (từng chữ o, ng) vần ong. / Đánh vần và đọc: o – ngờ - ong / ong. - GV chỉ hình trên ti vi, hỏi: Bạn nào giỏi cho cô biết đây là gì? -HS nêu từ ngữ: / bóng / Phân tích tiếng bóng. / Đánh vần, đọc: bờ - ong – bong- sắc - bóng/ bóng. / Đánh vần, đọc trơn bờ - ong Bước 2. Dạy vần oc ( tương tự như – bong- sắc - bóng/ bóng. vần ong) * Gọi HS nhắc lại 2 vần và 2 tiếng HS nói 2 vần mới học: ong, oc, 2 tiếng mới mới học học: bóng, sóc. Bước 3. Củng cố: GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. HS cài vần ong, oc và tiếng bóng, sóc trên bảng cài 19 GV: Trần Thị Thúy Thành
  20. Kế hoạch bài dạy lớp 1B  Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn HS cài 2-3 tiếng ngoài bài có vần ong; có -Yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài vần oc. bài có vần ong, oc. 3. Hoạt động luyện tập (18- 20 phút) a) Mục tiêu: HS biết nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. Viết đúng các vần ong, oc; các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). b) Cách tiến hành * Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2)- khoảng 8-10 phút) -GV giao việc, theo dõi, kiểm soát - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập: Tiếng HS hoạt động nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?) - HS đọc tên sự vật, hành động. /Tìm tiếng có vần ong, oc, nói kết quả. / (Thảo luận cặp đôi, nói cho nhau nghe) -GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ -HS chia sẻ trước lớp theo yêu cầu của GV sung -Cả lớp đọc thầm các vần, tiếng vừa học. *Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con HS viết: ong, bóng, oc,sóc (8- 10 phút) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2-3 phút) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: 20 GV: Trần Thị Thúy Thành