Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành

doc 39 trang vuhoai 06/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_thu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành

  1. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 2 Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng Việt: Bài 4. o, ô (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô - Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết). - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: (5’) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Đọc cho HS viết bảng con ca, cà, cá - Hát - Giới thiệu bài: - Nghe - Ghi chữ o, nói: o - Ghi chữ ô, nói: ô - 2,3 em đọc, cả lớp đọc o - Nhận xét sửa lỗi phần đọc. - Cá nhân đọc, cả lớp đọc ô 2. Hoạt động chia sẻ, khám phá: (12’) Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. Bước 1: Dạy âm o, ô. - Cho HS quan sát tranh SGK kéo co - HS quan sát 1 GV: Trần Thị Thúy Thành
  2. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn + Đây là trò chơi gì? - HS : Đây là trò chơi kéo co - Ghỉ tiếng co, cho HS nhận biết co - Nhận biết c, o = co - Nhận xét - Đọc cá nhân-tổ-cả lớp: co - Viết mô hình chỉ tiếng co và mô hình - HS quan sát tiếng co. + Tiếng co gồm những âm nào? - Tiếng co gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước và âm o đứng sau. * Đánh vần. - Hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện - Quan sát và cùng làm với GV động tác tay. - Cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- độ nhanh dần: cờ-o-co. o-co, co. - Cả lớp đánh vần: cờ- o-co, co Bước 2. Dạy âm ô, chữ ô.(Dạy như âm o) * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: o và ô Bước 3. - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Chỉ mô hình tiếng co, cô. - Cho HS so sánh co, cô giống và khác nhau ở điểm nào. 3. Hoạt động luyện tập: (18’) Yêu cầu cần đạt: Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, chữ ô trong bộ chữ. 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay.) Bước 1. Xác định yêu cầu: - Nêu yêu cầu của bài tập: Vừa nói tiếng - HS nêu có âm o vừ vỗ tay. Bước 2. Nói tên sự vật: - Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sinh nói tên từng con vật. sách đến trang 12. - Chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên - HS lần lượt nói tên từng con cò, thỏ, từng sự vật. dê, nho, mỏ, gà, cò. Bước 3. Tìm tiếng có âm o. - HS nói đồng thanh. 2 GV: Trần Thị Thúy Thành
  3. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV làm mẫu: + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con - Theo dõi vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm o thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. Bước 4. Báo cáo kết quả. - Chỉ từng hình, cho HS đọc đồng thanh - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất âm o, nói thầm tiếng không có âm o. kì, mời học sinh báo cáo kết quả - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. Bước 4. Cho học sinh tìm 3 tiếng có âm o - HS nói (bọ, xò, bò,...) (Gợi ý nếu HS không tìm được) - Nối tiếp đọc sau khi tìm được tiếng có 3.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 3: Tìm âm o. tiếng có âm ô. Bước 1. Xác định yêu cầu của bài tập - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to - Theo dõi tiếng có âm ô vừa vỗ tay. Nói không vỗ tay tiếng không có âm ô. Bước 2. Nói tên sự vật - Chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, ổ, sinh nói tên từng con vật, đồ vật. rổ, dế, hồ, xô. Bước 3, Tìm tiếng có âm ô. - Chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật. Bước 4. Báo cáo kết quả. - Chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói quả . không vỗ tay) - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có Bước 4. Cho học sinh tìm 3 tiếng trở lên âm ô, nói thầm tiếng không có âm ô. có âm - HS nói (ô, bố, cỗ...) 3.3. Tìm chữ o, chữ ô (Bài tập 4) 3 GV: Trần Thị Thúy Thành
