Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_th.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 23 Thứ Hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt Bài 118. oam, oăm (Tiết 1- 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm. - Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần mới, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần oam, oăm, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt; Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: 1 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo thuyền. - Hs thực hiện. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Vườn hoa đẹp. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oam: - HS đọc a) GV giới thiệu vần oam. /HS (cá nhân, - HS phân tích cả lớp): o - a - mờ - oam. (Đây là vấn đầu - HS đánh vần tiên có mô hình “âm đệm + âm chính + - Thực hiện theo nhóm âm cuối” mà HS được học, GV dạy kĩ để - Vần oam có âm oa và âm u. HS học những vần tiếp theo nhanh hơn. - HS nhìn hình, nói: ngoạm./ Tiếng ngoạm có vần oam. / - HS nêu b) Phân tích vần oam: âm - HS đánh vần o đứng trước, âm a đứng giữa, m đứng - HS đánh vần, đọc trơn cuối./ Đánh vần, đọc trơn: o - a - mờ - oam - HS thực hiện / ngờ - oam - ngoam - nặng - ngoạm / ng -HS nói Bước 2: Dạy vần oăm (như vần oam). Chú ý: So sánh oăm và oăm - So sánh oam,oăm - Đánh vần, đọc trơn: oam, ngoạm, oăm, Giống: Đều có âm cuối m khoằm. Khác: Âm oa,oă Bước 3: - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa ở bảng lớp. 2 tiếng mới học. GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm - Viết đúng các vần oam, oăm các tiếng ngoạm, mỏ khoằm. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần oam? Tiếng . nào có vần oăm?). - Báo cáo theo tổ - GV chỉ từng từ cho 1 HS đánh vần, 1 tô 2 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn đánh vần: nhồm nhoàm, sâu hoắm, - Lớp trưởng điều hành ngoạm. Chỉ từng câu cho cả lớp đọc trơn: Dê - Nói tiếng trong bài có vần oam, nhai lá nhồm nhoàm,.. oăm vào khung thành. - HS đọc thầm từng câu, tìm tiếng có vần oam, vần oăm. /HS nói kết quả - Hs quan sát - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nhoàm có vần oam. Tiếng hoắm có vần oăm Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết - Hs viết vào bảng con GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm. b) Viết vần: oam, oăm - 1 HS đọc vần oam, nói cách viết. GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o, a, m. / Làm tương tự với vần oăm. - HS viết: oam, oăm (2 lần). - HS viết: - HS viết: ngoạm, (mỏ) c) Viết tiếng: ngoạm, (mỏ) khoằm khoằm (2 lần) - GV vừa viết tiếng ngoạm vừa hướng dẫn. Chú ý chữ g cao 2,5 li, dấu nặng đặt dưới a. / Làm tương tự với khoằm, dấu huyền đặt trên ă. Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mưu chú thỏ, giới thiệu: hổ đang nhìn bóng mình -HS lắng nghe dưới giếng, thỏ đứng trong bụi cây bên giếng nhìn ra. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lang thang (đi đến chỗ này rồi lại đi chỗ khác, không dừng lại ở chỗ nào); giếng (hố đào sâu xuống lòng đất để lấy nước); sâu hoắm (rất sâu, không thấy đáy). 3 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: mưu, nộp mạng, đến lượt, buồn bã, lang thang, lòng giếng sâu hoắm, oàm, tiếng gầm, lao -HS luyện đọc từ ngữ theo dãy bàn xuống, hết đời ngát hương. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - 10 câu. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 4 - HS luyện đọc câu và 5; câu 7 và 8). (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối e) Thi đọc từng đoạn, cả bài từng câu. (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, - 1 HS đọc trước lớp nội dung BT. để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp nói lại kết quả - Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp - HS viết ý mình chọn lên thẻ. / HS (không nói ý b, chỉ nói câu trả lời): giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng. +1 HS: Vì sao hổ tự lao đầu xuống - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp giếng? HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc + Cả lớp: (Ý b) Vì nó tưởng dưới giếng trước khi thi. có con hổ khác. - GV nhắc HS không chơi gần giống Hs thi hoặc hố sâu nguy hiểm Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (quy trình đã - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. hướng dẫn). Gv nhận xét. D. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oam (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oam, ngoạm, khoạm, ...); vần oăm (VD: khoằm, oăm. .) hoặc nói câu có vần oam, oăm. - Nói câu có vần oam, oăm - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. 4 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ........................................................................... . _______________________________ Chiều: Tiếng Việt Bài 119: oan - oat ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: -HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần mới, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần oan – oat, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật vì chúng là những người ạn tốt biết giúp đỡ nhau. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt; Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện. 5 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn thuyền. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Mưu chú thỏ - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oan - GV viết: o, a, n / HS: o - a - nờ - oan. - HS nói: máy khoan. Tiếng khoan có - HS đọc vần oan. / - HS phân tích - Phân tích vần oan: âm o đứng - HS đánh vần trước, a đứng giữa, n đứng cuối. / - Thực hiện theo nhóm - Đánh vần, đọc trơn: o - a - nờ - oan / khờ - - Vần oan, khoan, máy khoan oan- khoan / máy khoan. Bước 2: Dạy vần oan (như vần oat). - HS nêu Đánh vần, đọc trơn: o - a - tờ - oat/ thờ - - HS đánh vần oat- thoat - sắc - thoát / trốn thoát - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện -HS nói Chú ý: So sánh oan với oat - So sánh oan, oat - Đánh vần, đọc trơn: Giống: Đều có oa - Cho học sinh cài bảng cài Khác: Âm cuối n,t Bước 3: Hs cài - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa ở bảng lớp. 2 tiếng mới học. - GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con) Cách tiến hành: 6 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2) . (BT 2: Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào - Báo cáo theo tổ có vần oat?)- GV chỉ từng từ ngữ cho HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: phim hoạt - Lớp trưởng điều hành hình, đĩa oản,... - HS đọc thầm, làm bài. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoạt có - HS báo cáo kết quả tìm tiếng có vần oat. Tiếng oản có vần oan,... vần oan, vần oat. - Hs quan sát Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oan, - Hs viết vào bảng con oat, máy khoan, trốn thoát. b) Viết vần: oan, oat - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết, cách nồi nét giữa o, a và n. / Làm - 1 HS đọc vần oan, nói cách viết. tương tự với vần oat. Chú ý chữ t cao 1,5 li. - HS viết bảng con: oan, oat (2 lần). c) Viết tiếng: (máy) khoan, (trốn) thoát - GV vừa viết mẫu tiếng khoan vừa hướng dẫn cách viết, độ cao các con chữ, cách nối nét. / Làm tương tự với thoát, chú ý dấu - HS viết: (máy) khoan, (trốn) sắc đặt trên a. thoát (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat -Tìm tiếng ngoài bài có vần oan, - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa oat học. - Nói câu có vần oan, oat - Các đồ vật và loại hoa có vần oan, oat - Cá nhân thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... 7 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Luyện Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn luyện về các số có 2 chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện đếm và ngược lại số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Viết số? - Bảy mươi mốt, bảy mươi hai, bảy mươi ba, bảy mươi tư, bảy mươi lăm, bảy mươi - HS viết bảng con sáu, bảy mươi bảy, bảy mươi tám, bảy mươi chín, tám mươi. - Tám mươi, tám mươi mốt, tám mươi hai, tám mươi ba, tám mươi tư, tám mươi lăm, tám mươi sáu, tám mươi bảy, tám mươi tám, tám mươi chín, chín mươi. - Gv nhận xét. Bài 2: Số Số 45 gồm . chục và đơn vị - HS nêu yêu cầu Số 67 gồm . chục và đơn vị - HS làm bài Số 80 gồm . chục và đơn vị - Nhận xét Số 29 gồm . chục và đơn vị - Hs làm việc theo N2. Số 99 gồm . chục và đơn vị - Hs nêu miệng - GV nhận xét, kết luận. - HS viết vào bảng con. Bài 3: Số? 8 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn S - - HS nêu miệng. 45 1447 - GV kiểm tra, nhận xét. Bài 4: Hình bên có: - . . . . . . hình tam giác. - . . . . . . hình vuông Gv chữa bài 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên - Hs nêu nhận biết số có hai chữ số, - Phân biệt số phân biệt số đơn vị, số chục. - GV nhận xét Tự học Kĩ năng sống Bài 23: Quy tắc năm ngón tay ( Giáo án ở phần mềm Poki) Thứ Ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tivi, máy tính 9 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hs: Bảng con, hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: -HS Chơi trò chơi “Truyền điện” Chơi trò chơi “Truyền điện” - Nhận biết số có hai chữ số - GV nhận xét B. Hoạt động luyện tập thực hành:12’ *Yêu cầu cần đạt: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. *Cách tiến hành: Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các - HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng các bạn cách làm và kết quả Kết quả: giấy ý a). So sánh các số theo các bước và 11 13; 16 9 điền dấu ở ý b). - Cho HS nêu lại kết quả. - HS nêu lại đồng thanh. Bài 2: (Làm tương tự bài 1) - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các - HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng các bạn cách làm và kết quả giấy ý a). So sánh các số theo các bước và Kết quả: điền dấu ở ý b). 20 50; 60 = 60 - HS nêu lại đồng thanh. - Cho HS nêu lại kết quả. Bài 3: (Làm tương tự bài 1) - HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các các bạn cách làm và kết quả thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng Kết quả: giấy ý a). So sánh các số theo các bước và 56 60; 62 > 59; 63 = 63 điền dấu ở ý b). - Cho HS nêu lại kết quả. 10 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa HS quan sát tranh và trả lời mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai Hs lần lượt nêu có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích. - GV có thể gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa từ thứ tự ít nhất đến thứ tự nhiều nhất. - GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng đồ vật trong cuộc sống. b) Cho học sinh nêu miệng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng Việt Bài 119: oan - oat ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần mới, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần oan – oat, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật vì chúng là những người ạn tốt biết giúp đỡ nhau. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. 11 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt; Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo thuyền. - Hs thực hiện. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Mưu chú thỏ - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. Cách tiến hành: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Đeo chuông cổ mèo, chỉ hình chuột nhắt, chuột -HS lắng nghe già, bầy chuột, mèo và cái chuông. b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: vuốt (móng nhọn, sắc, cong của một số loài động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại -HS luyện đọc từ ngữ bàng). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, - cả lớp đọc trơn: đeo chuông, thoát, vuốt mèo, gật gù, dám nhận, khôn ngoan, rất 12câu. hay. d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. - GV cùng HS đếm số câu; chỉ từng câu (hoặc chỉ liền hai câu lời nhân vật) cho (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS HS đọc vỡ. (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. -HS thi đọc bài - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 câu lời - 1 HS đọc cả bài. nhân vật) (cá nhân, từng cặp). tôi với, chạy - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ mất. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 12 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn e) Thi đọc theo vai người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già) - (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 - GV tổ 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp vai) đọc mẫu. đánh dấu những câu văn là lời người - Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc dẫn chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già. trước khi thi. - Một vài tốp thi đọc. - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài - GV khen những HS, tốp HS nhập (đọc nhỏ) vai tốt, đọc đúng lượt lời, biểu cảm. g) Tìm hiểu bài đọc - Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp + 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt 1 HS đọc nội dung BT.- HS làm không thực hiện được: bài, viết ý lựa chọn (a hay b) lên + Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị thẻ. / HS giơ thẻ báo cáo kết quả. / mèo vồ. Đáp án: Ý a đúng. Câu chyện giúp em hiểu điều gì? C. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat -Tìm tiếng ngoài bài có vần oan, - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa oat học. - Nói câu có vần oan, oat - Các đồ vật và loại hoa có vần oan, oat - Cá nhân thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Tiếng Việt Tập viết (sau bài 118, 119). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng: oam, oăm, oan, oăt; các từ ngữ: ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn 13 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con, Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp viết bảng con. Câu - HS viết: vào vở ô li Nhà bạn Hòa mới mua máy khoan để - Lớp trưởng nhận xét. làm rạp mát. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài họ c.2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Viết đúng oam, oăm, oan, oăt; các từ - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, cao các con chữ. trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng: Viết đúng oam, oăm, oan, oăt các từ ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oam, oăm, oan, oăt; các từ ngữ ngoam, mỏ khoằm, 14 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn máy khoan, trốn thoát. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Thứ Tư ngày 22 tháng 02 năm 2023 Toán So sánh các số trong phạm vi 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế. 2. Năng lực: 15 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1. Giáo viên: Tranh minh họa SGK. Bảng lớp kẻ sẵn các ô số trong phần bài mới và bài tập 1,2,3. 2. Học sinh: Bảng con, tranh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: a, Cho HS quan sát tranh khởi động trong - Quan sát chia sẻ theo cặp. SGK và nêu bối cảnh bức tranh. - Cho HS quan sát bảng các số từ 1 đến 100 - Quan sát và nêu các số đã học. (SGK- 102). b, Giới thiệu bài mới: So sánh được các số - Lắng nghe có hai chữ số. 2. Hoạt động khám phá: * Yêu cầu cần đạt: So sánh được các số có hai chữ số. a. So sánh các số trong phạm vi 30. - Cho HS đọc dãy số ghi trên bảng từ 1 đến - HS quan sát, thực hành 30. - Hướng dẫn so sánh các số 3 và 8; 14 và 17; 24 và 30 3 3; 14 14; 24 < 30 b. So sánh các số trong phạm vi 60 và 100 - HS quan sát, thực hành tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30. - Chọn các số, cho HS thao tác vào bảng - Thực hành trên bảng con con. 3. Hoạt động thực hành – luyện tập. * Yêu cầu cần đạt: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế. Bài 1: 16 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Hoạt động cá nhân làm bài tập: - HS làm bài vào SGK và đổi chéo a) Số? kiểm tra kết quả. - Cho HS điền số còn thiếu vào ô trống trong SGK. b) So sánh và ghi dấu > < vào ô trong SGK Bài 2, 3: Như bài 1 4. Hoạt động vận dụng: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Bài 4: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi. - Hướng dẫn các thao tác. - Quan sát chia sẻ theo cặp. - Dự đoán và đếm các bó hoa để tra lời câu hỏi. - HS làm việc trong nhóm đôi. - Chốt kết quả. - Gọi ý HS so sánh số lượng các đồ vật khác ngoài bài. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng: Sau bài học HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống lại được các kiến thức đã học về chủ đề thực vật và động vật, tên, các bộ phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn. - Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Làm một bộ sưu tập về cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và sách báo. * Về vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi. 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và chăm sóc cây cối 17 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Chăm chỉ: Có thói quen cho bản thân 3. Năng lực: 3.1: Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách chăm sóc và bảo vệ cây cối, vật nuôi - Năng lực giao tiếp hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các thành viên trong lớp học khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến. Nhân ái: yêu thương , tôn trọng bạn bè, thầy cô 3.2: Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa hoc: Học sinh biết cách giữ gìn và bảo vệ cây cối và động vật. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội: Làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả. - Năng lực vận dụng: Vận dụng kiến thức bài học để tự đánh giá bản thân. II. ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. GV: Hình ảnh trang 90, 91(SGK). Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật. Bảng hoặc giấy A2, bút màu, băng dính hai mặt. 2. HS: Sách giáo khoa, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tiết 2: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Khởi động: + Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh và các - 2 HS trả lời. con vật? - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Giới thiệu bài Hoạt động 4: Tự đánh giá: Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? *Mục tiêu: - Bước đầu biết tự đánh giá việc chăm sóc và bảo vệ cây - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây * Cách tiến hành: - Mỗi học sinh được phát một phiếu đánh giá Phiếu 1: STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá 1 Em cùng bố mẹ trồng cây ở nhà 2 Hằng ngày em chăm sóc và tưới cây 3 Em cùng bố mẹ xới đất, nhổ cỏ cho cây. 4 Cắt tỉa cây trong chậu vườn 5 Em không ngắt hoa bẻ cành nơi công cộng 6 Em không giẫm lên cỏ, cây xanh nơi công cộng. 18 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn -Gv phát cho mỗi em một phiếu để tự -Hs viết hoặc vẽ những việc đã làm để đánh giá. chăm sóc và bảo vệ cây xanh của mình bằng cách: + Vẽ mặt cười nếu em tự đánh giá là mình làm tốt + Vẽ mặt thường nếu em tự đánh giá là mình làm khá tốt. + Vẽ mặt mếu nếu em tự đánh giá mình chưa làm tốt. Hoạt động 5: Tự đánh giá: Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con vật? *Mục tiêu: - Bước đầu biết tự đánh giá việc chăm sóc và bảo vệ một số con vật. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật *Cách tiến hành: Mỗi học sinh được phát một phiếu đánh giá: STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá 1 Em không đánh đập vật nuôi 2 Hằng ngày em cho vật nuôi của em ăn và chăm sóc chúng 3 Em cùng bố mẹ cho vật nuôi đi tiêm phòng. 4 Em cùng bố mẹ che ấm cho vật nuôi vào mùa đông và tắm mát cho c úng vào mù hè. 5 Em cùng gia đình và khuyên mọi người thả động vật hoang dã về nơi sống của chúng, không ăn thịt chúng. - Mỗi học sinh được phát một phiếu - Hs viết hoặc vẽ những việc mình đánh giá đã làm để chăm sóc và bảo vệ các con vật bằng cách. + Vẽ mặt cười nếu em tự đánh giá là mình làm tốt + Vẽ mặt thường nếu em tự đánh giá là mình làm khá tốt. + Vẽ mặt mếu nếu em tự đánh giá mình chưa làm tốt. 19 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động 6: Tự đánh giá: Em đã làm gì để giữ gìn an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây và con vật. *Mục tiêu: - Bước đầu biết tự đánh giá việc giữu gìn an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây và con vật - Có ý thức tự bảo vệ bản thân và người xung quanh. *Cách tiến hành - Mỗi Hs được phát 1 phiếu đánh gía. Phiếu 3: Tự đánh giá việc em đã làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với cây và các con vật. STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá 1 Em không đánh đập kéo đuôi vật nuôi 2 Em không đùa nghịch trước các con vật to lớn như Trâu , Bò, . 3 Em không chọc tổ ong, k ến . 4 Em không ngắt hoa bẻ cành cây. 5 Em không tự ăn lá, quả chín mọc bên đường hay trong rừng . GV phát mỗi Hs được phát 1 phiếu đánh - HS viết hoặc vẽ những việc mình gía. đã làm để thực hiện việc giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây và con vật bằng cách: + Vẽ mặt cười nếu em tự đánh giá là mình làm tốt + Vẽ mặt thường nếu em tự đánh giá là mình làm khá tốt. + Vẽ mặt mếu nếu em tự đánh giá mình chưa làm tốt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... Tiếng Việt Bài 120: oăn, oăt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: 20 GV: Trần Thị Thúy Thành