  4. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Giới thiệu chữ o, chữ ô - Giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các - Lắng nghe và quan sát em vừa học âm o và âm ô. Âm o được ghi bằng chữ ô. Âm o được ghi bằng chữ o - mẫu chữ ở dưới chân trang 12. - Giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới - Lắng nghe và quan sát chân trang 13. - Cho HS quan sát hình minh họa BT 4 - Quan sát, lắng nghe và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ o và chữ ô giữa các thẻ chữ. Hà và Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với 2 bạn đi tìm chữ o và chữ ô nhé. - Cho học sinh nhắc lại tên chữ trong bài - HS đọc tên chữ vừa học. Tiết 2 3.4 Tập viết (Bảng con – BT 5) (32’) - Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. - Cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học - HS đánh vần, đọc trơn. - Yêu cầu HS lấy bảng con. - HS chuẩn bị - Hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách - Quan sát đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. - Giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô cỡ vừa. - Vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : - Cho HS viết trên khoảng không - HS viết chữ o, ô và tiếng co, cô lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - Cho HS viết bảng con - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ o, ô, co, cô từ 2-3 lần. - Nhận xét, sửa lỗi. - HS khác nhận xét 4 GV: Trần Thị Thúy Thành
  5. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 4. Hoạt động vận dụng: (3’) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Tổ chức cho HS thi tìm tiếng có thanh - Hs thực hiện. hỏi, thanh nặng. - Nhận xét, tuyên dương HS thực hiện - Hs lắng nghe. tốt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ...................................................................................................................................................................... Buổi chiều: Tiếng Việt: Bài 5. cỏ, cọ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Đọc cho HS viết bảng con các chữ o, ô - HS viết và tiếng co, cô + Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 5 GV: Trần Thị Thúy Thành
  6. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn + Viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: + Ghi từng chữ cỏ, nói: cỏ - Đọc chữ cỏ, nói cỏ. + Ghi chữ cọ, nói: cọ - Đọc chữ cọ, nói cọ. 2. Hoạt động khám phá: (12’) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ 2.1. Dạy tiếng cỏ: Bước 1: - Cho HS quan sát tranh bụi cỏ SGK. - HS quan sát - Đây là gì? - HS : Đây là bụi cỏ. - Viết lên bảng tiếng cỏ - HS nhận biết tiếng cỏ - GV chỉ tiếng cỏ - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cỏ Bước 2: Phân tích + Che dấu hỏi ở tiếng cỏ rồi hỏi: Ai đọc - HS xung phong đọc: co được tiếng này? - Chỉ vào chữ cỏ, nói đây là một tiếng - Có thêm dấu trên đầu mới. So với tiếng co thì tiếng này có gì khác? - Đó là dấu hỏi chỉ thanh hỏi - GV đọc : cỏ - HS cá nhân – cả lớp : cỏ - Chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cỏ - Tiếng cà gồm có âm c và âm o. Âm c gồm có những âm nào? Thanh nào? đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên o. - GV cho HS nhắc lại - HS cả lớp nhắc lại Bước 3: Đánh vần. - Hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với - HS: co-hỏi-cỏ tốc độ nhanh dần: co-hỏi-cỏ - Giới thiệu mô hình tiếng cỏ - Chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh - Đọc (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-o-co-hỏi- vần tiếng c-o-co-hỏi-cỏ. cỏ. 2.2. Dạy tiếng cọ (dạy như tiếng cỏ) * Ghép chữ: Ghép 2 tiếng mới học: cỏ, cọ 6 GV: Trần Thị Thúy Thành
  7. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn * Củng cố: - Các em vừa học dấu mới là dấu gì? - Các em vừa học các tiếng mới là tiếng - HS đánh vần, đọc trơn : c-o-co-hỏi-cỏ, gì? c-o-co-nặng-cọ. - Chỉ mô hình tiếng cỏ, cọ 3. Hoạt động luyện tập: (15’) Yêu cầu cần đạt - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?) Bước 1. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em - Nghe yêu cầu và mở sách đến trang nhìn vào SGK trang 14 (GV giơ sách 14. mở trang 8 cho HS quan sát) rồi nói to tên các con vật, cây, sự vật có thanh hỏi; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự vật không có thanh hỏi. Bước 2. Nói tên sự vật - Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, sinh nói tên từng sự vật. mỏ, thỏ, bảng, võng, bò - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu - HS lần lượt nói một vài vòng cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. Bước 3. Báo cáo kết quả. - Cho học sinh báo cáo kết quả theo - HS báo cáo cá nhân nhóm đôi. - Cả lớp nối hình với âm tương ứng. - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. Bước 4. Cho học sinh tìm 3 tiếng có - HS tìm và nói (tỏi, sỏi, mỏi,...) thanh hỏi (Hỗ trợ HS bằng gợi ý) 3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tìm tiếng có thanh nặng) Bước 1. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập - Học sinh lắng nghe yêu cầu Bước 2. Nói tên sự vật - Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học - HS lần lượt nói tên từng con vật: ngựa, 7 GV: Trần Thị Thúy Thành
  8. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn sinh nói tên từng sự vật. chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt. - Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. Bước 3. Báo cáo kết quả. - Cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả - HS báo cáo cá nhân theo nhóm đôi. - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. Bước 4. Đố học sinh tìm 3 tiếng có - HS nói (lợn, cặp, điện thoại,...) thanh nặng (Gợi ý khi HS không tìm được) 4. Hoạt động vận dụng: (3’) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Tổ chức cho HS thi tìm tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. - Hs thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt. - Hs lắng nghe. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ...................................................................................................................................................................... Luyện Toán: Ôn luyện 1, 2, 3 I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố biểu tượng về các số 1, 2, 3 - Tiếp tục củng cố việc vận dụng và phát triển các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3 trong dãy các số từ 0 – 9. - Tiếp tục rèn kỹ năng: Đọc, viết được các số: 1, 2, 3 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng: - Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài Đếm - HS thực hiện số. 8 GV: Trần Thị Thúy Thành
  9. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Yêu cầu cần đạt: Ôn các số 1, 2, 3 a. Giới thiệu bài: Ôn các số 1, 2, 3 - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn HS sử dụng đồ dùng: lấy ra 1 que tính và nói: Có 1 que tính, nói theo - Hs lấy số 1 gắn vào bảng cài. cá nhân. - Số 2, 3: Hs làm việc theo N2 (Tương tự) c. Luyện viết bảng các số: 1, 2, 3 - Hs nhắc lại cách viết số 1, 2, 3. - Gv quan sát hỗ trợ những học sinh viết - HS viết vào bảng. chưa đúng, đẹp. - Gv nhận xét - Yêu cầu hs viết số 1, 2, 3 vào vở ô li, - HS viết vào vở ô ly. d. Làm bài tập Bài 1. Lấy số hình phù hợp theo mẫu. - GV phát 3 tấm bảng phụ cho 3 tổ có hình - 3 tổ thảo luận, hoàn thành bài. vẽ sẵn, yêu cầu nhìn số vẽ thêm chấm tròn. - Đại diện nhóm lên nạp bài. - Tuyên dương nhóm làm bài tốt. - Hs lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: (5’) Yêu cầu cần đạt: Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Tìm các đồ vật có số lượng là 1, 2, 3. - Hs nêu .. Tự học Ôn luyện kiến thức đã học I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, Thủ công. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới a. Tổ chức HS hát- múa. b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs thực hiện mục bài – nêu mục tiêu bài học. - Hs lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) Yêu cầu cần đạt: Ôn luyện lại kiến thức đã học. 9 GV: Trần Thị Thúy Thành
  10. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1. Phân nhóm học sinh. - GV chia nhóm thành 4 nhóm: Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, - Hs thực hiện theo yêu cầu. luyện viết. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành vở bài tập in sẵn. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành vở Luyện viết. Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ. Bước 2. Gv giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu - Hs lắng nghe. học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận các bài đã học. trong nhóm những bài chưa hiểu. Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn - Nhóm trưởng điều hành các thành thành vở bài tập Toán in sẵn. viên trong nhóm làm việc. + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những - HS làm bài theo yêu cầu của GV giao. học sinh còn lúng túng. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, hoàn thành sản phẩm Mĩ thuật của tuần 4. GV theo dõi - GV theo dõi giúp đỡ thêm. Bước 3: Báo cáo kết quả - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, làm của các nhóm. nhóm thực hiện tốt. - Hs lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) Yêu cầu cần đạt: Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. . Thứ Ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Toán: Các số 4, 5, 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. 10 GV: Trần Thị Thúy Thành
  11. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. 2. Năng lực: - Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. 3. Phẩm chất: - Học sinh trung thực, chăm chỉ và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: 6 bông hoa, số 4,5,6 in tranh minh hoạ SGK 2. Học sinh: Tranh minh hoạ SGK, thẻ số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. (5’) - Cho HS viết số 1,2,3 vào bảng con. - HS viết số, nhận xét chữ số của bạn. - Chỉnh sửa, nhận xét Giới thiệu bài: Giới thiệu số 4, 5,6. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (10’) Yêu cầu cần đạt: - Hình thành các số 4, 5, 6. - Nhận biết được số 4, 5, 6 - Viết các số 4, 5, 6. Bước 1. Hình thành các số 4, 5, 6. - Gắn lên bảng 4 bông hoa hỏi: + Có mấy bông hoa? - 4 bông hoa + Bốn bông hoa trương ứng số mấy? - Số 4 - Giới thiệu số 4 - Viết số 4 cùng hàng với 4 bông hoa. - HS đếm số con mèo và số chấm tròn * Số 5, 6 giới thiệu như số 4. - Có 4 bông hoa, 4 chấm tròn * Quan sát khung kiến thức: - Ta có số 4. - Cho HS quan sát hình trong SGK, yêu cầu đếm số đồ vật và các con vật trong hình Bước 2. Nhận biết số 4, 5, 6. - Có 5 con vịt, 5 chấm tròn - Yêu cầu học sinh đếm 4, 5, 6 ngón tay, - Ta có số 5. đưa ra 4, 5, 6 que tính. - Có 6 quả táo, 6 chấm tròn - Nhận xét. - Ta có số 6. - Giới thiệu số 4, 5, 6 in và 4, 5, 6 số viết - HS làm việc cá nhân: đếm ngón tay; Bước 3. Viết các số 4, 5, 6. đếm que tính * Viết số 4 - Viết mẫu hướng dẫn học sinh viết: - Học sinh theo dõi và quan sát - Cho học sinh viết bảng con. - HS tập viết số 4, 5, 6 11 GV: Trần Thị Thúy Thành
  12. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Quan sát, sửa lỗi cho HS 3. Hoạt động thực hành- luyện tập. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. Bài 1. Số? - Nêu yêu cầu bài tập - Cùng đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài cá nhân - HS đếm số lượng mỗi loại quả có trong bài rồi đọc số tương ứng. - Báo cáo kết quả - Nối tiếp chỉ vào từng hình nói : + 5 quả cà. Đặt thẻ số 5 + 4 quả dưa. Đặt thẻ số 4 - GV theo dõi, giúp đỡ + 6 củ cà rốt. Đặt thẻ số 6 Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu) - Hướng dẫn HS làm mẫu + Quan sát hình đầu tiên có mấy ô + Có 3 ô vuông vuông? + 3 ô vuông ghi số mấy? - Ghi số 3 - Cho học sinh làm phần còn lại qua các - Làm bài theo nhóm đôi thao tác: - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - Lấy số ô vuông cho đủ số lượng, đếm. - Quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn - Nhận xét. nghe kết quả. Bài 3. Số? - Nêu yêu cầu bài tập - HS thi đếm theo thứ tự từ 1 đến 6 và - Cho học sinh làm bài cá nhân đếm từ 6 đến 1. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức đã học vào làm bài. Bài 4. Số? - Nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại yêu cầu - GV cho học sinh làm việc cá nhân - Quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình. - Cho 1 số HS chia sẻ trước lớp - Lần lượt nêu kết quả - Cùng học sinh nhận xét + Có 4 cái nồi + Có 5 cái ly + Có 6 quả thanh long - Bài học hôm nay chúng ta biết thêm + Có 4 cái đĩa 12 GV: Trần Thị Thúy Thành
  13. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ...................................................................................................................................................................... .. Tiếng Việt: Bài 5. cỏ, cọ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới * Đọc cho HS viết bảng con các chữ o, - HS viết ô và tiếng co, cô + Nhận xét, đánh giá * Giới thiệu bài + Viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: + Ghi từng chữ cỏ, nói: cỏ - Đọc chữ cỏ, nói cỏ. + Ghi chữ cọ, nói: cọ - Đọc chữ cọ, nói cọ. 2.Hoạt động luyện tập: (25’) Yêu cầu cần đạt: 13 GV: Trần Thị Thúy Thành
  14. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) 2.1. Tập đọc Bước 1. Giới thiệu : Bài đọc nói về các con vật, sự vật. Các em cùng xem đó là những gì? - Hướng dẫn học sinh đọc từ dưới mỗi - HS quan sát tranh bài đọc . hình: + Chỉ hình 1 hỏi : Gà trống đang làm gì + Chỉ chữ : ò...ó...o - Theo dõi + Chỉ hình 2 hỏi: Đây là con gì? + Con cò thường thấy ở cánh đồng làng + Gà trống đang gáy : ò...ó...o quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho + HS đọc (cá nhân – lớp) : ò...ó...o. sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu + Đây là con cò. khó của người nông dân. + Lắng nghe (Các hình còn lại giới thiệu như hình 1) Bước 2. Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc lại : ò...ó...o, cò, ô, cổ - HS nghe Bước 3. Thi đọc cả bài. - Tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp, - Đọc theo cặp, theo tổ, đọc cá nhân cả theo tổ, cả bài, đọc cá nhân. bài. - Cùng học sinh nhận xét. * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 5 (dưới chân trang 15). 2.2. Tập viết (Bảng con – BT 5) Bước 1. Viết : cỏ, cọ, cổ, cộ - Yêu cầu HS lấy bảng con. - Lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV - Hướng dẫn cách lấy bảng, đặt bảng,... - HS theo dõi lau bảng. - Giới thiệu dấu hỏi và dấu nặng. - Viết mẫu và nêu quy trình viết - HS viết tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ lên khoảng - Cho HS viết trên khoảng không không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ - Cho HS viết bảng con tiếng cỏ, cọ từ 2-3 lần. 14 GV: Trần Thị Thúy Thành
  15. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Cho học sinh viết - HS viết bài cá nhân trên bảng tiếng cổ, cộ từ 2-3 lần - Nhận xét, sửa lỗi - HS nhận xét - Cho HS đọc bài - HS xóa bảng viết tiếng cỏ 2-3 lần * Cả lớp nhìn SGK đọc cả 4 chữ vừa học trong tuần: cỏ, cọ, cổ, cộ. 3. Hoạt động vận dụng: (5’) Yêu cầu cần đạt: Hs đọc tốt bài tập đọc. + Hôm nay các em được học viết các dấu thanh, tiếng nào? - Dấu hỏi, dấu nặng, tiểng cỏ và cọ. - Tổ chức cho HS thi đọc bài 4 Tập đọc. - Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Hs thực hiện. biểu dương HS. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ...................................................................................................................................................................... .. Tiếng Việt: Tập viết (sau bài 4, 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới * Đọc các chữ đã học ở bài 2. + Cho học sinh nhận xét chữ viết của - Viết bảng con cà, cá. bạn. - Nhận xét * Giới thiệu bài. + Viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu 15 GV: Trần Thị Thúy Thành
  16. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn chữ o, co, ô, cô, cọ, cô, cộ . - HS quan sát, đọc. 2. Hoạt động khám phá và luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. - Cho cả lớp đọc trên bảng các chữ và các tiếng: o, co, ô, cô, cọ, cô, cộ. Bước 1. Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô. - Viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết . - HS đọc (cả lớp - nhóm - cá nhân) . + Chữ o gồm 1 nét cong kín, đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm - Theo dõi. xuất phát. + Tiếng co : viết chữ c trước, chữ o sau Chú ý viết c sát vào o để nối nét với o. + Chữ ô viết như chữ o, thêm dấu mũ để tạo thành chữ ô. + Tiếng cô : viết chữ c trước, chữ ô sau * Chú ý cho HS nối nét giữa c và ô. Bước 2. Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ. - Hướng dẫn quy trình viết. - Theo dõi quy trình viết - Cho HS tập tô, tập viết - HS mở vở theo hướng dẫn. - Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm - Chỉnh sửa theo yêu cầu. bút đúng. - Cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1. - HS viết bài vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ HS yếu. Khuyến khích HS khá, giỏi viết hoàn thành phần Luyện tập thêm. - Chấm 1 số bài của HS. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương bạn - Theo dõi viết đẹp. 3. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Hs biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hành. 16 GV: Trần Thị Thúy Thành
  17. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn + Hôm nay các em được học viết các - Đọc lại các chữ vừa viết. chữ cái nào, tiếng nào? - Tổ chức hs thi viết chữ đẹp lên bảng - Hs thực hiện. con. - Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ...................................................................................................................................................................... . Thứ Tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Toán: Các số 7, 8, 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng. - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. - Nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9 - Đọc, viết được các số 7, 8, 9. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Học sinh trung thực, chăm chỉ và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Smas ti vi trình chiếu tranh minh họa SGK 2. Học sinh: Sách Toán, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. (5’) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới * Cho HS viết số 4, 5, 6 vào bảng con. - HS viết bản con, đọc lại các số - Chỉnh sửa, nhận xét * Giới thiệu bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (10’) Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. - Nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9 - Đọc, viết được các số 7, 8, 9. 17 GV: Trần Thị Thúy Thành
  18. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1. Hình thành các số 7, 8, 9. - Gắn lên bảng 7 bông hoa hỏi: + Có mấy bông hoa? - 7 bông hoa + Bảy bông hoa trương ứng số mấy? - Giới thiệu số 7 - Viết số 7 cùng hàng với 7 bông hoa. * Số 8, 9 giới thiệu như số 7. Bước 2. Quan sát khung kiến thức: - Yêu cầu HS đếm số con vật và số - Làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung chia sẻ trong nhóm. kiến thức. - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ - HS đếm số con mèo và số chấm tròn - Có 7 cái trống, 7 chấm tròn ..... Bước 3. Nhận biết số 7, 8, 9. - Yêu cầu học sinh lấy ra thẻ số 7, 8 ,9 - HS lấy thẻ có ghi số 7, 8, 9 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - Y/C HS lấy ra 7- 8- 9 que tính rồi đếm - Lấy ra các que tính rồi đếm số que tính số que tính lấy ra. theo yêu cầu của GV. - Giới thiệu số 7, 8, 9 in và số 7, 8, 9 viết Bước 4. Viết các số 7, 8, 9. * Viết số 7 - Viết mẫu hướng dẫn học sinh viết - Quan sát mẫu - Cho học sinh viết bảng con - Học sinh viết các số 7, 8, 9. - Quan sát, sửa lỗi. - Nhận xét 3. Hoạt động thực hành luyện tập. (15’) Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. - Nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9 - Đọc, viết được các số 7, 8, 9. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9. Bài 1: Số? - Nêu yêu cầu bài tập - Đọc lại yêu cầu. - Cho học sinh làm việc cá nhân - Quan sát tranh và lấy ra các số tương ứng với các tranh. - Theo dõi, giúp đỡ Bài 2: Lấy hình phù hợp (theo mẫu) - Hướng dẫn HS làm mẫu + Quan sát hình đầu tiên có mấy tam - Có 4 tam giác 18 GV: Trần Thị Thúy Thành
  19. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn giác? + 4 tam giác ghi số mấy? - Số 4 - Các ô còn lại làm như mẫu. - Trao đổi nhóm 2 hoàn thành bài - Cho các nhóm nhận xét kết quả. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả - Nhận xét Bài 3: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại yêu cầu - Cho học sinh làm bài cá nhân - Đọc, đếm số - Tổ chức cho HS thi đếm 1-9 và 9-1 - Thi đếm - Cùng HS nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng. (5’) Yêu cầu cần đạt: Hs biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hành. Bài 4. Số? - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu bài tập - Cho học sinh làm việc nhóm đôi -Trao đổi nhóm - Cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp - Trình bày kết quả. - Cùng học sinh nhận xét - Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý. Điều chỉnh nội dung sau bài học: ...................................................................................................................................................................... .. Tiếng Việt: Bài 6. ơ, d (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d - Biết viết trên bảng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, da. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. 19 GV: Trần Thị Thúy Thành
  20. Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5. - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết). - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (5’) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Bước 1. Trò chơi “Đố bạn”, tìm các tiếng - 2 HS đọc bài có chứa thanh hỏi và thanh nặng. - HS nhận xét Bước 2. Giới thiệu bài: - Ghi chữ ơ, nói: ơ - Cá nhân, cả lớp : ơ - Ghi chữ d, nói: d (dờ) - Cá nhân, cả lớp : d(dờ) - Nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. - Giới thiệu Ơ, D in hoa dưới chân tr.17 - Quan sát 2. Hoạt động khám phá: (15’) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”. Bước 1. Dạy âm ơ và chữ ơ: - Cho HS quan sát hình lá cờ trong SGK, - HS quan sát hỏi + Đây là cái gì? - HS : Đây là lá cờ - Ghi chữ cờ - HS nhận biết c, ơ, dấu huyền = cờ - Nhận xét - HS đọc cá nhân- tổ-cả lớp:cờ * Phân tích: - Vẽ mô hình chữ cờ: - Theo dõi - Chỉ tiếng cờ và mô hình tiếng cờ, hỏi: - Tiếng cờ gồm có âm c đứng trước và Tiếng cờ gồm những âm nào? âm ơ đứng sau; có thanh huyền đặt trên âm ơ. * Đánh vần: - Hướng dẫn HS đánh vần: cờ – ơ – cơ – - HS làm và phát âm cùng GV huyền – cờ - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ – ơ – cơ – huyền - cờ - Cả lớp đánh vần: cờ – ơ – cơ – huyền – 20 GV: Trần Thị Thúy Thành